intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên

Chia sẻ: Nguyen Van Nam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:45

251
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Toạ lạc trên diện tích 3,5ha tại số 5 + 7 phố Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội ngay giữa Trung tâm thành phố, với tổng số 8 toà nhà phục vụ lưu trú gồm 436 phòng và 5 Nhà hàng. Công ty cổ phần Du lịch Kim Liên có thể phục vụ hàng nghìn lượt khách ăn, ở cùng lúc. Khách sạn Kim Liên từ khi mới được thành lập luôn được xem là đơn vị trụ cột của Cục Chuyên gia thời ấy và đến nay cái tên Kim Liên đã trở thành...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên

  1. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐAỊ HOC ̣ BACH ́ KHOA HÀ NÔỊ Viêṇ Kinh tế và Quan̉ lý -------------o0o------------ ́ CAO BAO ́ THỰC TÂP ̣ TÔT ́ NGHIÊP ̣ Điạ điêm ̉ thực tâp: ̣ Công ty Cổ phân ̀ Du lich ̣ Kim Liên Họ tên sinh viên: Nguyên ̃ Văn Nam Lớp: Quan ̉ trị Doanh nghiêp ̣ K48 Giaó viên hướng dân: ̃ Ths. Phan Văn Thanh SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 1
  2. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HÀ NÔỊ – 2013 MỤC LỤC Tiêu đề LỜI MỞ ĐẦU Qua 5 năm học tập và rèn luyện tại Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.Kết thúc khóa học nhà trường và Viện đã tổ chức cho em thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ Phần Du Lich Kim Liên.Tuy ngắn ngủi (8 tuần) nhưng đối với em nó có một ý nghĩa rất sâu sắc. Qua đơt thực tập này với những kiến thức đã học em sẽ tìm hiểu thực tế ở nơi mình đang làm việc vận dụng kiến thức và lý thuyết để tiến hành phân tích một số hoạt đ ộng kinh doanh cơ bản tìm ra những điểm mạnh điểm yếu để có hướng đề xuất cho đề tài tốt nghiệp. Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Du lich, Nhà hàng, Khách sạn có trên 50 năm hoạt động và phát triển, có thương hiệu và tên tuổi trong ngành du lịch. Bản thân hiện đang làm việc tại Công ty nên cũng hiểu biết về Công ty và công tác thu thập số liệu phần nào cũng thuận lợi. Để hoàn thành báo cáo này em xin gửi lời cám ơn tới Thạc sỹ Phan Văn Thanh thuộc Viện Kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em, và các thầy cô bộ môn trong Viện. Bên cạnh đó em cũng cám ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần du lịch Kim Liên cùng các phòng ban như Phòng Kế toán, Phòng Nhân sự Hành chính, phòng kế hoạch...và các bạn bè, đồng nhiệp trong Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập số liệu tại Công ty. Báo cáo gồm 3 phần chính Phần 1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, tìm hiểu. Song do kinh ngiệm chưa nhiều, kiến thức và thời gian có hạn nên bài báo cáo không khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cô, bạn bè và mọi người để báo cáo hoàn thiện hơn. SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 2
  3. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH KIM LIÊN 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Toạ lạc trên diện tích 3,5ha tại số 5 + 7 phố Đào Duy Anh, phường Ph ương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội ngay giữa Trung tâm thành phố, với tổng số 8 toà nhà phục vụ lưu trú gồm 436 phòng và 5 Nhà hàng. Công ty cổ phần Du lịch Kim Liên có thể phục vụ hàng nghìn lượt khách ăn, ở cùng lúc. Khách sạn Kim Liên từ khi mới được thành lập luôn được xem là đơn vị trụ cột của Cục Chuyên gia thời ấy và đến nay cái tên Kim Liên đã trở thành địa chỉ quen thuộc đối với đông đảo người dân thủ đô. Cách đây tròn 50 năm, ngày 12 tháng 5 năm 1961, theo quyết định số 12/TC-CCG của Bộ trưởng Phủ Thủ tướng, hai khách sạn Bạch Đằng và Bạch Mai hợp nhất với tên gọi khách sạn Bạch Mai phục vụ các đoàn khách của Chính Phủ - do Cục Chuyên gia quản lý. Năm 1971, sau 10 năm hoạt động, khách sạn chính thức mang tên Khách sạn Chuyên gia Kim Liên. Hai chữ Kim Liên được bắt nguồn bởi vị trí khách sạn nằm trên địa phận làng Kim Liên và hơn thế nữa, Kim Liên còn mang ý nghĩa thiêng liêng, đó chính là tên gọi c ủa quê hương Bác Hồ. Năm 1992, cấp trên ra quyết định đổi tên Khách sạn Chuyên gia Kim Liên thành Khách sạn Chuyên gia Du lịch Kim Liên.Với tên gọi mới, ngoài việc phục vụ chuyên gia, Khách sạn Kim Liên còn đảm nhận nhiệm vụ kinh doanh du lịch nội địa. Tháng 3/1993, Khách sạn Chuyên gia Du lịch Kim Liên trở thành đơn vị trực thuộc Tổng cục Du lịch với số vốn kinh doanh là 9,447 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách là gần 7 tỷ đồng.Khi đó, có đến 50% tài sản cố định không phù hợp với yêu cầu kinh doanh du lịch. Chính vì vậy, năm 1994 Tổng cục Du lịch ra quyết định đổi tên Khách sạn thành Công ty Khách sạn Bông Sen Vàng, thực hiện chức năng kinh doanh trong lĩnh v ực khách sạn. Tiếp đến năm 1996, được phép của Tổng cục Du lịch, Công ty đổi tên thành Công ty Khách sạn Du lịch Kim Liên với chức năng kinh doanh đa ngành nghề. Trong giai đoạn này, Công ty thực hiện đổi mới toàn diện, kinh doanh theo cơ chế khoán – quản, cải tạo và xây dựng mới một số cơ sở vật chất: Nhà hàng Hoa Sen 1, bể bơi thông minh, Lễ tân 1, Lễ tân 2, Nhà phòng số 8, Nhà phòng 4A, nâng tổng số phòng lên 436 phòng. Không dừng lại ở đó, không ngừng đổi mới được coi là phương trâm hoạt động của đơn vị. Chính vì thế, thực hiện chính sách đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, ngày 22/09/2006, Tổng cục Trưởng Tổng cục Du lịch ra Quyết định số 468/QĐ-TCDL cho phép Công ty Khách sạn Du lịch Kim Liên tiến hành cổ phần hóa đ ể chuy ển sang ho ạt động theo hình thức Công ty cổ phần. Ngày 29/02/2008, Công ty Khách sạn Du lịch Kim Liên chính thức được sở Kế hoach và Đầu tư Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103022620 chuyển thành công ty cổ phần với số vốn điều lệ là 44 tỷ đồng. Công ty có 3 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 3 cấp ngày: 05/07/2010 thì vốn điều lệ của Công ty là: 58.959.970.000 đồng (năm mươi tám tỷ, chín trăm năm mươi chín triệu, chín trăm bảy mươi ngàn đồng) SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 3
  4. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH KIM LIÊN Tên tiếng anh: KIM LIEN TOURISR JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: KLC Trụ sở đăng ký của Công ty là: Số 5-7 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84.4) 38 522 522 - 38 524 920 Fax: (84.4) 38 524 919 Email:kimlienhotel@hn.vnn.vn Website: http://www.kimlientourism.com.vn Công ty hiện đang kinh với quy mô tương đối lớn với:Tổng số lao động: 458người. Tổng nguồn vốn: 58.959.970.000 đồng 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển Huân chương Lao động hạng III vào các năm 1985 và 1996 Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng tặng năm 1990 Huân chương Lao động hạng I cho tập thể công ty năm 2000 Huân chương chiến công hạng III cho tập thể công ty năm 2001 Huân chương chiến công hạng II cho tập thể công ty năm 2004 Đơn vị Anh hùng Lao động năm 2006. Cờ đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua ngành Du lịch các năm 1998, 1999, 2000, 2001, 2002,2003, 2004, 2005 Năm 1999 và 2000 được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng cờ thi đua xuất sắc nhất. Năm 1998, 2001, 2002 được liên đoàn Lao động TP Hà Nội tặng cờ thi đua xuất sắc cho Công đoàn Công ty. Nhận xét về quy mô của doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên là Công ty kinh doanh trong lĩnh vực Thương mại và Dịch vụ hiện có sốlao động bình quân năm là 458lao động. Tổng nguồn vốn của Công ty là: 58.959.970.000 đồng. So với tiêu thức thì Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên là một Công ty có quy mô lớn. 1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ (theo giấy phép kinh doanh) • Kinh doanh Khách sạn, ăn uống, bán hàng lưu niệm ( không bao gồm kinh doanh quán ba, karaoke, vũ trường) • Dịch vụ vận chuyển hành khách, phiên dịch, hướng dẫn viên du lịch, thông tin, văn hóa. • Dịch vụ cho thuê văn phòng làm việc, nhà ở đối với cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước • Kinh doanh hàng nông, lâm, thủy sản, lương thực, thực phẩm, tiêu dùng và vật liệu xây dựng, hàng điện máy, điện lạnh và thiết bị điện tử tin học tin học • Dịch vụ thương mại, chuyển giao công nghệ, và các thiết bị khoa học trong lĩnh vực điện tử tin học • Dịch vụ vui chơi giải trí thể dục thể thao SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 4
  5. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI • Dịch vụ lữ hành quốc tế • Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô 1.2.2. Các dịch vụ, hàng hóa chủ yếu mà Công ty đang kinh doanh Bao gồm 2 hoạt động chính là dịch vụ khách sạn và dịch vụ nhà hàng: Dịch vụ khách sạn của Công tydựa trên 2 khu khách sạn 3 sao và 2 sao có 8 khu nhà lưu trú gồm: Nhà 1, nhà 2, nhà3, nhà 4, nhà 5, nhà 6, nhà 8 và nhà 9 v ới h ơn 452 phòng khách sạn. Công suất sử dụng phòng của Công ty luôn duy trì ở mức cao trên 70%. Doanh thu chiếm tỷ trọng khoảng 35%. Dịch vụ nhà hàng của Công ty dựa trên 5 nhà hàng gồm: Nhà hang Hoa Sen 1,Hoa Sen 2, Hoa Sen 3,Hoa Sen 6, Hoa Sen 9. Có 6 hội trường lớn phục vụ hội thảo, tiệc cưới, 3 hội trường nhỏ và hai bếp ăn bình dân.Công suất phục vụ hơn 4200 khách hàng cùng một lúc. Doanh thu chiếm tỷ trọng khoảng 36%. Ngoài 2 dịch vụ chính trên Công ty còn kinh doanh một số dịch vụ phụ khác như: Dịch vụ bể bơi ngoài trời theo mùa Dịch vụ giặt là Dịch vụ cho thuê sân tennis, bóng bàn Dịch vụ cho thuê văn phòng, căn hộ, kiot… Nhần xét về dịch vụ chính: Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên Có 2 sản phẩm dịch vụ chính là: Dịch vụ Khách sạn lưu trú và dịch vụ Nhà hàng ăn uống. Dịch vụ Khách sạn lưu trú gồm 8 nhà phòng với tổng số 452 phòng, doanh thu chiếm tỷ trọng khoảng 35% tổng doanh thu toàn Công ty. Dịch vụ Nhà hàng với 5 nhà hàng có những hội trường l ớn nhỏ khác nhau công suất phục vụ 4.200 khách cùng một lúc doanh thu chiếm tỷ trọng khoảng 36% tổng doanh thu toàn Công ty. Doanh thu của 2 dịch vụ này chiếm tới 71% doanh thu toàn Công ty. 1.3.Quy trình cung cấp dịch vụ Khách sạn lưu trú 1.3.1. Sơ đồ quy trình công việc của dịch vụ Khách sạn lưu trú Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công việc của dịch vụ Khách sạn lưu trú 1.3.2. Nội dung cơ bản của các bước dịch vụ Khách sạn Đón khách: Nhân viên poter đón khách tại tiền sảnh mời và hướng dẫn khách tới các quầy lễ tân đồng thời vận chuyển hành lý cho khách theo yêu cầu. Làm thủ tục chek-in: Sau khi nhân viên poter hướng dẫn khách đến quầy lễ tân, nhân viên lễ tân tiến hành làm thủ tục đăng ký tạm trú, nhân viên thu ngân thu tiền vi ết phiếu thu, nhân viên lễ tân giao chìa khóa phòng cho khách, nhân viên poter vận chuy ển hành lý và đưa khách lên phòng. Phục vụ khách: Nhân viên trực buồng tiến hành hướng dẫn khách sủa dụng trang thiết bị trong phòng. Vệ sinh phòng khách vào đầu giờ buổi sáng theo quy trình gồm: Thay ga, gối, dọn rác, hút bụi, vệ sinh phòng tắm, thay các loại khăn, bổ sung đồ dùng cá nhân. SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 5
  6. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Trong quá trình khách lưu trú tại Khách sạn nhân viên buồng phòng cung cấp thêm các dịch vụ theo yều của khách mà Khách sạn đang kinh doanh như: Giặt là quần áo, ăn uống, bơi, massager,tennis… Làm thủ tục chek-out: Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên trực phòng tiến hành kiểm tra phòng báo lại cho nhân viên lễ tân. Nhân viên lễ tân tiến hành làm th ủ t ục tr ả phòng, thu lại chìa khóa, thanh tiền các dịch vụ phát sinh, viết hóa đơn, trả lại giấy tờ tùy thân cho khách. Tiễn khách: Nhân viên poter vận chuyển hành lý cho khách đến vị trí khách yêu cầu và chào khách hẹn khách có dịp khác quay lại Khách sạn. 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên là công ty chuyên kinh doanh các dịch vụ đa dạng như: Khách sạn, Nhà hàng, Du lịch, cho thuê bất động sản… Nên Công ty áp d ụng hình thức tổ chức chuyên môn hóa theo kết hợp.Như dịch vụ nhà hàng tổ chức chuyên môn hóa theo công nghệ và dịch vụ Khách sạn chuyên môn hóa theo sản phẩm. SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 6
  7. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp Hình 1.2: Sơ đồ kết cấu mặt bằng sản xuất Công ty Cổ phần Du Lịch Kim Liên Cổng ra vào Ghi chú:Bộ phận sản xuất chính Bộ phận sản xuất phụ trợ Nhìn vàosơ đồ mặt bằng của doanh nghiệp ta thấy như sau: Bộ phận sản xuất chính gồm 2 khối: Khách sạn có 8 nhà phòng 1,2,3,4,5,6,8, 9và có 5 Nhà hàng Hoa Sen 1,2,3,6,9 . Bộ phận phụ trợ gồm 5 phòng ban: Phòng Hành chính Nhân sự, phòng Kế hoạch Kinhdoanh, phòng Kế toán tài chính, phòng Kỹ thuật Tu sửa và đội An ninh Bảo vệ và Phân xưởng Giặt là Mối quan hệ của các bộ phận: Các bộ phận trong Công ty có quan hệ mật thiết với nhau hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành công việcchung của toàn Công ty 1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanhnghiệp Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kim Liên SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 7
  8. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Doanh nghiệp hiện đang có sơ đồ tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.Trực tuyến là quan hệ chỉ đạo cấp dưới chỉ nhận chỉ đạo của một cấp trên duy nhất.Chức năng là chuyên môn hóa quá trình quản lý lập ra các bộ phận chức năng để tham mưu giúp việc cho lãnh đạo cấp.Mô hình trên của Công ty mang tính chất chuyên môn hóa cao, ch ế đ ộ một thủ trưởng, thực hiện một cách thống nhất giữa quản lý và điều hành, phối hợp chức năng để đạt được mục đích của cấp cao nhất mà Công ty đã đặt ra. Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy Công ty gồm có 2 cấp quản lý: Cấp công ty: Gồm Đại hội đồng cổ đông, Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc và các phòng ban Cấp Xí nghiệp: Gồm Giám đốc Nhà hàng, Giám đốc Khách sạn, Phân xưởng Giặt là, các Nhà hàng Hoa Sen và các Nhà phòng. 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý Đại Hội Đồng Cổ Đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả Cổ Đông có quyền biểu quyếthọp mỗi năm ít nhất một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty quy định, ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiệm, bãi nhi ệm thành viên Hôị đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của công ty Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty (trừ những vấn đ ề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông). Số thành viên của hội đồng quản tr ị công ty CP SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 8
  9. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Du lich Kim Liên gồm 5 thành viên, 1 chủ tịch HĐQT và 4 thành viên HĐQT trong đó có 2 thành viên không chuyên trách là cổ đông đồng sáng lập, nhiệm kỳ tối đa của HĐQT là 05 năm . Chủ tich HĐQT là người đại diện theoPháp luật. Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện Ban kiểm soát công ty gồm ba thành viên 2 thành viên chuyên trách và 1 thành viên không chuyên trách. Ban kiểm soát có nhiệm kỳ 05 năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và Tổng Giám Đốc Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhệm là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Vạch ra và tổ chức chiến lược kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh c ủa Công ty, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội cho Công ty. Quyêt định ngân sách hoạt động của các phòng ban các bộ phận trong Công ty theo kế hoạch của Hội đồng Quản trị. Phòng tổ chức nhân sự: Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ Công ty. Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuy ển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể hàng năm. Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác có liên quan đ ến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân. Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ, công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh. Lập kế hoạch, chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện. Xây dựng các định mức đơn giá về lao động,đơn giá tiền lương. Lập và quản lý quỹ lương, các quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của Nhà nước và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng hợp báo cáo quỹ lương trong doanh nghiệp. Xây dựng chương trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ doanh nghiệp, theo dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách về lao động, tiền lương… theo quy định của pháp luật, quy chế và Điều lệ doanh nghiệp.Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân. Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu của Bộ Công an.Chuẩn bị cơ sở vật chất và tổ chức khánh tiết các ngày lễ, đại hội, hội nghị, cuộc họp… Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh nghiệp theo quy định. Phòng tài chính kế toán: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty; Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định. SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 9
