[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 8
lượt xem 35
download
Giá trị Kcó và Kyc tính như sau: Kcó = Fa2 Ft3 = 2Ttg/D3 = Q.D0 p tg / (a.D3) tỷ lệ thuận với Q Kyc = 2.Tph sin / D.f = 2.n.T*t sin / D.f Kyc= 2.n.QDo. . sin / (2auo.D.f) tỷ lệ thuận với Q, trong đó: D3 - đường kính bánh vít; D - đường kính phanh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: [Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 8
- Phanh tự động có mặt ma sát không tách rời Cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Fa2 Nguyên lý hoạt động Ft3 Tính tự động của phanh: * Lực phanh là lực dọc trục trên trục vít * Lực phanh có tỷ lệ thuận với lực phanh yêu cầu.
- Tính tự động của phanh tự động có mặt ma sát không tách rời Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: Kcó Kyc, trong đó Kyc là lực phanh yêu cầu Giá trị Kcó và Kyc tính như sau: Kcó = Fa2 Ft3 = 2Ttg/D3 = Q.D0 p tg / (a.D3) tỷ lệ thuận với Q Kyc = 2.Tph sin / D.f = 2.n.T*t sin / D.f Kyc= 2.n.QDo. . sin / (2auo.D.f) tỷ lệ thuận với Q, trong đó: D3 - đường kính bánh vít; D - đường kính phanh (phanh nón); n – hệ số an toàn phanh; Do - đường kính tang cuốn cáp... Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu Kyc tăng, nhưng lực phanh do cơ cấu tạo ra Kcó cũng tăng => loại phanh này có khả năng tự điều chỉnh lực phanh theo tải => không sợ quá tải và vì thế HSAT phanh kiểu này thường lấy bé (n 1,2)
- Phanh tự động có mặt ma sát tách rời Cấu tạo Đặc điểm cấu tạo 1 2 Nguyên lý hoạt động 3 6 5 4 Tính tự động của phanh: * Lực phanh là lực dọc trong b.t. vít - đai ốc * Lực phanh có tỷ lệ thuận với lực phanh yêu cầu.
- Tính tự động của phanh tự động có mặt ma sát tách rời Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: Kcó Kyc, trong đó Kyc là lực phanh yêu cầu Giá trị Kcó và Kyc tính như sau: Kcó = QD0 / [au0(d2tg( ’) + f.D)] tỷ lệ với tải Q (xuất phát từ điều kiện Tbr = Tr + TT - để vặn được đai ốc thì mô men trên bánh răng cần thắng ma sát trên ren và ma sát mặt tỳ) Kyc = ... = 2.n.QDo. / (2auo.D) tỷ lệ thuận với tải Q Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu Kyc tăng, nhưng lực phanh do cơ cấu tạo ra Kcó cũng tăng => loại phanh này có khả năng tự điều chỉnh lực phanh theo tải => không sợ quá tải và vì thế HSAT phanh kiểu này thường lấy bé (n 1,2)
- 5.7. Tay quay an toàn Là loại tay quay kết hợp phanh hãm, đảm bảo giữ vật an toàn không rơi khi không có lực tác động lên nó. Tay quay an toàn kiểu I – kết hợp phanh tự động có mặt ma sát tách rời. Tay quay an toàn kiểu II – kết hợp phanh đai.
- 5.7. Tay quay an toàn (tiếp) Kiểu II Kiểu I •Cấu tạo •Đặc điểm cấu tạo •Ưu nhược điểm và PVSD. next…
- Chương 6 CƠ CẤU NÂNG
- Khái niệm chung Là cơ cấu không thể thiếu trong máy nâng. Có yêu cầu cao về an toàn. Tùy bộ phận phát động phân ra: CCN dẫn động tay • CCN dẫn động bằng động cơ • 6 -2
- 6.1. CCN dẫn động tay Phát động qua tay quay hoặc bánh kéo Khi sử dụng sức người thường lấy công suất N = P.v ≈ 0,1 kW. Khi sử dụng nhóm công nhân để vận hành, tổng lực tác động P tính theo: P = F.m.k với F – lực do 1 người tác động m – số người tham gia vận hành máy k – hệ số tính đến sự phân bố không đều lực 6 -3
- 6.1.1. Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo Tính chất chung của các cơ cấu này là ít quan trọng, thời R P gian sử dụng ngắn, tốc độ thấp và không có tải động. Đặc điểm cấu tạo chung: đơn giản, gọn nhẹ, giá thành thấp. Vì vậy thường dùng tang trơn, các bộ truyền hở, ổ trượt và ít a, p sử dụng các nối trục. Phanh thường dùng kết hợp với tay quay (TQAT). Q 6 -4
- 6.1.2. Đặc điểm tính toán Tính toán động học Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện về lực chứ không phải từ yêu cầu về vận tốc Uo = Tv/(Tp. ) = QDo/(2.a.F.m.k.R. ) trong đó là hiệu suất chung của cơ cấu. Đảm bảo an toàn vật không rơi Các bộ truyền bánh răng để hở tính theo độ bền uốn, tránh hiện tượng hỏng gây mất an toàn là gẫy răng. Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế các hệ số tra bảng theo CĐLV “Quaytay” 6 -5
- 6.2. CCN dẫn động bằng động cơ Sử dụng động cơ để phát động cơ cấu. Có thể gặp nhiều loại động cơ như động cơ điện, động cơ đốt trong, động cơ thủy lực, khí nén, thậm chí còn dùng cả động cơ hơi nước. Động cơ điện được sử dụng rộng rãi hơn cả. 6 -6
- 6.2.1. Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo Đây là các cơ cấu quan trọng, năng suất và trọng tải lớn, thời gian sử dụng lâu 3 Do dài, tốc độ tương đối cao. u2, t 2 Đặc điểm cấu tạo chung: u1, 1 hiệu suất cao, chắc chắn, tin 1 a, cậy, tuổi thọ cao. p Vì vậy thường dùng tang xẻ rãnh, các bộ truyền kín, ổ lăn và sử dụng các nối trục. Q Phanh đai hoặc phanh TK. 6 -7
- 6.2.2. Đặc điểm tính toán Tính toán động học Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện đảm bảo vận tốc nâng cho trước: u0 = nđc/ntg = nđc. .D0/(a.vn) Đảm bảo an toàn vật không rơi Các bộ truyền bánh răng che kín tính theo độ bền tiếp xúc, kiểm nghiêm độ bền uốn và quá tải. Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế hệ số tra bảng theo CĐLV yêu cầu. 6 -8
- 6.2.3. Quá trình mở máy Quá trình mở máy xét khi nâng vật, giả thiết chuyển động nhanh dần đều trong suốt quá trình mở máy. Khi mở máy nâng vật động cơ cần phát mômen ngoài thắng mômen cản tĩnh do vật nâng sinh ra Tt, cần thắng thêm quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi tăng tốc: Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2 Tt – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi nâng vật Tđ – mômen do quán tính Tđ1 – do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc) Tđ2 – do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ…) 6 -9
- Mômen tĩnh Tt Mômen tĩnh khi nâng (Nm) như đã biết trong phần sơ đồ cấu tạo cơ cấu nâng: QD 0 Tt 2au 0 với Q – trọng lượng vật nâng, N Do – đường kính tang, m a – bội suất palăng Uo – tỉ số truyền của các bộ truyền – hiệu suất chung của cơ cấu 6-10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sử dụng Denford
48 p | 311 | 78
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 1
16 p | 163 | 47
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 4
16 p | 138 | 35
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 3
16 p | 112 | 33
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 7
16 p | 108 | 33
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 10
12 p | 107 | 30
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 9
16 p | 98 | 30
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 2
16 p | 106 | 27
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 6
16 p | 107 | 25
-
[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 5
16 p | 103 | 23
-
Điện Tử - Cơ Sở Thiết Kế Mạch - Design Trên Máy Tính part 20
7 p | 63 | 7
-
Hàm Logic Trong Thiết Bị Đi part part 19
7 p | 60 | 4
-
Nghiên cứu thiết kế thành phần bê tông cường độ cao dùng cho công trình thủy công chịu tác động của dòng chảy có lưu tốc lớn
7 p | 53 | 4
-
Ứng dụng QFD trong cải tiến thiết kế các chi tiết trong bảng điều khiển xe
5 p | 47 | 4
-
Giáo trình Đồ gá: Phần 2 (In lần thứ ba có sửa chữa và bổ sung)
130 p | 8 | 4
-
Xác định thành phần hạt cốt liệu hợp lý cho bê tông đặc biệt nặng
7 p | 78 | 3
-
Thiết kế và thi công xe máy điện hiệu suất cao sử dụng luân phiên hai nguồn năng lượng "Future Energy"
7 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn