Bài 1: Tính hiệu quả và sự thất bại của thị trường cạnh tranh
lượt xem 16
download
Tính hiệu quả chỉ có thể xảy ra khi không thể nào tổ chức lại sản xuất khiến cho tất cả mọi người đều tốt mà không một ai xấu đi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 1: Tính hiệu quả và sự thất bại của thị trường cạnh tranh
- Σ lợi ích riêng = lợi ích chung cao nhất 1
- TÍNH HIỆU QUẢ VÀ SỰ THẤT BẠI BÀI 1 : CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH I . HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH 1. Hiệu quả PARETO a) Khái niệm Nội dung cơ bản của hiệu quả PARETO : Tính hiệu quả chỉ có thể xãy ra khi không thể nào tổ chức lại sản xuất khiến cho tất cả mọi người đều tốt mà không có một ai xấu đi. Tính lợi ích của người này có thể tăng lên khi tính lợi ích c ủa người khác giảm đi. Nền kinh tế đạt hiệu quả (PARETO) khi đang ở ranh giới giữa tính khả năng – lợi ích. Nghĩa là khi khả năng sản xuất của nền kinh tế đạt đến giới hạn, lợi ích chung không thể tăng lên (không thay đổi), nhưng lợi ích của từng cá nhân riêng có thể thay đổi, nếu lợi ích của cá nhân này tăng lên hoặc giảm đi thì lợi ích của cá nhân khác giảm đi hoặc tăng lên. Ví dụ vận dụng => Ví dụ 1 CHỈ TIÊU CÁC TRẠNG THÁI TỔ CHỨC SẢN XUẤT (10 (11 (a) (b) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) ) ) 5 6 6 5 4 3 2 1 0 10 9 8 7 Lợi ích của cá nhân A (UA) 3 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 Lợi ích của cá nhân B (UB) 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Lợi ích chung (U) Các bạn cùng suy nghĩ và trả lời câu hỏi : 2
- Trạng thái tổ chức sản xuất nào đạt hiệu quả PARETO ? Giải thích ? 3
- CHỈ TIÊU CÁC TRẠNG THÁI TỔ CHỨC SẢN XUẤT (10 (a) (b) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) ) 5 6 6 5 4 3 2 1 0 10 9 8 7 Lợi ích của cá nhân A (UA) 3 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 Lợi ích của cá nhân B (UB) Lợi ích chung (U) 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Đạt hiệu quả PARETO Chưa vì lợi ich chung cao nhất đạt Không có sự phân hóa Có sự phân hóa hiệu đáng kể giữa các đáng kể giữa các (*) quả lơi ich riêng (*) lơi ich riêng Các bạn cùng suy nghĩ và trả lởi câu hỏi : Trạng thái tổ chức sản xuất nào đạt hiệu quả PARETO ? Giải thích ? Trạng thái tổ chức sản xuất đạt hiệu quả PARETO là trạng thái (1) (11). Vì ở những trạng thái đó mang lại lợi ich chung (tổng lợi ích) cao nhất và đạt là 10. Khi đó lợi ích của cá nhân có thể thay đổi, cụ thể : cá nhân A giảm thì cá nhân B tăng (1) →(7) hoặc cá nhân B giảm thí cá nhân A tăng (11) →(8). EX3 CÁC TRUONG HOP TỔ CHỨC CỦA CÁ NHÂN X CHỈ TIÊU (1) (2) (3) (4) (5) Lợi ích do làm việc 8h = 8đv 10h = 11đv 12h = 14đv 14h = 17đv 16h = 20đv (ULV) Lợi ích do học tập 4h = 2đv 4h = 2đv 4h = 2đv 4h = 2đv 4h = 2đv (UHT) Lợi ích do nghĩ ngơi 12h = 12đv 10h = 10đv 8h = 8đv 6h = 5đv 4h = 2đv (UNN) Lợi ích chung (U) 24h = 22đv 24h = 23đv 24h = 24đv 24h = 24đv 24h = 24đv Trường hợp tổ chức nào của cá nhân X đạt hiệu quả PARETO ? Giải thích ? Nếu là bạn – bạn sẽ chọn trường hợp nào ? 4