  10. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Lập và xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, đầu tư tài chính, cân đối các nguồn vốn phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty trong từng thời kỳ. Xây dựng, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế tài chính và những quy định khác về chi phí áp dụng trong nội bộ Công ty. Chủ trì và phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan xây dựng quy chế về quản lý và chi tiêu các quỹ đúng quy định. Theo dõi, tính toán, cập nhật, báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình s ử dụng quản lý các quỹ, tài sản, vật tư, các nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt đ ộng s ản xuất kinh doanh của Công ty. Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty; Lập sổ theo dõi thu nhập cá nhân và tính thu nộp thuế thu nhập cá nhân. Tính toán, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo luật định; Giao dịch thanh quyết toán mua bán điện năng; Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giải ngân, thanh toán. Tổ chức thực hiện chi trả cổ tức theo đúng Điều lệ, Nghị quyết của Hội đồng Quản trị, chi trả vốn vay, lãi vay theo quy định. Chủ trì công tác quyết toán, ki ểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ, tổng hợp, lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán. Theo dõi thị trường chứng khoán khi Công ty niêm yết Cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, tổng hợp tình hình để phục vụ thông tin cho Lãnh đạo.Bảo quản, lữu tr ữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Tổng Giám đốc.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc và Hội đồng Quản trị Công ty. Phòng kế hoạch kinh doanh:Tham mưu cho TổngGiám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác kế hoạch:Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn. Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư; Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty.Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của Công ty và các công tác khác đ ược phân công theo quy định.Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn vị. Tổng hợp các số liệu và lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị thành viên để lập kế hoạch của Công ty.Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó dự thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu, tìm nguyên nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm Công tác lập dự toán: Chủ trì lập dự toán công trình, dự toán mua sắm vật tư thiết bị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Soát xét hồ sơ Tham mưu cho Giám đ ốc thẩm duyệt về dự toán, thanh quyết toán khối lượng thực hiện hoạt động công ích, sản xuất- thương mại - dịch vụ, các dự án đầu tư xây dựng công trình, mua sắm thiết bị, khắc phục bão lụt để trình cấp có thẩm quyền duyệt. Công tác hợp đồng: Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 10
  11. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI hợp đồng kinh tế. Tham mưu về hợp đồng kinh tế đối với công trình và nguồn v ốn do Công ty làm Chủ đầu tư và Hợp đồng xây dựng, mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư nhiên liệu, hợp đồng sửa chữa phương tiện thiết bị và những hợp đồng trên các lĩnh v ực khác theo quy định hiện hành. Phối hợp cùng các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán.Chủ trì trong công tác các định mức, quy chế khoán. Đội bảo vệ an ninh:Thường trực, bảo vệ cơ quan, cơ sở vật chất, bến bãi, kho tàng, văn phòng doanh nghiệp. Phối hợp với chính quyền và công an địa phương trong công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội. Tổ chức bảo vệ các vị trí được phân công đảm bảo an toàn tài sản cho khách, tài sản của doanh nghiệp. Trông giữ xe oto, xe máy cho khách và nhân viên Phối hợp với Ban chỉ huy Quân sự quận thực hiện công tác dân quân tự vệ, công tác nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên của doanh nghiệp Xây dựng quy định về phòng chống cháy nổ, đảm bảo công tác an toàn phòng chống cháy nổ, công tác huấn luyện thường xuyên, tổ chức chữa cháy kịp thời khi xảy ra cháy nổ. Phòng kỹ thuật tu sửa: Lập kế hoạchkiểm tra định kỳ các thiết bị điện, nước, viễn thông để kịp thời đưa ra kế hoạch bảo dưỡng thay thế dảm bảo thông suốt an toàn trong sử dụng Phối kết hợp cùng các bộ phận trong công ty sửa chữa kịp thời những hỏng hóc về điện, nước, điện thoại, máy tính… để đáp ứng nhu cầu cấp thiết trong kinh doanh Tham mưu cho lãnh đạo về công tác sửa chữa thay thế trong xây dụng cơ bản, giam ́ sat́ thi công cać công trinh ̀ xây dựng Phân xưởng giặt là: Chịu trách nhiệm giặt là toàn bộ chăn, ga, gối, khăn tắm, khăn mặt, khăn chải bàn, ri đô … của công ty. Và làm dịch vu giặt là cho các đại lý ở bên ngoài. Giam ́ đôć Khach ́ san:̣ Quan̉ lý toaǹ diêṇ bộ phâṇ buông, ̀ và lễ tân phuc̣ vụ khach ́ nghỉ taị khach́ san ̣ môṭ cach ́ có hiêu ̣ qua,̉ chât́ lượng tôt, ́ baỏ đam ̉ cać phong ̀ luôn luôn sach ̣ se,̃ haì long̀ khach. ́ Giam ́ đôć bộ phâṇ khach ́ san ̣ chiụ trach ́ nhiêm ̣ trước Tông ̉ giaḿ đôć về cać công viêc̣ sau: Lâp̣ kế hoach ̣ kinh doanh cuả bộ phân, ̣ lâp̣ hệ thông ́ quan̉ lý hiêụ qua,̉ đôn đôć và chỉ đao ̣ công viêc̣ hang ̀ ngaỳ cuả câṕ dưới, baỏ đam ̉ cho hoaṭ đông ̣ kinh doanh diêñ ra binh ̀ thường và hiêu ̣ qua.̉ Lâp ̣ dự toan ́ hang ̀ năm, quan̉ lý kho, thâm ̉ đinh ̣ cać vâṭ dung, ̣ kiêm ̉ soat́ chí phí Ban hanh ̀ quy đinh ̣ nhân viên, kiêm ̉ tra, đôn đôć viêc̣ châṕ hanh ̀ để đam ̉ baỏ tiêu chuân̉ phuc̣ vụ khach. ́ Thâm ̉ đinh ̣ cać phương tiên, ̣ tiêṇ nghi phong ̀ khach, ́ yêu câù bộ phâṇ kỹ thuâṭ caỉ tao, ̣ sửa chữa, baỏ đam ̉ cać phương tiên, ̣ thiêt́ bị luôn ở trang ̣ thaí hoan ̀ haỏ Chú trong ̣ quan hệ giao với tiêṕ khach, ́ năm ́ băt́ yêu câù và giaỉ quyêt́ phaǹ naǹ cuả khach ́ trong khi khach ́ lưu trú taị khach́ saṇ Lâp ̣ kế hoach ̣ đaò taọ và phat́ triên̉ nhân viên để nâng cao kiêń thức, hanh ̀ vi, đaọ đ ức nghề nghiêp ̣ và kỹ năng nghiêp̣ vụ cuả nhân viên. Quy đinh ̣ cać quy chê,́ điêù lệ cuả bộ phân, ̣ đinh ̣ kỳ kiêm ̉ tra đanh ́ giá thanh̀ tich ́ nhân viên, quan tâm theo doĩ tinh ̀ hinh ̀ tư tưởng và công viêc̣ cuả cać nhom ́ nhân viên Phôí hợp tôt́ với cać bộ phâṇ khać trong Công ty , hoaǹ thanh ̀ tốtcać công viêc̣ khać do câṕ trên giao. SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 11
  12. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Giam ́ đôć nhà hang: ̀ Quản lý toàn diện bộ phận bàn, bếp, bar các bữa ăn một cách có hiệu quả chất lượng tốtđảm bảo về sinh an toàn thực phẩm hài lòng khách hàng. Giám đốc bộ phận nhà hàng chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc: ̣ kế hoach Lâp ̣ kinh doanh cuả bộ phân, ̣ lâp̣ hệ thông ́ quan̉ lý hiêụ qua,̉ đôn đôć và chỉ đao ̣ công viêc̣ hang ̀ ngaỳ cuả câṕ dưới, baỏ đam ̉ cho hoaṭ đông ̣ kinh doanh diêñ ra binh ̀ thường và hiêu ̣ qua.̉ Lâp̣ dự toań hang ̀ năm, quan̉ lý kho, thâm ̉ đinh ̣ cać vâṭ dung, ̣ ̉ soat́ chí phí thực kiêm phẩmđầu vào Ban hanh ̀ quy đinh ̣ nhân viên, kiêm ̉ tra, đôn đôć viêc̣ châṕ hanh ̀ để đam̉ baỏ tiêu chuân̉ phuc̣ vụ khach. ́ Thâm ̉ đinh ̣ cać phương tiên, ̣ tiêṇ nghi nhà hàng, hội trường, yêu câù bộ phâṇ kỹ thuâṭ caỉ tao, ̣ sửa chữa, baỏ đam ̉ cać phương tiên, ̣ thiêt́ bị luôn ở trang ̣ thaí hoaǹ haỏ sẵn sàng phục vụ khách Chú trong ̣ quan hệ giao với tiêṕ khach, ́ năm ́ băt́ yêu câù và giaỉ quyêt́ phaǹ naǹ cuả khach ́ trong khi khách ăn uống và sử dụng dịch vụ tại nhà hàng Lâp ̣ kế hoach ̣ đaò taọ và phat́ triên̉ nhân viên để nâng cao kiêń thức, hanh ̀ vi, đaọ đ ức nghề nghiêp ̣ và kỹ năng nghiêp̣ vụ cuả nhân viên. Quy đinh ̣ cać quy chê,́ điêù lệ cuả bộ phân, ̣ đinh ̣ kỳ kiêm̉ tra đanh ́ giá thanh ̀ tich́ nhân viên, quan tâm theo doĩ tinh ̀ hinh ̀ tư tưởng và công viêc̣ cuả cać nhom ́ nhân viên Phôí hợp tôt́ với cać bộ phâṇ khać trong Công ty, để hoàn thanh ̀ tốtcać công viêc̣ khać do câṕ trên giao. Nhận xét chung phần 1: Quy mô: Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên là Công ty kinh doanh trong lĩnh vực Thương mại và Dịch vụ hiện có số lao động bình quân năm là 458lao động. Tổng nguồn vốn của Công ty là: 58.959.970.000 đồng. So với tiêu thức thì Công ty Cổ phần Du l ịch Kim Liên là một Công ty có quy mô lớn. Sản phẩm chính: Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên kinh doanh đa ngành nghề nhưng sản phẩm dịch vụ chính là: Kinh doanh dịch vụ Nhà hàng ăn uống và Khách sạn lưu trú. Hai dịch vụ chính này chiếm tỷ trọng doanh thu lớn khoảng 71% Đặc điểm quy trình cung cấp dịch vụ:Công ty kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Nhà hàng Khách sạn nên quy trình cung cấp trải qua 4 bước đ ơn giản thuận ti ện cho khách hàng trong khi sử dụng và thanh toán dịch vụ Hình thức tổ chức sản xuất:Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên là Công ty Thương mại Dịch vụ nên nên quy trình cung cấp dịch vụ theo chuyên môn hóa kết hợp. Khối nhà hàng ăn uống chuyên môn hóa theo công nghệ còn khối Khách sạn lưu trú chuyên môn hóa theo sản phẩm Kết cấu sản xuất:Công ty bố trí mặt bằng sản xuất theo dòng sản xuất (dòng di chuyển). Kết cấu của Công ty gồm 2 bộ phận: bộ phận sản xuất chính bao gồm các khối sản xuất trực tiếp như Nhà hàng Khách sạn. Bộ phần sản xuất phụ trợ gồm các khối gián tiếp như các phòng ban Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Công ty có sơ đồ quản lý bộ máy trực tuyến chức năng và có 2 cấp quản lý là cấp Công ty và cấp Xí nghiệp SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 12
  13. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH KIM LIÊN 2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing 2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm Bảng 2.1:Doanh thunăm 2010-2011 theo khách hàng ĐVT: tỷ đồng Tên nhóm So sánh TH So sánh 2011 / 2010 Khách KH 2011 TH 2011 với KH hàng Mức Tỷ lệ (%) +/- % TH 2010 Khách vãng lai 38,259 38,512 37,598 -0,914 97,6 -0,661 98 (%) Khách du lịch 16,729 17,201 15,369 -1,832 89,3 -1,360 92 (%) Khách công vụ 67,356 68,12 66,053 -2,067 97,0 -1,303 98 (%) Và hội nghị Khách khác 24,730 23,38 25,025 1,645 107,0 0,295 101 (%) Tổng 147,074 147,213 144,045 -3,168 97,8 -3,029 97,9 (%) Nguồn: Phòng kinh doanh Qua bảng 2.1 ta thấy: - Doanh thu khách vãng lai thực tế so với kế hoạch giảm là 0,914 tỷ đ ồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 97,6%). Doanh thu khách vãng lai năm 2011 giảm so với năm 2010 là 0,661 tỷ đồng (tương ứng 98% tổng doanh thu) - Doanh thu khách Du lịch thực tế so với kế hoạch giảm 1,832 tỷ đồng (Tỷ l ệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 89,3%). Doanh thu khách Du lịch năm 2011 so với 2010 giảm 1.360 tỷ đồng (tương ứng 92% tổng doanh thu) - Doanh thu khách công vụ và hội nghị thực tế so với kế hoạch giảm 2.067 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 97%). Doanh thu khách công vụ và hội nghị năm 2011 so với 2010 giảm là 1,303 tỷ đồng (tương ứng 98%) - Doanh thu khách khác thực tế so với kế hoạch tăng là 1,645 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 107%). Doanh thu khách khác năm 2011 so với 2010 tăng 0,295 tỷ đ ồng (tương ứng 101%) Bảng 2.2: Doanh thu 2010-2011 theo khu vực địa lý SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 13
  14. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ĐVT: tỷ đồng So sánh TH Tên So sánh 2011 / 2010 KH 2011 TH 2011 với KH Khu vực TH 2010 Mức Tỷ lệ (%) +/- % Miền Bắc 96,256 93,225 92,569 -0,656 99,3 -3,687 96 (%) Miền Trung 23,456 22,258 21,569 -0,689 96,9 -1,887 92 %) Và Tây Nguyên Miền Nam 19,258 21,985 20,356 -1,629 92,6 1,098 106 (%) Nước ngoài 8,104 9,745 9,551 -0,194 98,0 1,447 118 (%) Tổng 147,074 147,213 144,045 -3,168 97,8 -3,029 97,9 (%) Nguồn: Phòng Kinh doanh Qua bảng 2.2 ta thấy: - Doanh thu khu vực Miền Bắc thực tế so với kế hoạch giảm là 0,656 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 99,3%). Doanh thu khu vự Miền Bắc năm 2011 so với 2010 giảm 3,687 tỷ (tương ứng 96%) - Doanh thu khu vực Miền Trung và Tây Nguyên thực tế so với kế hoạch giảm là 0,689 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 96,9%). Doanh thu khu vực Miền Trung và Tây Nguyên năm 2011 so với 2010 giảm là 1,887 tỷ đồng (tương ứng 96%) - Doanh thu khu vực Miền Nam thực tế so với kế hoạch giảm 1,629 tỷ đồng (Tỷ l ệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 92,6%). Doanh thu khu vực Miền Nam năm 2011 so với 2010 tăng 1,098 tỷ (tương ứng 106%) - Doanh thu nước ngoài thực tế so với kế hoạch giảm là 0,194 tỷ đồng (Tỷ l ệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 98%). Doanh thu nước ngoài năm 2011 so với 2010 tăng là 1,447 tỷ đồng (tương ứng 118%) Bảng 2.3: Doanh thu 2010-2011 theo sản phẩm ĐVT: tỷ đồng So sánh TH Tên So sánh 2011 / 2010 TH 2010 KH 2011 TH 2011 với KH Sản phẩm Mức Tỷ lệ (%) +/- % Nhà hàng 53,245 54,568 54,196 -0,372 99,3 0,951 102 (%) Khách sạn 52,014 52,589 51,656 -0,933 98,2 -0,358 99 (%) Cho thuê BĐS 15,046 15,235 14,253 -0,982 93,6 -0,793 95 (%) Tài chính 9,657 11,235 14,679 3,444 130,7 5,022 152 (%) Dịch vụ khác 17,112 13,586 9,261 -4,325 68,2 -7,851 54 (%) Tổng 147,074 147,213 144,045 -3,168 97,8 -3,029 97,9 (%) Nguồn: Phòng Kinh doanh Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy: - Doanh thu Nhà hàngthực tế so với kế hoạch giảm 0,372 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 99,3%). Doanh tu Nhà hàng năm 2011 so với 2010 tăng 0,951 tỷ đồng (tương ứng 102%) - Doanh thu Khách sạn thực tế so với kế hoạch giảm 0,933 tỷ (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 98,2%). Doanh thu Khách sạn năm 2011 so với 2010 giảm 0,358 tỷ (tương ứng 99%) - Doanh thu cho thuê bất động sản thực tế so với kế hoạch giảm là 0,982 tỷ đ ồng (T ỷ l ệ hoàn thành tương ứng 93,6%). Doanh thu cho thuê bất động sản năm 2011 so với 2010 giảm là 0,793 tỷ đồng (tương ứng 95%) SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 14
  15. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI - Doanh thu Tài chính thực tế so với kế hoạch tăng 3,444 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tương ứng 130,7%). Doanh thu Tài chính năm 2011 so với 2010 tăng 5,022 tỷ đồng (tương ứng 152%) - Doanh thu dịch vụ khác thực tế so với kế hoạch giảm là 4,325 tỷ đồng (Tỷ lệ hoàn thành tương ứng 68,2%). Doanh thu dịch vụ khác năm 2011 so với 2010 giảm là 7,851 tỷ đồng (tương ứng 54%) 2.1.2 Chính sách sản phẩm – thị trường Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên kinh doanh rất nhiều sản phẩm đa dạng trong đó có 2 dịch vụ chính chiếm tỷ trọng doanh thu cao (71%) là: Nhà hàng: Nhà hàng là một trong những sản phẩm chính của mang lại Doanh thu tỷ trọng lớn (36%) của Công ty bao gồm: phuc vụ tiệc cưới, hội nghị, hội thảo, sinh nhật và cơm văn phòng, phở sáng, ăn uống bình dân. Với cơ sở hạ tầng khang trang đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Nhà hang của công ty đã được tổng cục du lịch xếp hạng 3 sao Với cơ sở hạ tầng sang trọng gồm: Hai tòa nhà 3 tầng diện tích khoảng vài nghìn mét vuông chuyên phục vụ các tiệc c ưới, hội nghị hội thảo với mức giá từ 1,5 đến 3 triệu đồng/mâm từ 6 đến 10 người Hai tòa nhà 2 tầngdiện tích khoảng 2500 m2 chuyên phục vụ họi nghị, hội thảo, sinh nhật với quy mô vừa và nhỏ với mức giá từ 700.000 đ đến 1,5 triệu đồng cho một mâm 6 người Một tòa nhà 2 tầng diện tích hàng trăm m2 cung cấp dịch vụ cơm văn phòng, butfe, ăn uống bình dân dành cho khách vãng lai với giá 30 đến 60 nghìn đồng 1 xuất/1 người Khách sạn:Dịch vụ Khách sạn là một trong những dịch vụ truyền thống chiếm tỷ trọng doanh thu lớn khoảng (35%). Bao gồm 8 tòa nhà 4 tầng tống diện tích khoảng mười nghìn m2 với tổng số 436 phòng có thể phục vụ hàng nghìn khách cùng một lúc với nhiều loại giá khác nhau:Mối phòng có diện tích khoảng 35 đến 40 m2 đầy đủ tiện nghi: Điều hòa nhiệt độ, tivi LCD, internet Wifi miễn phí, bình tắm nóng lạnh… và một số trang thiết bị hiện đại khác đạt tiêu chuẩn 2 sao và 3 sao. Khách hàng mục tiêu: Công ty kinh doanh tổng hợp nhiều loại dịch vụ du lịch nhưng chủ yếu là hai lĩnh vực Nhà hàng và Khách sạn nên khách hàng mục tiêu của Công ty là các Công ty lữ hành, tổ chức sự kiện và các tổ chức, cá nhân công vụ, hội ngh ị, ti ệc cưới. 2.1.3 Chính sách giá Mục tiêu định giá:Sản phẩm chính của công ty là các dịch vụ nênmục tiêu của Công ty là định giá theo hướng thị trường căn cứ vào giá bán của sản phẩm cạnh tranh trực tiếp và đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm để đưa ra giá bán hợp lý đáp ứng được tất cả các đối tượng sử dụng. Phương pháp định giá:Bằng uy tín và danh tiếng thương hiệu Công ty xác định phương pháp định giá theo thương hiệu và chất lượng Chính sách giá:Công ty thực hiện chính sách giá đa dạng, linh hoạt có triết khấu giảm giá và thanh toán cũng linh hoạt, bàng tiền mặt chuyển khoản, séc, thẻ tín dụng... SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 15
  16. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Bảng2.4: Giá phòng cơ sở Đơn vị: VND Số Loại phòng Giá khách Việt Nam Giá khách Nướcngoài Gi chú TT 1 2G nhà 1, 2 330.000 610.000 Nhà nghỉ 2 3G nhà 1, 2 440.000 830.000 Nhà nghỉ 3 2G nhà 3, 9 500.000 1.000.000 2 sao 4 3G nhà 3, 9 630.000 1.260.000 2 sao 5 4G nhà 9 880.000 1.760.000 2 sao 6 2G nhà 6 550.000 1.100.000 3 sao 7 3G nhà 6 680.000 1.360.000 3 sao 8 2G nhà 5, 8 580.000 1.160.000 3 sao 9 3G nhà 5, 8 800.000 1.600.000 3 sao 10 2G nhà 4B 680.000 1.240.000 3 sao 11 3G nhà 4B 840.000 1.680.000 3 sao 12 2G nhà 4A 900.000 1.800.000 3 sao 13 3G nhà 4A 990.000 1.880.000 3 sao 14 VIP B 1.050.000 2.000.000 3 sao + AS + HQ 15 VIP A 1.330.000 2.660.000 3 sao + AS + HQ Nguồn: Phòng Lễ tân Ghi chú: Giá trên đã bào gồm thuế giá tri gia tăng (VAT) Chiết khấu:Công ty có một số chính sách chiết khấu như: Giảm giá 10% cho khách hàng thân thiết có thẻ VIP, chiết khấu hoa hồng cho các công ty lữ hành, các tổ chức xã hội, hoặc miễn phí 1 phòng cho đoàn 10 phòng hoặc 25 khách, miễn phí một chuyến xe hoa nội thành cho những đám cưới trên 50 mâm, phát phiếu rút thăm trúng thưởng cho những khách hàng có tổng hóa đơn 3 triệu trong một tháng. Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng phát quà lưu niệm nhằm tri ân khách hàng thân thiết. Đặc điểm thanh toán:Công ty áp dụng phương thức thanh toán đa dạng linh hoạt nhiều hình thức như: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng thẻ tín dụng, séc, chuyển khoản, hoặc thanh toán theo hợp đồng. Đối với những hợp đồng lớn Công ty tạm ứng trước 50% sau khi ký hợp đồng và thanh toán nốt 50% còn lại khi thanh toán hợp đồng. SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 16
  17. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 2.1.4 Chính sách phân phối: Công ty phân phối sản phẩm qua các kênh chính sau: Hình 2.1: Sơ đồ kênh phân phối dịch Công ty Cổ phần Du lịch Kim Liên Công ty chủ yếu sử dụng 2 kênh phân phối chủ yếu: - Kênh trực tiếp: Công ty bán dịch vụ trực tiếp tới người sử dụng dịch vụ - Kênh gián tiếp: Thông qua các Công ty, hãng lữ hành, các tổ chức xã hội Công ty Lữ hành: Là các công ty chuyên kinh doanh trong lĩnh vực nghỉ mát, du lịch trong và ngoài nước nên họ cần những số lượng khách ăn, nghỉ lớn nên Công ty đã ch ủ động liên hệ với các công ty này để đặt các tua cho khách lưu trú và ăn ngh ỉ và t ạo thành một kênh phân phối dán tiếp. Công ty đã chi hoa hồng cho họ 10% trên tổng hợp đồng. Kết quả là các công ty thường xuyên đưa khách du lịch tới ăn nghỉ tại Công ty dem l ại doanh thu với tỷ trọng khoảng 10 đến 11% tổng doanh thu. Các tổ chức công vụ, xã hội:Các tổ chức này thường có những cuộc hội thảo, hội nghị, đại hội và các đoàn thể công vụ. Họ rất cần những hội trường, nhà hàng, khách sạn để tổ chức hội họp ăn uống ngủ nghỉ. Người đứng đầu hay người đại các tổ chức này họ ký hợp đồng với công ty và đưa khách của họ đến ăn nghỉ. Chi phí hoa hồng cho người đại diện các tổ chức này 10% trên hóa đơn. Hiệu quả của kênh này rất tốt đem lại doanh thu khoảng 45% tổng doanh thu. Bán trực tiếp: Là tất cả các khách hàng có nhu cầu về ăn, nghỉ, thuê văn phòng bất động sản chủ yếu là khách vãng lại. Họ đã trực tiếp đến hoặc thông qua internet đặt hàng online của Công ty để thỏa thuận sử dụng dịch vụ của Công ty. Vì bán hàng trực tiếp cho khách hàng nên chi phí thấp nên hiệu quả cũng tốt chiếm khoảng 26% tổng doanh thu. 2.1.5 Chính sách xúc tiến bán Quảng cáo:Hằng năm công ty chi cho quảng cáo và phát triển thương hiệu khoảng 0.2% trên tổng doanh thu tương đương 300 triệu. Tên Công ty và Logo của Công ty được đặt tại vị trí trang trọng dễ quan sát, tạo s ự chú y cho mọi người như cổng ra vào trên nóc nhà 4 tầng của Công ty quay ra mặt đường. Trên phiếu in thực đơn món ăn, chén, bát, bao đũa, phong bì, các đồ dùng cá nhân, mỹ phẩm, đồ vải… đều được in tên Công ty, Logo, số điện thoại địa chỉ web. Công ty quảng cáo giới thiệu dịch vụ của mình qua các hình thức viết bàiđăng trên những tờ báo nghành, quảng cáo trên trang web, email của mình, tham gia các hội chợ về SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 17
  18. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ẩm thực. Tuy nhiên Công ty chi cho quảng cáo quá ít, hình thức và chất lượng còn nghèo nàn nên vẫn chưa thu hút được khách quốc tế và khách vãng lai, mà nguồn khách chính vẫn là khách truyền thống và khách quen. Khuyến mại:Hàng năm Công ty tổ chức 2 đợt khuyến mại rút thăm chúng thưởng vào 30 – 4 và tết dương lịch 1 -1 Bảng 2.5 Cơ cấu giải thưởng Đơn vị: VND Cơ cấu Nội dung Giá trị Số lượng Tổng giá trị Giải thưởng Giải thưởng Giải thưởng Giải thưởng Giải thưởng Điện thoại sammung Giải đặc biệt 16.000.000 01 16.000.000 galaxy S3 Giải nhất TV LCD sammung 42’’ 12.000.000 02 24.000.000 Giải nhì Máy giặt cửa ngang LG 8.800.000 03 26.400.000 Giải ba Máy hút bụi electrolux 2.800.000 10 28.000.000 Một xuất ăn bút phê 2 Giải khuyến khích 250.000 50 12.500.000 người tại Công ty Tổng 66 106.900.000 Nguồn: Phòng Kinh doanh Ngoài rút thăm trúng thưởng Công ty còn chiết khấu hoa hồng 10% cho kênh trung gian, và giảm giá trực tiếp cho khách hàng thân thiết có thẻ víp 10% trên tổng hóa đ ơn. Công tác khuyến mại còn chưa thường xuyên, chu kỳ khuyến mại còn dài nên chưa thu hút được số lượng đông đảo khách tham gia. Bán hàng trực tiếp: Sản phẩm dịch vụ của Công ty là dịch vụ sử dụng tại chỗ nên Công ty tổ chức bán hàng trực tiếp tại các quầy lễ tân của Công ty. Gồm 2 quầy l ễ tân khách sạn và 2 quầy lễ tân nhà hàng với đội ngũ nhân viên trẻ đẹp nhiệt tình chu đáo được đào tạo bài bản chuyên nghiệp đã phần nào tạo được sự chú ý quan tâm của khách hàng đến với công ty.Bán hàng trực tiếp tại công ty không phải thuê mặt bằng nên chí phí thấp không mất hoa hồng trung gian nên hiệu quả đem lại lớn. Quan hệ công chúng: Công ty cũng chú trọng khâu quan hệ công chúng như: Hàng năm Công ty tổ chức hội nghị khách hàng vào dịp cuối năm nhằm tri ân các khách hàng thân thiết. Ngoài ra Công ty còn tổ chức ủng hộ đồng bào bão lụt miền trung bằng tiền và hiện vật.Công ty cũng góp tiền xây nhà tình nghĩa cho các hộ nghèo ởvùng nông thôn, miền núi. Chi phí cho các hoạt động này Công ty quyên góp của của công nhân viên và chi kho ảng 0,5% tổng doanh thu. 2.1.6 Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp Công tác thu thập thông tin marketing của Công ty được giao cho bộ phần lễ tân và bộ phần thị trường, chăm sóc khách hàng. Hàng ngày thu thập thông tin với khách hàng bằng email, điện thoại. Hàng năm công ty tổchức hội nghị khách hàng xin ý kiến đánh giá của khách hàng. Đặt các hòm thư góp ý của khách hàng tại các quầy lễ tân và các phiếu đi ều tra sự hài lòng của khách hàng trong các phòng nghỉ. Bảng 2.6: Phiếu điều tra sự hài lòng của khách hàng (Xem phụ lục) 2.1.7 Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Hiện nay trên địa bàn hàn Thành phố Hà Nội nói chung và Quận Đống Đa nói riêng mọc lên rất nhiều các nhà hàng khách sạn, nhà nghỉ bình dân. Họ cũng có những dịch vụ tương SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 18
  19. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI tự và các dịch vụ thay thế với giá cả cạnh tranh và linh hoạt trong số đó nổi lên với một số nhà hàng khách sạn sau: a) Công ty TNHH một thành viên Sao Mai Địa chỉ:110 Đường Càu Giấy, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội Điện thoại:(84-4)38332951 Fax:(84-4)38333012 Email:caugiayhotel@vnn.vn Website:http://caugiayhotelhanoi.com.vn Thị trường:Công ty TNHH một thành viên Sao Mai có thị trườngchủ yếu là Hà Nội và trong nước: Là các hội nghị, hội thảo,tiệc cưới, khách thăm quan Du lịch, khách công vụ… Sản phẩm:Công ty TNHH một thành viên Sao Mai có các sản phẩm như sau: • Nhà hàng phục vụ hội trường, ăn uống • Khách sạn phục vụ 24h/24h • Dịch vụ giặt là • Dịch vụ Du lịch • Trao đổi ngoại tệ • Dịch vụ đặt vé, ngân hàng, gửi thư • Dịch vụ Massage • Sân tập Golf Giá sản phẩm và dịch vụ: Bảng 2.7 Giá phòng Khách sạn Cầu Giấy Đơn vị: VND Loại phòng Giá chưa thuế 10% thuế (VAT) Giá đã bao gồm thuế 3 Giường 780.000 78.000 858.000 4 Giường 880.000 88.000 968.000 2 Giường nhỏ 700.000 70.000 770.000 2 Giường to (VIP) 1.000.000 100.000 110.000 1 Giường nhỏ 500.000 50.000 550.000 1 Giương to 550.000 55.000 605.000 Nguồn: Phòng Lễ tân Giá phòng của Khách sạn Cầu Giấy tương đương với giá phòng của Khách sạn Kim Liêntrênh lệch nhau không đáng kể vì cùng là khách sạn 3 sao trang thiết bị đồng bộ tương đương nhau Phân phối:Công ty TNHH một thành viên Sao Maicũng phân phối theo 2 kênh chính là: Trung gian là các Công ty lữ hành du lịch và Công ty trực tiếp bán s ản phẩm t ới người sử dụng dịch vụ. Xúc tiến bán:Công ty TNHH một thành viên Sao Maicũng sử dụng quảng cáo trên trang web của mình và các trang web quảng cáo khác. Công ty cũng tổ chức một số hình thức khuyến mại như: Giảm giá cho các khách hàng thân thiết, tặng quà cho những khách sử dụng dịch vụ với số lượng lớn. Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động công chúng như tham gia biểu diễn văn hóa văn nghệquần chúng trong ngành cũng như trong SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 19
  20. BÁO CÁO TTTN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI thành phố, tổ chức một số hoạt động vui chơi ngoài trời trong những dịp l ễ tết tr ọng đ ại của đất nước. Điểm mạnh:Công ty nằm ở vị trí đẹp, mặt tiền rộng, đường rộng cửa ngõ của Nội thành nên thu hút được lượng khách đến ăn nghỉ đông, là Công ty TNHH nhà n ước một thành viên trực thuộc Thành ủy Hà Nội nên được ưu tiên về mặt đầu tư trang thiết bị, đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên nghiệp nhiệt tình chu đáo. Điểm yếu: Diện tích mặt bằng hẹp nên không thuận tiện cho việc đỗ đậu xe, số lượng phòng ít nên không tốt cho các đoàn tua lớn đông người. b) Khách sạn Hoa Hồng Địa chỉ: 92 Xã Đàn (250 Đào Duy Anh),Đống Đa,Hà Nội Điện thoại: 043.852.9628 – 043.572.3193 Website:http://khachsanhoahong.vn Email:trinhkshh@yahoo.com.vn Thị trường: Khách vãng lai nội địa trong nước, khách công vụ, khách trong thành phố Hà Nội và vùng lân cận Sản phẩm dịch vụ: • Cho thuê phòng nghỉ ngắn hạn và dài hạn • Phục vụ các món ăn âu á • Dịch vụ giặt đồ • Dịch vụ đưa đón khách sân bay Giá dịch vụ: Bảng 2.8: Bảng giá phòng Khách sạn Hoa Hồng Đơn vị: VND Loại phòng Giá chưa thuế 10% thuế (VAT) Giá đã bao gồm thuế 3 Giường 650.000 65.000 715.000 4 Giường 700.000 70.000 770.000 2 Giường nhỏ 450.000 45.000 495.000 2 Giường to 650.000 65.000 715.000 1 Giường nhỏ 380.000 38.000 418.000 1 Giương to 600.000 60.000 660.000 Nguồn: Phòng Lễ tân Giá phòng của Khách sạn Hoa Hồng thấp hơn so với giá phòng của Công ty CPDL Kim Liên là khoảng 10 % vì Khách sạn Hoa Hồng trang thiết bị, nhân viên, thái đ ộ ph ục v ụ, khuôn viên, các dịch vụ đi kèm còn hạn chế so với Khách sạn Kim Liên. Phân phối: Khách sạn Hoa Hồng quy mô nhỏ nên chủ yếu phân phối qua kênh bán trực tiếp đến khách hang sử dụng dịch vụ Khuyến mại: Khách sạn Hoa Hồng cũng tổ chức một số hình thức khuyến mại như: giảm giá cho đoàn khách từ 10 phòng trở lên, giảm giá cho khách ở dài hạn. Xúc tiến bán: Khách sạn cũng sử dụng những hình thức xúc tiến bán truyền thống như: Quảng cáo trên trang web của Khách sạn, quảng cáo trên jaovat.com, rongbay.com và một số trang quảng cáo khác. Là Khách sạn tư nhân nên hạn chế tham gia hoạt động công chúng. Điểm mạnh: Nằm ở trung tâm Thành phố nơi tập trung đông dân cư, gần nhiều trường Đại học, Bệnh viện nên gây được sự chú ý của khách SVTT: NGUYỄN VĂN NAM – LỚP: QTDN K48 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2