intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

34
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thực hiện một số nhiệm vụ sau: Nghiên cứu cơ sở khoa học về năng lực viên chức tham gia nghiên cứu khoa học; Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực viên chức khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước; - Đề xuất, kiến nghị những giải pháp nâng cao năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ NHƢ MINH NAM NĂNG LỰC VIÊN CHỨC VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƢỚC, BỘ NỘI VỤ Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2017
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học : TS. HOÀNG MAI Phản biện 1: TS. Trần Thị Diệu Oanh Phản biện 2: TS. Trần Nghị Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp 204, Nhà A - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số : 77 – Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội Thời gian: vào hồi 15 giờ 15 tháng 5 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Luận văn Để g p phần n ng cao chất lượng phục vụ người dân và cộng đồng trong lĩnh vực khoa học, cần thiết phải phát triển đội ngũ viên chức khoa học chuyên nghiệp, nh m ph t hu tối đa c c tiềm năng tri thức, t i năng v chu ên môn nghiệp vụ của đội ngũ viên chức bảo đảm tính minh bạch, công khai và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức, đ p ứng êu cầu của qu trình cải cách khu vực dịch vụ công, phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Do đ , tôi lựa chọn đề tàinghiên cứu“Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ” nh m xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ. 2. Mục đích và nhiệm vụ của Luận văn 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận v thực tiễn về năng lực viên chức, từ đ đề xuất một số giải ph p nh m n ng cao năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ. 2.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục đích trên, Luận văn thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực viên chức tham gia nghiên cứu khoa học - Ph n tích, đ nh gi thực trạng năng lực viên chức khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước hiện na - Đề xuất, kiến nghị những giải ph p n ng cao năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu Năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ.
  4. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung v không gian nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu năng lực viên chức nghiên cứu khoa học thuộc c c Phòng của Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ. Không nghiên cứu năng lực của viên chức không tham gia nghiên cứu khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước. - Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực viên chức tham gia nghiên cứu khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ từ năm 2011 đến nay. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của Luận văn - Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương ph p luận du vật biện chứng, du vật lịch sử của chủ nghĩa M c – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về văn h a v đường lối chủ trương của Đảng, chính s ch, ph p luật của Nh nước, trong việc đ nh gi năng lực đội ngũ viên chức khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ. - Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng c c phương ph p nghiên cứu đặc thù của khoa học quản lý công như: + Phương ph p thu thập số liệu + Phương ph p ph n tích, tổng hợp + Phương ph p so s nh + Phương ph p dự b o... 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn - Luận văn tổng quan, bổ sung v l m rõ cơ sở khoa học về năng lực viên chức chu ên ng nh khoa học. - Ph n tích, rút ra những mặt mạnh, mặt hạn chế cùng những ngu ên nh n kh ch quan, chủ quan của những tồn hạn chế đối với năng lực viên chức khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ. - Đề xuất, kiến nghị một số giải ph p nh m n ng cao năng lực viên chức khoa học của Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ.
  5. - Kết quả nghiên cứu của Luận văn c thể l m t i liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, giảng dạ về năng lực viên chức. 6. Kết cấu của Luận văn Ngo i phần mở đầu, kết luận, danh mục c c từ viết tắt, phụ lục v t i liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu th nh 03 chương, gồm c : Chương 1: Cơ sở khoa học về năng lực viên chức và năng lực viên chức nghiên cứu khoa học Chương 2: Thực trạng năng lực viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ Chương 3: Phương hướng, giải pháp nâng cao năng lực viên chức Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ
  6. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC VIÊN CHỨC VÀ NĂNG LỰC VIÊN CHỨC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.1. Viên chức và viên chức làm công tác nghiên cứu khoa học 1.1.1. Khái niệm viên chức Văn h a trong luận văn n được hiểu l :“Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” 1.1.2. Khái niệm viên chức làm công tác nghiên cứu khoa học Có thể quan niệm Viên chức nghiên cứu khoa học là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ công lập. Hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác nh m phát triển khoa học và công nghệ. Các viên chức nghiên cứu khoa học được tuyển dụng và quản lý theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của c c đơn vị này theo qu định của pháp luật. 1.2. Khái niệm năng lực viên chức nghiên cứu khoa học Năng lực viên chức nghiên cứu khoa học được hiểu là tập hợp những thuộc tính tâm lý của viên chức (gồm tri thức, kỹ năng v th i độ, hành vi ứng xử, quan hệ) của viên chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao. Các yếu tố cấu th nh năng lực bao gồm 3 yếu tố: - Kiến thức - Kỹ năng - Th i độ ứng xử, quan hệ
  7. Ba nhóm yếu tố trên được kết hợp chặt chẽ với nhau tạo nên một chỉnh thể đ l năng lực của c nh n con người. Tu nhiên, năng lực của một cá nhân là sự kết hợp và chi phối lẫn nhau giữa ba nhóm yếu tố đ . Trên thực tế, cũng c thể chi tiết các nhóm yếu tố trên thành những yếu tố nhỏ hơn hoặc cũng c thể bổ sung thêm những tiêu chí khác. 1.3. Tiêu chí đánh giá năng lực viên chức khoa học 1.3.1. Đánh giá năng lực viên chức nghiên cứu khoa học thông qua các yếu tố cấu thành năng lực a) Kiến thức của viên chức bao gồm: Một là, trình độ học vấn Hai là, trình độ chu ên môn Ba là, trình độ lý luận chính trị Bốn là, trình độ quản lý Nh nước Năm là, trình độ tin học b) Kỹ năng nghiệp vụ của viên chức cơ bản cần c l : Thứ nhất, kỹ năng soạn thảo văn bản Thứ hai, kỹ năng thu thập v xử lý thông tin Thứ ba, kỹ năng ph n tích v giải qu ết công việc Thứ tư, kỹ năng lập kế hoạch công t c c nh n Thứ năm, kỹ năng phối hợp trong công t c Thứ sáu, kỹ năng giao tiếp Thứ bảy, kỹ năng tham mưu c) Th i độ, h nh vi ứng xử của viên chức Một là, ý thức chấp h nh c c qu định của ph p luật v nội qu , qu chế của đơn vị, tổ chức Hai là, ý thức học tập, rèn lu ện về đạo đức, chu ên môn nghiệp vụ Ba là, tinh thần phục vụ nh n d n Bốn là, ý thức tr ch nhiệm đối với công việc
  8. 1.2.2. Đánh giá năng lực viên chức nghiên cứu khoa học thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ Đ nh gi năng lực viên chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ l hình thức đ nh gi hiện đang được p dụng theo qu định ph p luật hiện h nh về viên chức n i chung, do đ , cũng được p dụng với viên chức nghiên cứu khoa học. Theo qu định của Luật Viên chức, Nghị định số 56/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/6/2015Về đ nh gi v ph n loại c n bộ, công chức, viên chức, việc đ nh gi viên chức được ph n loại th nh 4 mức: Một là, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Hai là, hoàn thành tốt nhiệm vụ Ba là, hoàn thành nhiệm vụ Bốn là, không hoàn thành nhiệm vụ 1.3. Các yếu tố tác động đến việc hình thành và phát triển năng lực viên chức nghiên cứu khoa học 1.3.1. Chất lượng và hiệu quả tuyển dụng viên chức nghiên cứu khoa học 1.3.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực của viên chức nghiên cứu khoa học 1.3.3. Chế độ, chính sách tạo động lực đối với viên chức nghiên cứu khoa học 1.3.4. Sự quan tâm của người đứng đầu đơn vị đối với việc phát triển năng lực của viên chức nghiên cứu khoa học
  9. Kết luận Chƣơng 1 Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực viên chức v năng lực viên chức nghiên cứu khoa học cho thấ : - Việc sửa đổi hệ thống qu định pháp luật để phân biệt giữa công chức theo Luật Cán bộ, công chức và viên chức theo Luật Viên chức là cần thiết và hợp lý do đặc điểm v tính chất hoạt động của viên chức không trực tiếp thực thi qu ền lực nh nước, qu ền lực chính trị như công chức. - Viên chức là lực lượng lao động được tuyển dụng vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện hoạt động nghề nghiệp mang những đặc trưng: làm việc tại c c đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chức năng cung cấp những dịch vụ công; nh m đ p ứng những nhu cầu cơ bản, thiết ếu để du trì, ph t triển con người; được thực hiện trong c c lĩnh vực chu ên ng nh, theo c c tiêu chuẩn chu ên môn thống nhất; được thực hiện nh n danh Nh nước, thể hiện tr ch nhiệm của Nh nước trong qu trình cung cấp c c nhu cầu cơ bản, thiết ếu cho đại đa số người d n đều dựa trên kỹ năng chu ên môn nghiệp vụ, mang tính nghề nghiệp cao, phải được đ o tạo, bồi dưỡng qua c c trường, lớp v được cơ quan c thẩm qu ền cấp văn b ng, chứng chỉ phải đề cao đạo đức nghề nghiệp, c tr ch nhiệm, tận tụ để đ p ứng c c nhu cầu của người d n m Nh nước c tr ch nhiệm phải cung cấp. - Viên chức nghiên cứu khoa học là viên chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học nên được p dụng c c qu định ph p luật về viên chức n i chung nhưng cũng cần x dựng thêm qu định về cơ chế riêng để x dựng lực lượng viên chức nghiên cứu chu ên s u t ch khỏi lực lượng viên chức l m công việc cung cấp dịch vụ trực tiếp. - Năng lực viên chức nghiên cứu khoa học là tập hợp những thuộc tính tâm lý của viên chức (gồm tri thức, kỹ năng v th i độ, hành vi ứng xử, quan hệ) của viên chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao, được đ nh gi dựa trên các yếu tố cấu th nh năng lực (kiến thức, kỹ năng, th i độ) hoặc đ nh gi theo ph n loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
  10. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC VIÊN CHỨC TẠI VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƢỚC, BỘ NỘI VỤ 2.1. Giới thiệu về Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ Viện Khoa học Tổ chức Nh nước l đơn vị sự nghiệp khoa học công lập phục vụ quản lý Nh nước thuộc Bộ Nội vụ l Viện nghiên cứu đầu ng nh về khoa học tổ chức Nh nước l đầu mối quản lý hoạt động khoa học v công nghệ cao của Bộ Nội vụ. Qua hơn 20 năm hình th nh v ph t triển, Viện đã trưởng th nh nhanh ch ng v c nhiều đ ng g p trong sự nghiệp khoa học của ng nh tổ chức Nh nước. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc 2.1.2.1. Chức năng của Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước Viện Khoa học Tổ chức Nh nước có chức năng nghiên cứu cơ bản; nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý Nh nước; giúp Bộ trưởng quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong c c lĩnh vực quản lý Nh nước của Bộ Nội vụ; thực hiện các dịch vụ công theo qu định của pháp luật. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước - Nghiên cứu cơ bản về khoa học tổ chức và tổ chức Nh nước. - Nghiên cứu xây dựng chiến lược, cơ chế chính sách và các vấn đề khác phục vụ chức năng quản lý Nh nước của Bộ: + Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức bộ máy, nhân sự, hoạt động của bộ m h nh chính Nh nước trung ương v chính quyền địa phương c c cấp; + Nghiên cứu cơ sở khoa học tổ chức v cơ chế hoạt động của bộ máy hành chính Nh nước từ trung ương đến địa phương chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ
  11. chức quản lý Nh nước về dịch vụ công, về hội, tổ chức phi Chính phủ (xã hội dân sự) và tổ chức kinh tế; + Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý và phát triển đội ngũ c n bộ, công chức, viên chức và chế độ công vụ; + Nghiên cứu luận cứ khoa học và các giải pháp, mô hình phục vụ cải cách h nh chính Nh nước; + Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn tổ chức lao động khoa học trong c c cơ quan h nh chính Nh nước; + Nghiên cứu xây dựng c c đề án, dự n, văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng quản lý Nh nước của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng; + Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về tổ chức chính quyền đô thị và chính quyền địa phương + Nghiên cứu những vấn đề về quyền v nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức, về văn h a giao tiếp v đạo đức trong hoạt động công vụ, hoạt động nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức. - Nghiên cứu ứng dụng: + Nghiên cứu triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu của c c đề tài, chương trình, dự n đã nghiệm thu vào thực hiện các nhiệm vụ chính trị và yêu cầu thực tiễn của Bộ, ngành Nội vụ; + Nghiên cứu triển khai ứng dụng các thành tựu mới, hiện đại của khoa học và công nghệ vào thực tiễn công tác của Bộ, ngành Nội vụ, bao gồm các phần mềm tin học phục vụ thi tuyển, thi nâng ngạch và quản lý cán bộ, công chức, viên chức. - Thực hiện nhiệm vụ đầu mối quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Nội vụ. - Thực hiện các dịch vụ công. - Đ o tạo sau đại học về chuyên ngành khoa học tổ chức và tổ chức Nhà nước; quản trị nguồn nhân lực gắn với nghiên cứu khoa học theo qu định của pháp luật. - Hợp tác nghiên cứu khoa học. - Tổ chức và quản lý công tác thông tin - tư liệu khoa học và quản lý thư viện khoa học của Viện.
  12. - Tổ chức biên tập v ph t h nh định kỳ hàng tháng Bản tin cải cách hành chính và thực hiện điểm báo tuần phục vụ lãnh đạo Bộ. - Tổ chức biên tập v ph t h nh định kỳ Tạp chí Nghiên cứu khoa học của Viện. 2.2. Thực trạng năng lực viên chức nghiên cứu khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ 2.2.1. Trình độ đào tạo, bồi dƣỡng so với tiêu chuẩn nghề nghiệp Trình độ đ o tạo của đội ngũ viên chức nghiên cứu khoa học của Viện Khoa học Tổ chức Nh nước ngo i những ưu điểm về chu ên môn nghiệp vụ, quản lý Nh nước cũng như lý luận chính trị còn nhiều hạn chế về ngoại ngữ v tin học cần được khắc phục trong thời gian tới. Cần c sự đ nh gi một c ch nghiêm túc, khoa học v nhìn nhận kh ch quan từ phía c nh n v vai trò của tập thể để từng bước n ng cao hơn nữa trình độ của viên chức không chỉ đ p ứng được êu cầu của vị trí việc l m m phải c chất lượng cao, c khả năng vận dụng kiến thức, lý luận v o thực tiễn công t c đặc biệt trong điều kiện ph t triển nhanh của khoa học, công nghệ l m tha đổi c c qu trình nghiệp vụ tru ền thống. 2.2.2. Kỹ năng nghề nghiệp của viên chức nghiên cứu khoa học Trong những năm gần đ lực lượng viên chức đã đến tuổi nghỉ hưu tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước tương đối nhiều vì vậy trong những năm vừa qua các đơn vị cũng đã tu ển dụng một lượng viên chức trẻ đ p ứng các tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp nhưng còn những hạn chế chưa ph t hu được các kiến thức chu ên môn được đ o tạo trong nh trường. Do vậy cần phải tiếp tục bồi dưỡng về kỹ năng nghiệp vụ đặc biệt là thông qua sự kèm cặp, hướng dẫn của những người có kinh nghiệm. Như vậy về các kỹ năng làm việc của viên chức đ p ứng được cơ bản về yêu cầu của vị trí việc làm, một số kỹ năng mềm còn hạn chế cũng ảnh hưởng phần nào đến chất lượng công việc của cá nhân và tập thể do vậy Viện Khoa học Tổ chức
  13. Nh nước cần sớm đề xuất và có kế hoạch để đ o tạo, bồi dưỡng những kỹ năng này. 2.2.3. Thái độ làm việc và phẩm chất đạo đức của viên chức nghiên cứu khoa học Viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước b ng tình êu nghề nghiệp, gắn b với ng nh, sẽ tiếp tục g p phần x dựng v o sự ph t triển của ng nh trong tương lai, n ng cao nhận thức của xã hội về vị trí, vai trò của công t c nghiên cứu khoa học v Viện Khoa học Tổ chức Nh nước sẽ l một điểm đến để g p phần cho hoạt động cải c ch chế độ công chức, công vụ v cải c ch nền h nh chính Nh nước. 2.2.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức nghiên cứu khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ Qua 25 năm x dựng v ph t triển, với nhiều lần tha đổi tên gọi, tổ chức v nh n sự, được sự quan t m s u sắc của cấp ủ Đảng, lãnh đạo Bộ qua c c thời kỳ sự trợ giúp tích cực của c c cơ quan, tổ chức sự nỗ lực phấn đấu của c c thế hệ c n bộ, công chức, viên chức, Viện Khoa học tổ chức nh nước ng c ng lớn mạnh trên c c mặt, khẳng định được vai trò l Viện nghiên cứu đầu ng nh về khoa học tổ chức v khoa học tổ chức nh nước. C c kết quả đạt được đã g p phần quan trọng giúp lãnh đạo Bộ tổ chức v triển khai, ho n th nh xuất sắc c c nhiệm vụ được Đảng v Nh nước giao. C c hoạt động của Viện đã đạt được một số th nh tựu nhất định về c c lĩnh vực như công t c nghiên cứu khoa học, công t c quản lý hoạt động khoa học, công nghệ của Bộ, phối hợp nghiên cứu với c c tổ chức trong nước v quan hệ hợp t c quốc tế, công t c thông tin khoa học v thư viện.. 2.4. Đánh giá chung về năng lực viên chức nghiên cứu khoa học của Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ Nhìn chung, về trình độ chu ên môn của đội ngũ viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước đã được cải thiện tương đối tốt so với những năm trước đ . Viên chức đã c ý thức tự gi c tích cực tham gia theo c c kh a đ o tạo, bồi
  14. dưỡng để n ng cao trình độ chu ên môn v g p phần n ng cao năng lực của đội ngũ viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước. Đội ngũ viên chức của Viện Khoa học Tổ chức Nh nước đã nhận thức được sự tha đổi v p lực của sự tha đổi đến công việc, nghề nghiệp của họ trong tương lai. Phần lớn trong số đ đã nhận thức được những hạn chế về trình độ hiện tại so với êu cầu ng c ng cao của công việc,mong muốn được đ o tạo, bồi dưỡng n ng cao trình độ, ho n thiện kiến thức v kỹ năng nghề nghiệp để đ p ứng công việc ng một tốt hơn. Tu nhiên, vẫn còn tồn tại một số hạn chế như số lượng viên chức nghiên cứu khoa học còn mỏng, trình độ chu ên môn, năng lực nghiên cứu khoa học của Viện Khoa học Tổ chức nh nước vẫn còn c những hạn chế so với êu cầu thực hiện nhiệm vụ, êu cầu đặt ra đối với một Viện trực thuộc Bộ, công t c đ o tạo, bồi dưỡng ph t triển năng lực viên chức nghiên cứu khoa học còn chưa đ p ứng êu cầu, ha công t c ph n cấp quản lý chưa to n diện…
  15. Kết luận Chƣơng 2 Từ việc tìm hiểu thực trạng đội ngũ viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước, Bộ Nội vụ, có thể nhận thấy: -Viện Khoa học Tổ chức Nh nước l đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ quản lý Nh nước thuộc Bộ Nội vụ, việc xây dựng đội ngũ viên chức nghiên cứu của Viện là yêu cầu cấp thiết. Hiện nay, viên chức tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước được đ o tạo nhìn chung l phù hợp vị trí việc l m theo tiêu chuẩn của mỗi vị trí đối với c c viên chức, đặc biệt l viên chức mới tu ển dụng c trình độ lý luận chính trị tương đối tốt số lượng viên chức được đ o tạo trình độ quản lý Nh nước còn ít trình độ ngoại ngữ v tin học mới chỉ dừng ở hình thức văn b ng, chứng chỉ m chưa c thực chất ứng dụng thực tiễn để phục vụ cho công việc. - Về kỹ năng nghề nghiệp của viên chức nghiên cứu c nhiều ưu điểm như khả năng tư du khoa học thực hiện đề t i nghiên cứu khoa học hình th nh th i quen tự học, tự nghiên cứu kỹ năng thu ết trình lập luận tư du phản biện linh hoạt, nhạ bén v khả năng tranh luận, hùng biện… Tu nhiên, cũng còn nhiều hạn chế cần được khắc phục như: kỹ năng dẫn dắt sự tha đổi trong nghề nghiệp … Th i độ l m việc v phẩm chất đạo đức của đội ngũ viên chức được đ nh gi tốt, đ p ứng được êu cầu công việc. Công t c đ o tạo, bồi dưỡng viên chức nghiên cứu khoa học tại Viện đã đạt được nhiều th nh tựu. - Thực trạng năng lực viên chức nghiên cứu khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước vẫn còn nhiều kh khăn v hạn chế bởi những ngu ên nh n như: việc ph n cấp trong qu trình thực hiện chu ên môn nghiệp vụ cho Viện Khoa học Tổ chức Nh nước còn chưa to n diện số lượng viên chức thiếu chưa ban h nh qu chế về công t c đ o tạo, bồi dưỡng trên cơ sở c c qu định của ph p luật về quản lý công t c đ o tạo, bồi dưỡng chưa c kế hoạch d i hạn về công t c đ o tạo bồi dưỡng kinh phí cấp cho công t c đ o tạo, bồi dưỡng còn tương đối thấp so với êu cầu của Viện trang thiết bị l m việc đã cũ, lỗi thời chế độ tiền lương thu nhập từ công việc chính còn thấp,...
  16. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC VIÊN CHỨC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƢỚC, BỘ NỘI VỤ 3.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao năng lực viên chức nghiên cứu khoa học 3.1.1. Quan điểm của Đảng Nhận thức rõ tầm quan trọng của khoa học và công nghệ và xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại h a đất nước, cùng với việc tiếp tục khẳng định khoa học và công nghệ là quốc s ch h ng đầu, c c văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam, nghị quyết các Hội nghị Ban Chấp h nh Trung ương đặc biệt chú ý đến yêu cầu phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ, n ng cao năng lực của đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ được thể hiện xuyên suốt. 3.1.2. Quy định của Nhà nƣớc Các vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng, phát triển đội ngũ viên chức đã được thể hiện rõ trong nhiều văn kiện, văn bản quy phạm pháp luật quan trọng của Đảng v Nh nước ta, đặc biệt l c c văn bản được ban hành từ Đại hội ĐBTQ lần thứ XI (2011) và Luật Viên chức (2010) đến nay. 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực viên chức nghiên cứu khoa học Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng viên chức nghiên cứu khoa học Thứ nhất, nâng cao nhận thức cho đội ngũ viên chức nghiên cứu khoa học về tầm quan trọng của đ o tạo, bồi dưỡng với việc n ng cao năng lực của viên chức v ý nghĩa, tầm quan trọng của nghề nghiên cứu khoa học đối với xã hội, giáo dục.
  17. Thứ hai, đổi mới công tác quy hoạch viên chức lãnh đạo, quản lý để tạo tiền đề cho việc đ o tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ viên chức nghiên cứu khoa học. Thứ ba, x c định rõ mục tiêu đ o tạo, bồi dưỡng trước yêu cầu đổi mới của ngành, công tác tổ chức đ o tạo, bồi dưỡng cần được đổi mới về nội dung, hình thức, phương ph p đ o tạo để vừa đ p ứng được yêu cầu, vừa phù hợp với từng nguyện vọng của từng đối tượng được đ o tạo Thứ tư, phân loại đối tượng để lựa chọn nội dung, hình thức đ o tạo, bồi dưỡng phù hợp. Thứ năm,cải tiến, hoàn thiện nội dung, chương trình đ o tạo, bồi dưỡng. Thứ sáu, đổi mới phương ph p đ o tạo, bồi dưỡng khắc phục lối truyền thụ một chiều Thứ bảy, xây dựng tiêu chí đ nh gi công t c đ o tạo, bồi dưỡng Thứ tám, đa dạng hóa hình thức đ o tạo, bồi dưỡng Thứ chín, tận dụng các nguồn kinh phí để đ o tạo, bồi dưỡng. Thứ mười, tiếp tục thực hiện chế độ, chính s ch đối với viên chức trong quá trình đ o tạo, bồi dưỡng v sau khi được đ o tạo, bồi dưỡng. 3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý viên chức nghiên cứu khoa học tại Viện Khoa học Tổ chức Nhà nƣớc 3.2.2.1. Xây dựng danh mục, bản mô tả, tiêu chuẩn của vị trí việc làm Trong qu trình x dựng cần phải thực hiện trung thực, kh ch quan đúng với êu cầu của công việc, tiêu chuẩn chức danh.Không nên vì con người m sinhra công việc m ph t xuất ph t từ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, c c phòng chức năng của Viện Khoa học Tổ chức Nh nước. 3.2.2.2. Xây dựng tiêu chí phân loại, đánh giá phù hợp để áp dụng cho viên chức làm công tác nghiên cứu khoa học Phân loại v đ nh gi viên chức là việc hết sức quan trọng, đ nh gi đúng thì mới ph t hu được năng lực, khả năng của họ. Đ nh gi sai sẽ dẫn đến những hậu quả khôn lường và làm giảm khả năng phấn đấu, rèn luyện của viên chức, nhiều
  18. khi còn ảnh hưởng tới tư c ch, cuộc sống của họ. Phân loại viên chức thành các loại sau: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ. 3.2.3. Xây dựng quy chế, quy trình hoạt động Đ nh gi việc thực hiện quy chế làm việc của đơn vị để kịp thời sửa đổi, hoàn thiện theo đúng c c qu định mới của pháp luật về viên chức 3.2.4. Đổi mới việc tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, thi thăng hạng nghề nghiệp đối với viên chức nghiên cứu khoa học Trong công tác tuyển dụng phải thực hiện nghiêm túc c c qu định của pháp luật. Thực hiện đổi mới về hình thức thi tuyển làm tốt công tác thông báo tuyển dụng để có thể tuyển được nhân sự c trình độ, năng lực, có lý lịch trong sạch. Không được tuyển dụng theo kiểu làm cho có hình thức rồi đưa người thân quen vào làm việc. Đổi mới việc ra đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi phù hợp với yêu cầu của ngành nghề, vị trí tuyển dụng. Chú trọng kiểm tra các kiến thức, kỹ năng cơ bản theo yêu cầu của bản mô tả vị trí việc l m để có thể tìm ra được người phù hợp với công việc một cách tốt nhất. 3.2.5. Hoàn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ viên chức làm công tác nghiên cứu khoa học - Tăng cường công t c khen thưởng - Kiên quyết đưa ra khỏi bộ máy những viên chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao, không đủ năng lực để đảm nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm hoặc sắp xếp công việc khác để phù hợp với năng lực của họ - Thu hút và sử dụng nhân tài, nhất là những người có kết quả học tập cao tại c c cơ sở đ o tạo có uy tín vào làm việc tại Viện Khoa học Tổ chức Nh nước - Tôn vinh những người có nhiều th nh tích đ ng g p cho sự nghiệp nghiên cứu khoa học thông qua hình thức đề nghị xét khen thưởng bậc cao để công nhận
  19. những đ ng g p tích cực của họ đối với ngành nghề và giáo dục truyền thống cho các thế hệ theo sau. 3.3. Kiến nghị, đề xuất 3.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ Quy hoạch phát triển viên chức khoa học và công nghệ phải hướng v o ưu tiên phát triển 3 nh m đối tượng chính: các nhà khoa học, chuyên gia khoa học và công nghệ đầu ngành; viên chức khoa học và công nghệ được giao chủ trì các nhiệm vụ quan trọng của quốc gia; và viên chức khoa học và công nghệ trẻ, có năng lực. Xây dựng quy hoạch phát triển viên chức khoa học và công nghệ trong từng mốc thời gian cụ thể, với c c bước của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (tạo tiền đề, điều kiện để công nghiệp hóa, hiện đại h a đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng công nghiệp hóa, hiện đại h a) để có lộ trình thực hiện phù hợp từng bước. 3.3.2. Phát triển đội ngũ viên chức trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn Cần ưu tiên ph t triển đội ngũ chu ên gia cao cấp, đầu ngành, các nghiên cứu viên cao cấp để giao chủ trì các nhiệm vụ quan trọng của quốc gia và nghiên cứu viên trẻ, c t i năng trong lĩnh vực khoa học xã hội v nh n văn để tập trung nghiên cứu và dự báo các xu thế phát triển của Việt Nam trong mối quan hệ gắn kết với mỗi khu vực địa - chính trị và toàn thế giới, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, sự phát triển của kinh tế tri thức v t c động của các yếu tố đ đến con đường phát triển của Việt Nam. 3.3.3. Ban hành và thực hiện các chính sách cụ thể về phát triển đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ -Xây dựng v thực hiện chính s ch đ o tạo, bồi dưỡng, trọng dụng, đãi ngộ, tôn vinh đội ngũ viên chức khoa học v công nghệ
  20. - Ban h nh v thực hiện chính s ch trọng dụng đặc biệt đối với c n bộ khoa học v công nghệ đầu ng nh, c n bộ khoa học v công nghệ được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học, công nghệ quan trọng của quốc gia - Ban h nh thực hiện chính s ch sử dụng c hiệu quả đội ngũ sinh viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh, chu ên gia khoa học v công nghệ học tập v l m việc ở nước ngo i - Ho n thiện chính s ch, ph p luật về sở hữu trí tuệ để bảo vệ qu ền v lợi ích chính đ ng của t c giả c c công trình khoa học v công nghệ 3.3.4. Ban hành và thực hiện các chính sách tạo môi trƣờng, điều kiện làm việc cho đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ -Đổi mới chính sách tài chính khoa học, công nghệ, đãi ngộ vật chất, tạo môi trường, điều kiện làm việc cho đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ để các nhà khoa học sáng tạo, cống hiến t i năng, t m hu ết cho đất nước v hưởng thành quả từ lao động sáng tạo, tương xứng với giá trị đ ng g p. - Ban hành và thực hiện chính sách tạo điều kiện, môi trường làm việc cho viên chức khoa học và công nghệ - Ban hành và thực hiện chính sách trọng dụng viên chức khoa học và công nghệ t i năng. 3.3.5. Chủ động hội nhập quốc tế để phát triển đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ của Việt Nam - Xây dựng, thường xuyên cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nghiên cứu khoa học, công nghệ và phát triển đội ngũ viên chức khoa học và công nghệ vừa phù hợp với yêu cầu, trình độ phát triển của Việt Nam. - Thiết lập khung trình độ quốc gia của viên chức khoa học và công nghệ Việt Nam phù hợp với yêu cầu của các khu vực phát triển và của thế giới. - Tạo môi trường v điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà khoa học có tài năng v kinh nghiệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2