- b) Các định lý cơ bản của lý thuyết kinh tế phúc lợi Định lý 1 - Giả sử nền kinh tế đơn giản chỉ có cá thể A và B - Khả năng sản xuất nền kinh tế đã đạt đến ranh giới khả năng - lợi ích. → Đường cong biểu diễn mức độ lợi ích có được của một cá thể, khi cho trước mức độ lợi ích của một cá thể khác, được gọi là đường cong khả năng – lợi ích, Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ (có thể) đạt đến điểm nào đó trên đường cong khả năng – lợi ích, tại điểm cân bằng của thị trường. Nền kinh tế đạt đến hiệu quả PARETO thì điểm phân bố nguồn lực giữa cá nhân nằm trên đường cong khả năng - lợi ích EX2 (Xem Hình 2-1 – trang 16) Chấm thêm điểm X, Y, Z bên ngoài đường cong và A, B trên đường cong 5
- – Trong đường cong - Dưới khả năng Điểm I , I’ : Chưa đạt hiệu quả PARETO Điểm I → I’ : quá trình hoàn thiện để đạt hiệu quả PARETO Điểm I’ : Hoàn thiện để đạt hiệu quả PARETO – Trên đường cong - Đạt khả năng Điểm E, E’, A, B : Đạt hiệu quả PARETO Điểm E, E’ : Không có sự phân hóa xã hội đáng kể giữa các lợi ích riêng Điểm A, B Có sự phân hóa xã hội đáng kể giữa các lợi ích riêng : – Ngoài đường cong - Vượt quá khả Điểm X, Y, Z Không thể xãy ra : năng 6
- EX3 CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC CỦA CÁ NHÂN X CHỈ TIÊU (1) (2) (3) (4) (5) 8h = 8đv 10h = 11đv 12h = 14đv 14h = 17đv 16h = 20đv Lợi ích do làm việc (ULV) 4h = 2đv 4h = 2đv 4h = 2đv 4h = 2đv 4h = 2đv Lợi ích do học tập (UHT) 12h = 12đv 10h = 10đv 8h = 8đv 6h = 5đv 5h = 2đv Lợi ích do nghĩ ngơi (UNN) Lợi ích chung (U) 24h = 22đv 24h = 23đv 24h = 24đv 24h = 24đv 24h = 24đv Trường hợp tổ chức nào của cá nhân X đạt hiệu quả PARETO ? Giải thích ? Nếu là bạn – bạn sẽ chọn trường hợp nào ? 7
- LÀM BÀI NỘP CHỈ TIÊU EX1 EX2 EX3 1. Chưa đạt hiệu quả PARETO 2. Hoàn thiện để đạt hiệu quả PARETO 3. Đạt hiệu quả PARETO a) Không có sự phân hóa đáng kể giữa các lợi ích riêng b) Có sự phân hóa đáng kể giữa các lợi ích riêng 4. Không thể xãy ra 5. BẠN SẼ CHỌN 8
- CHỈ TIÊU EX1 EX2 EX3 1. Chưa đạt hiệu quả PARETO (a) , (b) I , I’ (1) , (2) 2. Hoàn thiện để đạt hiệu quả (b) I’ (2) PARETO 3. Đạt hiệu quả PARETO (1) → (11) E , E’, A , B (3) , (4) , (5) a) Không có sự phân hóa đáng kể (1) → (5) E , E’ (3) , (4) giữa các lợi ích riêng (10) → (11) b) Có sự phân hóa đáng kể (6) → (9) A,B (5) giữa các lợi ích riêng 4. Không thể xãy ra Không có X,Y,Z Không có 5. BẠN SẼ CHỌN 3a 3a 3a 9
- Định lý 2 Một nền kinh tế cạnh tranh có thể đạt đến mọi điểm trên đường cong khả năng - lợi ích với điều kiện là phải tuân thủ hoàn toàn sự điều khiển của sức mạnh của thị trường cạnh tranh, ngay từ sự phân phối nguồn lực này cho đến kết quả sự phân phối nguồn lực ; hoặc là chỉ tác động đến sự phân phối nguồn lực ban đầu, phần còn lại phải dành cho sự phân phối do cơ chế thị trường phi tập trung. Ví dụ : Nguồn lực ban đầu Kết quả sự phân phối guồn lực ban đầu A≠ B - UA ≠ UB - UA + UB = UMAX → UA > hoặc < UB Đạt hiệu quả vì UA + UB = UMAX → UA >> hoặc
- VỀ SƯC KHỎE : +Chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu : Tiêm chủng mở rộng phòng bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 5 tuổi : chế độ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi +Chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng : Chương trình phòng chống dịch bệnh cho cộng đồng, Chương trình phòng chống bệnh lây nhiễm – AIDS, HIV. +… VỀ GIÁO DỤC : +Chương trình phổ cập giáo dục từng bậc tùy theo khả năng của chính phủ, hoặc điều kiện cho phép của từng địa phương. +Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, trường lớp : công lập, tư thục – thường xuyên , bổ túc văn hóa – chính quy, vừa học vừa làm, từ xa → cho các cấp học, bậc học, phù hợp với nhu cầu đa dạng của người học và khả năng đáp ứng → tận dụng tối đa nguồn lực nhằm đem lại lợi ích chung cao nhất. +… 11
- VỀ TÀI SẢN : + Chương trình hổ trợ tín dụng cho người nghèo, chương trình hổ trợ cho sinh viên vay vốn học tập, … + Chương trình nhà ở cho người có thu nhập thấp, … + Chương trình nâng cao cơ sở hạ tầng (điện, nước, giao thông, liên lạc, thông tin …) cho vùng xa vùng sâu, hải đảo xa xôi +… … 12
- 2. Hiệu quả PARETO của nền kinh tế cạnh tranh a) Đặc tính của thị trường cạnh tranh KIẾN THỨC TỔNG QUAN Đặc tính của thị trường độc quyền so với thị trường cạnh tranh Thị trường độc quyền Thị trường cạnh tranh - Có một vài đơn vị kinh tế có quy - Có vô số các đơn vị kinh tế có mô lớn tham gia quy mô nhỏ tham gia (Có vô số người mua, tieu dung (Có một vài người mua độc và vô số người bán- sx) quyền mua =chinh phu - Tự do tham gia và rời bỏ thị Có một vài người bán độc trường. quyền bán) Không có khả năng gây ảnh - Có khả năng gây ảnh hưởng và hưởng và chi phối thị trường. chi phối thị trường. - Sản phẩm là không đồng nhất, - Sản phẩm là đồng nhất, chỉ có khả năng thay thế, hoàn toàn có khả năng thay thế, - Khả năng thay thế giảm thì tính - Khả năng thay thế tăng thì tính độc quyền tăng. cạnh tranh tăng. - Thông tin không đầy đủ, - Thông tin đầy đủ, hoàn hảo không hoàn hảo - Q & P: quyết định bởi thế lực - Q & P: do quy luật cung cầu độc quyền. quyết định. Quyết định đầu ra của độc quyền bán - sx Để tối đa hoá lợi nhuận nhà độc quyền bán ấn định đầu ra sao cho : MR = MC 13
- Giải thích : Lợi nhuận (π) là số chênh lệch giữa tổng thu nhập (TR) và tổng chi phí (TC) (thu nhập và chi phí đều là những hàm thay đổi theo Q) π(Q) = TR(Q) – TC(Q) Vì Q tăng từ số 0 lợi nhuận sẽ tăng cho đến khi đạt đến mức tối đa và sau đó bắt đầu giảm. Thật vậy, Q có sức tối đa hoá lợi nhụân cũng như số gia của lợi nhuận do Q tăng đôi chút đúng là bằng không (tức là Δπ /ΔQ = 0). Vì vậy : ∆π ∆ TR ∆ TC ∆TR ∆TC = − =0 πmax = MR = MC Mà : ; ∆Q ∆Q ∆Q ∆Q ∆Q MR – MC = 0 πmax MR = MC 14
- b) Tính cân bằng và hiệu quả của thị trường cạnh tranh ADAM SMITH – Tác phẩm “Bản chất và nguồn gốc giàu có của các dân tộc “Lợi ích cá nhân là nét đặc trưng tự nhiên của con người - “ Nó đến với ta từ lúc lọt lòng và chẳng bao giờ rời ta khi ta chết” Trong thị trường cạnh tranh : ( Xem chi tiết trong sách trang 25) Người tiêu dùng : Lợi ích biên = Chí phí phải trả = Giá phải trả cho hàng hóa MU ( ≅ PTD ≅ PD ) = PTHỊ TRƯỜNG Đối với người tiêu dùng, khi họ quyết định mua hàng hóa gì ? và bao nhiêu ? họ phải cân đồi giữa lợi ích biên (MU) mà h ọ nh ận được từ một đơn vị hàng hóa tăng thêm với chí phí mà họ phải tr ả để mua một hàng hóa tăng thêm. Họ sẽ mua một lượng hảng hóa mà ở đó lợi ích biên của hàng hóa cuối cùng đúng bằng chi phí c ủa nó, tức là mức giá (P) mà họ phải trả cho hàng hóa. Người sản xuất : Chi phí biên = Doanh thu nhận được = Giá nhận được của hàng hóa MC ( ≅ PSX ≅ PS ) = PTHỊ TRƯỜNG Còn đối với các nhà doanh nghiệp (Người sản xuất) khi họ quyết định sản xuất hàng hóa gì? Bao nhiêu? Họ phải cân đối giữa chi phí biên (MC) để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa với doanh thu mà h ọ nhận được từ một đơn vị hàng hóa tăng thêm. Họ sẽ sản xuất m ột lượng hàng hóa mà chí phí biên để sản xuất hàng hóa cuối cùng đúng bằng cái mà nhận được, tức là giá của hàng hóa (P) Thị trường cạnh Giá thị Lợi ích Chi phí tranh trường của = = biên biên đạt hiệu quả hàng hóa cao nhất EMAX MU = MC = PTHỊ TRƯỜNG Kết quả là thị trường cạnh tranh dẫn dắt nền kinh tế đi đến hiệu quả. Hiệu quả nền kinh tế đạt đến mức tốt nhất, khi lợi ích biên 15
- bằng chi phí biên bằng gíá (MU = MC = P) (Xem Hình 2-5 = trang 26 ) 16
- Một cách giải thích khác để chứng minh tính hiệu quả của thị trường cạnh tranh Hiệu quả thị trường : E = TU – TC Để thị trường (nền kinh tế) đạt đến hiệu quả cao nhất thì E → Max Để đạt EMAX E’ = 0 (TU - TC)’ = 0 ∆ TU ∆ TC -------- - -------- = 0 ∆Q ∆Q MU - MC = 0 MU = MC KT công cộng → HIỆU QUẢ EMAX D∩ S PTD(D) = PSX(S) KT vi mô → CÂN BẰNG Caâu hoûi ñeà nghò : Anh (Chò) giaûi thích nhö theá naøo veà vieäc cho raèng tính hieäu quaû cuûa thò tröôøng caïnh tranh ñaït ñöôïc khi chæ caàn mang laïi toång lôïi ích cao nhaát cho ngöôøi tieâu duøng ? Đúng hay sai ? Giải thích ? 17
- II. SỰ THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐÒI HỎI CÓ SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ 1. Xuất hịên độc quyền và tổn thất phúc lợi do độc quyền a. Nguyên nhân xuất hiện của độc quyền Do quá trình cạnh tranh phát triển, các doanh nghiệp có thể loại trừ lẫn nhau để giữ vị trí độc nhất trên thị trường, hoặc có thể liên kết với nhau tạo nên một thế lực lớn trên thị trường → quyết định giá cả và sản lượng của thị trường. Do đó, xuât hiện trạng thái độc quyền (độc quyền thường). Do công nghệ sản xuất không thể sản xuất và khai thác ở vô số các đơn vị kinh tế, có quy mô nhỏ, mà chỉ có thể tập trung vào 1 vài đơn vị kinh tế có quy mô lớn hoặc Do công nghệ sản xuất có lợi thế theo quy mô. Do đó, xuất hiện trạng thái độc quyền ( độc quyền tự nhiên do công nghệ sản xuất). Ex : điện, nước, bưu chính viễn thông, đường sắt, đường hàng không … Do sự phân bố về tự nhiên địa lý, thì một số sản phẩm và dịch vụ không thể sản xuất và khai thác ở vô số vùng lãnh thổ mà chỉ tập trung vào một số vùng có khả năng khai thác. Do đó, xuất hiện trạng thái độc quyền ( độc quyền tự nhiên do sự phân bố về điều kiện tự nhiên địa lý). Ex : - Quặng mỏ (than đá, kim lọai quý, dầu khí …) - Du lịch sinh thái (rừng, biển, khí hậu …) Ít (giảm) khả năng thay thế CẠNH ĐỘC QUYỀN TRANH Nhiều (tăng) khả năng thay thế 18
- b. Sản lượng, giá cả và tổn thất kinh tế do độc quyền Thị trường cạnh tranh : Sản lượng, giá cả quyêt định theo quy luật cung cầu, nhằm mang laị hiệu quả chung cao nhất (Emax) (E) Để đạt Emax MU = MC => QE và PE (QE và PE : Sản lượng, giá cả trong điều kiện thị trường cạnh tranh Sản lượng, giá cả đảm bảo hiệu quả cao nhất cho thị trường) Hiệu quả chung thị trường (kinh tế) đạt là : E = TUQE – TCQE = dt(ODEQE) – dt(OSEQE) = dt(SDE) Thị trường độc quyền (bán-sản xuất) : Doanh nghiệp độc quyền có khả năng chi phối thị trường và họ sẽ chi phối vì mục tiêu đạt được lợi nhuận cao nhất (tối đa) (πmax) (B’) Để đạt πmax MR = MC => QE’ và PE’ (Thế QE’ vào (D) => E’ => PE’) (QE’ và PE’ : Sản lượng, giá cả trong điều kiện thị trường độc quyền Sản lượng, giá cả đảm bảo lợi nhuận cao nhất cho thị trường) Hiệu quả chung thị trường (kinh tế) đạt là : E’ = TUQE’ – TCQE’ = dt(ODE’QE’) – dt(OSB’QE’) = dt(SDE’B’) 19
- NHẬN XÉT : Độc quyền so với canh tranh đã dẫn đến tình trạng : Sản lượng và giá cả thay đổi : - Sản lượng thấp hơn (QE’ < QE) ; - Giá cả cao hơn (PE’ > PE ) Hiệu quả chung thị trường (hiệu quả kinh tế) thay đổi là : ∆ E = E – E’ = dt(SDE) – dt(SDE’B’) = dt(B’E’E) = ? Tính dt(B’E’E) = ½ ( PE’ – PB’ ) ( QE – QE’ ) = ? ↓ ↓ Vì MUQE’ > MCQE’ tổn thất kinh tế do sản xuất và tiêu dùng dưới mức hiệu quả cao nhất Với PB’ = MCtại Q E’ = ? dt(B’E’E) = ? ( theo cong thuc – don vi tinh ) Như vậy, thị trường độc quyền không mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Diện tích (B’E’E) chính là tổn thất kinh tế do độc quyền gây ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyên là : π tại QE’ = π max = TR(tại QE’) – TC(tại QE’) = PE’ . QE’ – TC(tại QE’) = ? = PE’ . QE’ – PC’ . QE’ = dt(PC’PE’E’C’) ↓ ↓ ↓ ↓ AR * Q AC * Q (Thế QE’ vào (AC) → C’ → PC’) c. Biện pháp can thiệp của Chính phủ 1) Biện pháp 1 : Áp dụng với những trường hợp độc quyền Chính phủ cần thực hiện việc can thiệp nhằm mang lại hiệu quả chung cho thị trường. Chính phủ thường sẽ thực hiện quốc hữu hoá biến thành doanh nghiệp công (độc quyền nhà nước) đối với những lĩnh vực độc quyền tự nhiên hoặc Chính phủ sẽ thực hiện việc điều tiết giá thị trường . Nhằm đảm bảo hiệu quả chung cao nhất ( = tổn thất kinh tế bằng 0): Chính phủ sẽ thực hiện việc can thiệp bằng cách điều tiết giá sao cho mức giá bằng chi phí biên : (E) (E) P = MC hay MU = MC Chính là QE và PE Có hai khả năng sẽ xảy ra : Doanh nghiệp độc quyền vẫn có lợi nhuận. π tại QE > 0 = dt(PCPEEC) (Xem Đồ thị dạng 1) π tại QE = TR(tại QE) – TC(tại QE) = ? = PE . QE – PC . QE = dt(PCPEEC) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI THU HOẠCH LỚP CẢM TÌNH ĐẢNG
10 p | 4817 | 535
-
Bài 2-1: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
7 p | 656 | 162
-
Bài giảng Chương 1: Tổng quan về văn hóa học và văn hóa Việt Nam
17 p | 206 | 145
-
Bản viết nháp
4 p | 214 | 34
-
Giáo án Tập đọc lớp 3: Đề bài: MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở VÙNG CAO
4 p | 307 | 26
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Đức Tình
257 p | 147 | 21
-
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - CÔNG TRÌNH CẦU - TS. LÊ BÁ KHÁNH - 2
18 p | 117 | 17
-
BÁO CHÍ TẠI SAO KHÔNG LÀ NGUỒN TÀI LIỆU HỖ TRỢ TRONG VIỆC DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH?
4 p | 92 | 14
-
INTERNET – Phương pháp dạy học hiệu quả
4 p | 91 | 10
-
5 thói quen học tập lành mạnh
0 p | 88 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phát triển tình cảm & kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 11 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Nhập môn nghề nghiệp năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn