NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI QUẢNG HƯNG
lượt xem 35
download
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù có ý nghĩa hết sức quan trọng trong mọi nền kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của hoạt động kinh doanh: Kinh doanh cái gì? Kinh doanh như thế nào? Đó là vấn đề mà các doanh nghiệp phải nghiên cứu và tìm ra câu trả lời để nâng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI QUẢNG HƯNG
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đó. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả Dương Trọng Nghĩa
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản tr ị kinh doanh trường Đại học Mỏ địa chất đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian học tập cũng như thực hiện Luận văn. Kiến thức mà các thầy cô truyền đạt sẽ là hành trang giúp tôi vững bước hơn trên con đường đời sau này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Đinh Đăng Quang đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự hướng dẫn của thầy mà tôi đã hoàn thành được Luận văn của mình và tích luỹ được nhiều kiến thức quý báu trong môi trường tôi đang công tác. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, người thân đã động viên tôi rất nhiều trong thời gian vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chúc Quý thầy cô và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống ./. Tác giả
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................2 MỤC LỤC.......................................................................................................................................3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................................7 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.............................................................................................................8 MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 ̉ TÔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ̣ HIÊU QUẢ KINH DOANH ̉ ̣ CUA DOANH NGHIÊP..................................................................................................................5 1.1. Hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp...............................................................................5 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.....................................................................................5 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh......................................................................................13 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................15 1.1.4. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................17 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh...............................................................19 1.2.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp....................................................................................19
- 1.2.2. Những nhân tố ngoài doanh nghiệp...............................................................................24 1.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................................30 1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp..................30 1.3.2. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả san xuât kinh doanh của doanh ̉ ́ nghiệp........................................................................................................................................36 CHƯƠNG 2 THỰC ̣ TRANG ̣ HIÊU QUẢ ̣ HOAT ̣ ĐÔNG ̉ SAN ́ XUÂT KINH DOANH CUA CÔNG TY CỔ PHÂN HANG HAI QUANG HƯNG........................................................39 ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ 2.1 Khai quat về Công ty Cổ phân Hang Hai Quang Hưng..........................................................39 ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ 2.1.1 Quá trinh hinh thanh, phat triên cua Công ty CP Hang Hai Quang Hưng.....................39 ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................................40 2.1.3. Chức năng........................................................................................................................40 2.1.4. Nhiệm vụ .......................................................................................................................40 2.1.5. Tổ chức quan lý và đăc điêm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty................41 ̉ ̣ ̉ 2.2. Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty c ổ ph ần hàng h ải Quảng Hưng...................................................................................................................................44 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ ph ần hàng h ải Quảng Hưng qua các năm 2009 - 2011....................................................................................44 2.2.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần hàng hải Quảng Hưng 51 2.2.3 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.....................................61 2.3.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn.....................................66 2.3.5. Phân tích ảnh hưởng của tình hình sử dụng lao đ ộng t ới hoat đông s ản xu ất kinh ̣ ̣ doanh cua Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng..................................................................76 ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU ̣ MÔT SỐ ̉ GIAI ́ PHAP NÂNG CAO ̣ HIÊU QUẢ SAN XUÂT KINH DOANH TAI CÔNG TY CỔ PHÂN HANG HAI QUANG HƯNG.........79 ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ 3.1. Nghiên cứu môt số giai phap nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh cua Công ty cô ̉ phân ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ hang hai Quang Hưng.....................................................................................................................79 ̀ ̉ ̉
- 3.1.1. Quan điêm, phương hướng và muc tiêu chiên lược phat triên cua Công ty................79 ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉ 3.1.2. Môt số giai phap nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh cua Công ty cô ̉ phân hang ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ hai Quang Hưng........................................................................................................................80 ̉ ̉ 3.1.3. Giai phap mở rông khu vực bôc xuc, vân chuyên đât đa, nâng cao san lượng bôc xuc, ̉ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ́ ́ vân chuyên đât đá và vân chuyên than......................................................................................85 ̣ ̉ ́ ̣ ̉ 3.1.4. Cac căn cứ phap lý để thực hiên giai phap.....................................................................86 ́ ́ ̣ ̉ ́ 3.1.5. Dự bao thị trường tiêu thụ than......................................................................................87 ́ 3.1.6. Hinh thức đâu tư cua giai phap.......................................................................................87 ̀ ̀ ̉ ̉ ́ 3.1.7. Đơn gia............................................................................................................................87 ́ 3.2. Giải pháp nâng cao hiêu quả sử dung tai san ngăn han.........................................................88 ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ 3.3. Giai phap xây dựng kế hoach huy đông vôn và sử dung vôn kinh doanh chu ̉ đông va ̀ linh ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ hoat cho Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng..........................................................................89 ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ 3.4. Giai phap đa dang hoa hoat đông kinh doanh cua Công ty....................................................90 3.5. Giải pháp nâng cao chât lượng lao đông cung như trinh độ quan lý....................................90 ́ ̣ ̃ ̀ ̉ 3.6. Giải pháp xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp.....................................................91 3.7. Kiên nghị cac điều kiện để cac giai phap được thực hiên thuân lợi ....................................91 ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHI.......................................................................................................93 ́ ̣ ́ ̣ TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................95
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV Can bộ công nhân viên ́ CTCP Công ty cổ phân ̀ HĐSXKD ̣ ̣ ̉ ́ Hoat đông san xuât kinh doanh NLSX Năng lực san xuât ̉ ́ NSLĐ ́ ̣ Năng suât lao đông TSCĐ Tai san cố đinh ̀ ̉ ̣ TSNH ̀ ̉ ́ ̣ Tai san ngăn han TTCK Thị trường chứng khoan ́ USD Đô la Mỹ VCĐ Vôn cố đinh ́ ̣ Vinacomin ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ Tâp Đoan Công nghiêp Than – Khoang san Viêt Nam VLĐ Vôn lưu đông ́ ̣ VND ̣ ̀ Viêt Nam đông XDCB Xây dựng cơ ban ̉
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bang 2.1: Bang danh mục các loại thiết bị chủ yếu................................................................. 44 ̉ ̉ Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm từ năm 2009-2011 ........................................................................................................................................................ 46 Bảng 2.3: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................................................................................................................................ 50 Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.........55 Bảng 2.5: Bảng phân tích khả năng đảm bảo tài chính của công ty .......................60 Bảng 2.6: Bảng tình hình thanh toán của Công ty . .63 Bang 2.8: Bang phân tich tinh hinh sử dung tai san dai han ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ..................69 Bang 2.9: Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn............................................... 70 ̉ Bang 2.10: Bảng phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động ̉ 71 Bang 2.11: Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn kinh doanh ̉ ........................................................................................................................................................ 75 ̉ Bang 2.12: ̉ Bang phân ́ tich ̀ tinh ̀ hinh sử ̣ dung lao ̣ đông ........................................................................................................................................................ 78
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quy trình bốc xếp, vận chuyển than...................................................................... 42 Sơ đồ 2.2: Quy trinh bôc xuc vân chuyên đât đa, than tai khai tr ường mỏ than Cao S ơn, ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ Đeo Nai, Tây Nam Đá Mai............................................................................................................ 43 ̀ ̀
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tinh câp thiêt cua đề tai ́ ́ ́ ̉ ̀ Hiêu quả kinh tế là môt pham trù có ý nghia hêt sức quan trong trong moi nên ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̣ ̀ kinh tê, là môt chỉ tiêu chât lượng tông hợp. Đanh giá hiêu quả kinh doanh chinh là ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ́ quá trinh so sanh giữa chi phí bỏ ra và kêt quả thu về với muc đich đã được đăt ra ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ trên cơ sở giai quyêt cac vân đề cơ ban cua hoat đông kinh doanh: Kinh doanh cai ̉ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ gi? Kinh doanh như thế nao? Đó là vân đề mà cac doanh nghiêp phai nghiên cứu và ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ tim ra câu trả lời để nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh cua doanh nghiêp minh. ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ Nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh là môt viêc rât khó đoi hoi cac doanh nghiêp ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̣ cân phai quan tâm, đó là môt vân đề có ý nghia rât lớn nó quyêt đinh đên sự tôn tai ̀ ̉ ̣ ́ ̃ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ và phat triên cua doanh nghiêp. ́ ̉ ̉ ̣ Quang Ninh là môt tinh công nghiêp khai thac mo, do điêu kiên đâu tư may ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ moc thiêt bị khai thac và chế biên than cua cac đơn vị trong tâp đoan công nghiêp ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ than và khoang san Viêt Nam con thiêu và han chế nên hang năm tâp đoan công ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ nghiêp than khoang san Viêt Nam đã thuê cac đơn vị bên ngoai cung hợp tac để khai ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ́ thac tai nguyên khoang san phuc vụ cho sự phat triên cua đât nước. ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ́ Công ty cổ phần hang hai Quang Hưng là doanh nghiệp ngoai Quôc doanh, ̀ ̉ ̉ ̀ ́ hoạt động theo cơ chế thị trường phương hướng hoạt động của các doanh nghiệp là bôc xuc, vân tai, chuyên tai thuê cho cac đơn vị trong tâp đoan than. Trong những ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ năm qua các doanh nghiệp đã đầu tư nâng cấp hệ thống máy móc thiệt bị nhà xưởng lên tới hàng chục tỷ đồng để phục vụ cho sản xuất. Đặc biệt công ty đã được đầu dây chuyên công nghệ cao như ô tô trong tai 70 tân, may xuc thuy lực có ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̉ công suât cao, hệ thông băng tai để chuyên tai than, đâu tư nâng câp khu cang cua ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ Công ty ngay cang hiên đai. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được đáng khích lệ trên hiện nay công ty đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp cùng ngành trong tỉnh và các địa phương lân cận. Muốn tạo ra hoat đông san xuât kinh doanh ôn ̣ ̣ ̉ ́ ̉ đinh cân phai đoi hoi nâng chất lượng cao cải tiến công tác quản lý. Áp dụng kỹ ̣ ̀ ̉ ̀ ̉ thuật mới để giảm gía thành tăng sức cạnh tranh của Công ty.
- 2 Vân đề đăt ra với đơn vị phai lam sao nghiên cứu, lựa chon đưa ra cac giai ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ phap phù hợp để phat triên và nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh cua đơn vi. ́ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ Vì vây đề tai “Nghiên cứu môt số giai phap nhăm nâng cao hiêu quả san xuât ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ́ kinh doanh tai Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng” đã được lựa chon nhăm đap ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ứng những yêu câu cả về lí luân và thực tiên như đã nêu trên. ̀ ̣ ̃ 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phân hang hai Quang Hưng, qua đó xác định những vấn đề còn tồn tại và tìm ra ̀ ̀ ̉ ̉ một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả san xuât kinh doanh tai Công ty cổ phân ̉ ́ ̣ ̀ hang hai Quang Hưng. ̀ ̉ ̉ 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đ ề hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phân hang hai ̀ ̀ ̉ Quang Hưng noi riêng. ̉ ́ - Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh cua Công ty cổ phân hang hai ̉ ̀ ̀ ̉ Quang Hưng. ̉ - Đưa ra môt số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ̣ ty cổ phân hang hai Quang Hưng. ̀ ̀ ̉ ̉ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là hiệu quả kinh doanh tai Công ty cổ ̣ phân hang hai Quang Hưng. ̀ ̀ ̉ ̉ 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian + Số liệu thứ cấp được thu thập qua 5 năm, từ năm 2009 đến năm 2011; + Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 10/2012 đến tháng 11/2013 - Phạm vi về không gian: Tai văn phong công ty và cac công trường, phân ̣ ̀ ́ xưởng san xuât cua Công ty ̉ ́ ̉
- 3 - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, trong đó chú trọng nghiên cứu các tác nhân chính tác động tới hiệu quả kinh doanh của Công ty. 4. Nhiêm vụ nghiên cứu ̣ Nghiên cứu về lí luân và thực tiên về hiêu quả kinh doanh, phương phap đanh ̣ ̃ ̣ ́ giá hiêu quả kinh doanh ở doanh nghiêp công nghiêp. ̣ ̣ ̣ Nghiên cứu thực trang về hiêu quả hoat đông san xuât kinh doanh cua Công ty ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ cổ phân hang hai Quang Hưng và đề xuât môt số giai phap nhăm nâng cao hiêu quả ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ́ san xuât kinh doanh. 5. Phương phap nghiên cứu ́ Để thực hiên cac muc tiêu và nhiêm vụ trên, luân văn đã sử dung cac phương ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ phap sau: Phương phap thông kê kinh tê, khao sat, thu thâp tai liêu có liên quan tới tinh ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ hinh hoat đông san xuât kinh doanh cua Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng để ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ đưa ra cac đanh giá về hiêu quả kinh doanh cua Công ty. ́ ̣ ̉ Cac phương phap tinh toan hiêu quả kinh tế đã được nêu trong lí thuyêt và ́ ́ ́ ́ ̣ ́ quy đinh nhà nước về giam sat, đanh giá hiêu quả hoat đông san xuât kinh doanh. ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luân văn ̣ 6.1. Ý nghia khoa hoc ̃ ̣ Luân văn nghiên cứu đưa ra môt số giai phap nâng cao hiêu quả kinh doanh ̣ ̣ ̉ ́ ̣ gop phân bổ sung vao cơ sở khoa hoc cua viêc nâng cao hiêu quả san xuât kinh ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ doanh cho Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng. ̀ ̀ ̉ ̉ 6.2. Ý nghia thực tiên ̃ ̃ Giam được chi phí san xuât, nâng cao được hiêu quả san xuât kinh doanh nhờ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ́ lựa chon cac giai phap nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh hợp lí cho Công ty. ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ Kêt quả nghiên cứu có thể lam nguôn tai liêu tham khao ap dung cho công tac ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ san xuât kinh doanh cua Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng. ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ̉
- 4 ́ ́ ̉ ̣ 7. Kêt câu cua luân văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chương: Chương 1: Tông quan nghiên cứu về hiêu quả san xuât kinh doanh cua doanh ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ nghiêp. Chương 2: Phân tich thực trang về hiêu quả hoat đông san xuât kinh doanh cua ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng giai đoan 2009-2011 ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ Chương 3: Nghiên cứu môt số giai phap nâng cao hiêu quả san xuât kinh doanh ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ cua Công ty cổ phân hang hai Quang Hưng ̉ ̀ ̀ ̉ ̉
- 5 CHƯƠNG 1 TÔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIÊU QUẢ KINH DOANH ̉ ̣ ̉ ̣ CUA DOANH NGHIÊP 1.1. Hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó xuất phát và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội chủ nghĩa, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, các yếu tố cần thiết của doanh nghiệp để tham gia vào hoạt động kinh doanh theo mục đích nhất định. Do lịch sử phát triển các hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau. Cách nhìn nhận đánh giá hiệu quả kinh doanh trên mỗi góc độ khác nhau mà có ý kiến trái ngược nhau về hiệu quả kinh doanh. Trong xã hội tư bản, giai cấp tư bản nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất, do đó quyền lợi về kinh tế chính trị đều ưu tiên cho nhà tư bản. Chính vì thế việc phấn đáu tăng hiệu quả kinh doanh thực chất là đem lại lợi nhuận và nâng cao đời sống của các nhà tư bản (có thể đời sống của người lao động ngày càng thấp đi). Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá” và nhà kinh tế học người Pháp Ogiephri cũng quan niệm như vậy. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả kết quả kinh doanh. Rõ ràng quan điểm này khó giải thích kết quả kinh doanh có thể tăng do tăng chi phí mở rộng các nguồn s ản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng cùng có hiệu quả. Quan điểm này phản ánh tư tưởng trọng thương. Quan niệm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan niệm này đã biểu hiện được quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí tiêu hao. Tuy nhiên xét trên quan điểm Mác-Lênin thì sự vật hiện tượng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách
- 6 riêng lẻ. Hơn nữa kinh doanh là một quá trình trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên kết mật thiết với yếu tố sẵn có, chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên quá trình kinh doanh và làm kết quả kinh doanh thay đổi. Theo quan điểm này tính hiệu quả kinh doanh chỉ được xét đến phần bổ sung và chi phí bổ sung, nó mới chỉ dừng lại ở mức độ xem xét sự bù đắp chi phí bỏ ra cho quá trình kinh doanh tăng thêm. Quan niệm thứ ba cho rằng: Nếu hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh là hiệu số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Trên góc độ này mà xem xét thì phạm trù hiệu quả có thể đồng nhất với phạm trù lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp là tuỳ thuộc và trình độ tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong doanh nghiệp. Đây là quan niệm khá phổ biến được rất nhiều người thừa nhận. Quan niệm này gắn kết quả với chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên quan ni ệm này chưa biểu hiện tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chưa phản ánh hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. Quan niệm thứ tư cho rằng: Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố riêng lẻ để xem xét thì hiệu quả là thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất. Quan điểm này ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất cơ giới hoá, nó phân quá trình kinh doanh thành những yếu tố, những công đoạn và hiệu quả được xem xét cho từng yếu tố. Tuy nhiên hiệu quả của từng yếu tố đạt được không có nghĩa là hiệu quả kinh doanh cũng đ ạt được, nó chỉ đạt được khi có sự thống nhất, có tính hệ thống và đồng bộ giữa các bộ phận, các yếu tố. Trong xã hội chủ nghĩa phạm trù hiệu quả kinh doanh vẫn tồn tại vì sản phẩm của xã hội chủ nghĩa sản xuất ra vẫn là hàng hoá. Tuy nhiên mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa khác với nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, trong xã hội chủ nghĩa, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người trong xã hội một cách tốt nhất. Chính vì đứng trên lập trường tư tưởng đó mà quan niệm về hiệu quả kinh donah trong xã hội chủ nghĩa cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ
- 7 thoả mãn yêu cầu của các quy luật kinh tế cơ bản của xã hội chủ nghĩa, tiêu dùng với tư cách là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong các doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh”. Khó khăn ở đây là đưa ra được phương tiện đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó. Nguyên nhân là do đời sống nhân dân nói chung và mức sống nói riêng rất đa dạng và phong phú, có nhiều hình thức phản ánh trong các chỉ tiêu mức độ nhu cầu hay mức đ ộ nâng cao đ ời sống. Theo Đỗ Hữu Tung “Hiêu quả kinh doanh cua doanh nghiêp và môt pham trù ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ kinh tế phan anh trinh độ sử dung cac nguôn lực nhân tai, vât chât săn có cua doanh ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̃ ̉ nghiêp như: (lao đông, may moc, thiêt bi, nguôn vôn và cac yêu tố khac) để đat được ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ kêt quả kinh doanh cao nhât và chi phí thâp nhât. ́ ́ ́ ́ Theo Ngô Thế Binh “Hiêu quả kinh doanh là đai lượng so sanh giữa đâu ra và ́ ̣ ̣ ́ ̀ đâu vao, giữa kêt quả kinh doanh thu được với chi phí bỏ ra” mà doanh nghiêp đat ̀ ̀ ́ ̣ ̣ được sau quá trinh san xuât kinh doanh. ̀ ̉ ́ Theo Ngô Thế Bính “Hiệu quả kinh tế là mục tiêu đề ra của quá trình sản xuất kinh doanh, đặc trưng bằng các chỉ tiêu định lượng, thể hiện giữa chi phí đã bỏ ra và kết quả mà doanh nghiệp đạt được sau quá trình sản xuất kinh doanh. Theo Ngô Thế Bính “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh giữa chỉ tiêu đầu ra và chỉ tiêu đầu vào của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu phản ánh về số tương đối, số tuyệt đối giữa toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh với tổng giá trị (Tổng doanh thu) mà doanh nghiệp thu được trong kỳ sản xuất kinh doanh đó. Còn rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, song nhìn chung đây là các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhất định. Qua các quan niệm trên có thể thấy: “Mặc dù chưa có sự hoàn toàn thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh. Nhưng ở các quan niệm khác nhau đó lại có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh. Đó là do các quan điểm đã phản ánh đúng bản chất của hiệu quả kinh doanh-phản ánh mặt chất lượng của hiệu
- 8 quả kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất để đạt được mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh-mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất”. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc thực hiện hàng loạt các biện pháp có hệ thống, có tổ chức, có tình đồng bộ và có tính liên tục tại doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu cuối cùng đó là hiệu quả cao. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều khâu với các mối liên hệ, tác động qua lại mang tính chất quyết định và hỗ trợ cùng nhau thực hiện mục tiêu tổng thể của hoạt động kinh doanh. Nâng cao hoạt động của tất cả các khâu trong kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác tổ chức điều hành hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào. Xét theo nghĩa rộng hơn thì hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả. Chính vì khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Bên cạnh đó cần hiểu phạm trù hiệu quả một cách toàn diện trên cả hai mặt định lượng và định tính. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lượng thì kinh doanh chỉ đạt hiệu quả khi kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng l ớn hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh cao phản ánh sự cố gắng, lỗ l ực, trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh vừa là một phạm trù cụ thể vừa là một phạm trù trừu tượng, nếu là phạm trù cụ thể thì trong công tác quản lý phải định lượng thành các
- 9 chỉ tiêu, con số để tính toán so sánh; nếu là phạm trù trừu tượng phải được định tính thành các mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thì mục tiêu kinh doanh cơ bản của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận là phần giá trị rôi ra mà doanh nghiệp thu được ngoài các chi phí cần thiết (chi phí kinh doanh). Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc cực đại hoá giá trị này thông qua hàng loạt các biện pháp cải tiến sản xuất, tiết kiệm trong thu mua, thúc đẩy tiêu thụ và phát huy tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp vì bản thân kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh nhiều khi không được phản ánh chính xác. Nguyên do là có những chi phí và kết quả không phản ánh được bằng các đơn vị đo l ường thông thường (như uy tín, phi phí vô hình...). Có lẽ vì vậy mà một đ ặc đi ểm quan trọng nhất của hiệu quả kinh doanh là khái niệm phức tạp và khó đánh giá chính xác. Hiệu quả kinh doanh được xác định từ kết quả thu được và chi phí bỏ ra, trong khi đó kết quả và chi phí lại rất khó đo lường vì vậy đo lường đánh giá hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn. Về kết quả kinh doanh: Hầu như rất ít các doanh nghiệp xác định được chính xác kết quả kinh doanh ở một thời điểm cụ thể. Nguyên nhân là do quá trình kinh doanh không trùng khớp với nhau, vả lại tại các doanh nghiệp sản xuất xác định sản phẩm đã tiêu thụ trong khâu hàng gửi bán tại các điểm tiêu thụ, đại lý hay đơn vị bạn... là rất khó khăn. Bên cạnh đó việc ảnh hưởng của thước đo giá tr ị cũng là nguyên nhân gây lên khó khăn trong việc đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh (thay đổi của giá trị đồng tiền trên thị trường theo địa điểm và thời gian). Việc xác định chi phí kinh doanh cũng không dễ dàng. Về nguyên tắc, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp được xác định từ chi phí hữu hình và chi phí vô hình. Xác định chi phí vô hình thường mang tính ước đoán, chúng ta không thể xác định chính xác chi phí vô hình trong một thương vụ kinh doanh. Chi phí vô hình là một cản trở lớn cho các không chỉ doanh nghiệp mà còn cả nền kinh tế quốc dân trong xác định được chính xác chi phí bỏ ra.
- 10 Cũng chính vì việc xác định kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh khó khăn mà dẫn tới khó xác định hiệu quả kinh doanh. Hơn nữa, điều này cũng dẫn đén tình trạng hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn không phù hợp với nhau, đôi khi là mâu thuẫn. Chẳng hạn doanh nghiệp chú trọng vào các mục tiêu trước mắt mà bỏ qua các đoạn thị trường, bạn hàng truy ền thống, về ngắn hạn có thể đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các doanh nghiệp. Nhưng về dài hạn có thể đem lại hiệu quả xấu. Có thể khẳng định trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Đ ể đạt được mục tiêu này doanh nghiệp cần phải xác định chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù hợp với những thay đổi của môi trường kinh doanh, phải phân bổ và quản trị hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra quá trình đang hoạt động diễn ra của doanh nghiệp là có hiệu quả hay không. Muốn kiểm tra được tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi của toàn bộ phận cũng như ở từng bộ phận của nó. Có thể nói rằng mặc dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp song lại khó tìm thấy sự thống nhất trong quan niệm hiệu quả kinh doanh. Theo Đỗ Hữu Tùng “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hóa khác”. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. Thực chất khái niệm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đ ường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả, xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được. Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả kinh doanh này sẽ cần rất nhiều điều kiện,
- 11 trong đó đòi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị trường. Theo quyết định số 224/QĐ-TTg “Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Theo thông tư số 42/TT-BTC “Kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, tiền vốn...) trong quá trình kinh doanh để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn l ực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào”. Khi đó hiệu quả kinh doanh có thể được xác định bằng công thức: K H= C Trong đó: H: Hiệu quả kinh doanh K: Kết quả đạt được C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó Quyết định số 224/QĐ-TTg nêu “Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp, có thể được biểu hiện bằng đ ơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg...Các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu đồng, ngoại tệ....Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm. Kết quả định tính và kết quả định lượng của một thời kỳ kinh doanh nào đó, thường là rất khó xác định bởi nhiều lý do như kết quả không chỉ là sản phẩm hoàn chỉnh mà còn là sản phẩ dở dang, bán thẳng sản phẩm...Hơn nữa hầu như quá trình sản xuất lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay khi sản phẩm đã được sản xuật ở một thời kỳ nào đó cũng chưa thể khẳng đ ịnh
- 12 được liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được không và bao giờ thì tiêu thụ được và thu tiền về. Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà là một phạm trù tương đối. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đ ược phản ánh bằng số tương đối là tỷ số so sánh giữa kết quả và hao phí nguồn lực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần bột giặt Lix
68 p | 647 | 144
-
Bài tập lớn kinh tế vận tải báo cáo về sự phát triển của đội tàu thế giới năm 2008
20 p | 284 | 66
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu công tác tổ chức bộ phận nhân sự tại Công ty TNHH Thịnh Phát Vi Na
43 p | 106 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2018
79 p | 38 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017
106 p | 27 | 10
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ
123 p | 37 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và khảo sát một số hoạt tính sinh học của loài Lycopodiella cernua (L.) Pic. Serm. và Kadsura coccinea (Lem.) A. C. Sm. ở Việt Nam
142 p | 26 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực thi pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất qua thực tiễn tại thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội
108 p | 40 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga - Chi nhánh Đà Nẵng
120 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức - Nghiên cứu thực tiễn tại Công ty cổ phần xây dựng Đô thị và Khu công nghiệp
167 p | 12 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoạt động thu thập, đánh giá, sử dụng chứng cứ trong điều tra vụ án cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác theo Luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn địa bàn tỉnh Bình Phước
90 p | 15 | 5
-
Báo cáo " Những giải pháp cho tỉnh Bà Ria – Vũng Tàu để thực hiện Đề án “Bổ sung một số khu công nghiệp của Tỉnh vào Quy Hoạch phát triển của các khu công nghiệp ở Việt Nam” "
3 p | 42 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Giáo dục pháp luật kết hợp với giáo dục đạo đức cho trẻ em trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
86 p | 21 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Rèn luyện kỹ năng hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học Đại số và Giải tích lớp 12 tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
244 p | 27 | 3
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp tạo hình lưỡi cắt kéo mổ y tế đầu cong nhằm cải thiện chất lượng làm việc của kéo
25 p | 47 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tích hợp hệ thống CMC Sài Gòn
92 p | 5 | 2
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ
24 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn