Bài 11. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
lượt xem 14
download
Nêu được cách thức chung để giải một bài toán về toàn mạch. Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở trong đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp. Nhớ lại và vận dụng kiến thức về giá trị định mức của thiết bị điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 11. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
- Bài 11. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu được cách thức chung để giải một bài toán về toàn mạch. - Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện - trở trong đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp. Nhớ lại và vận dụng kiến thức về giá trị định mức của thiết bị điện. - Kĩ năng: Phân tích mạch. - Củng cố kĩ năng giải bài toán toàn mạch. - II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: 1. Thước kẻ. 2. Bảng phụ về quan hệ giữa các giá trị tổng hợp và giá trị thành phần trong các đoạn mạch cơ bản: Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song U … U1 … U2 … …. …Un. U … U1 … U2 … …. …Un. I … I1 … I2 … ….. … In. I … I1 … I2 … ….. … In. R … R1 … R2 … ……… Rn. R2 Rn R1
- R1 R2 Rn 11 1 1 ... ... ........... . R R1 R2 Rn 3. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) R1 Bài tập 1: R2 Cho mạch điện như hình vẽ: R3 E, r R1 = 30 Ω; R2 = 60Ω; R3 = 28Ω; E = 50 V; r = 2 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. Giải: + Có: (R1//R2) nt R3 nên RN = R1.R2/(R1+R2) + R3 = 48 Ω. + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I = E/ (RN +r) = 1 A. + I = I12 = I3 = 1 A. + U1 = U2 = U12 = I12. R12 = 1.20 = 20 V. + I1 = U1/R1 = 20/ 30 = 2/3 A. + I2 = U2/R2 = 20/60 = 1/3 A. Phiếu học tập 2 (PC2)
- - Để giải bài toán trên, thứ tự cần làm những việc gì? TL2: - Cần biết cấu tạo của mạch: + Mạch có mấy nguồn? Các nguồn mắc với nhau thế nào? + Mạch ngoài có mấy điện trở? Các điện trở mắc với nhau như thế nào? - Lập quan hệ giữa các đại lượng trong mạch. - Rút ra các đại lượng cần tính theo các đại lượng đầu bài đã cho. Phiếu học tập 3 (PC3) - Ôn tập về quan hệ giữa các đại lượng của toàn mạch và các đại lượng thành phần trong toàn mạch ở đoạn mạch mắc nối tiếp và doạn mạch mắc song song bằng cách điền vào dấu ba chấm (…) trong bảng phụ. TL3: - Mạch mối tiếp U = U1 + U2 + …. +Un. I = I1 = I2 = ….. = In. R = R1 + R2 + ……+ Rn. - Mạch song song U = U1 = U2 = …. = Un. I = I1 + I2 + ….. + In. 11 1 ..... 1 . R R1 R2 Rn Phiếu học tập 4 (PC4) - Giá trị định mức của các dụng cụ điện là gì? Người ta thường ghi những giá trị nào trên các dụng cụ điện. TL4: - Là các giá trị cần đảm bảo để các thiết bị điện hoạt động bình thường. - Người ta thường ghi giá trị định mức của hiệu điện thế sử dụng và công suất.
- Phiếu học tập 5 (PC5): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong 1. Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là A. 9 V. B. 10 V. C. 1 V. D. 8 V. 2. Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là A. 0 A. B. 10/7 A. C. 1 A. D. 7/ 10 A. 3. Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V. C. 8 V. D. 12 V. 4. Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngo ài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là A. 3 A. B. 1/3 A. C. 9/4 A. D. 2,5 A. TL5: Đáp án. Câu 1: A; Câu 2: A; Câu 3: C; Câu 4: A. 3. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ: Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về mạch I. Nhứng lưu ý trong phương pháp giải 1. 2.
- 3. 4. II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Học sinh: - Đọc SGK vật lý 9, ôn tập về đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 (... phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 2 đến 6 bài 10 để kiểm tra. Hoạt động 2 (... phút): Tìm hiểu phương pháp giải chung. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi đầu bài. - Cho HS bài tập ở phiểu PC1. - Thảo luận nhóm để trả lời PC2. - Nếu câu hỏi trong phiếu PC2. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Làm bài tập đã phân tích. - Cho HS làm bài tập đã được phân tích. Hoạt động 3 (... phút): Giải quyết dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch có liên quan đến giá trị định mức. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời các câu hỏi PC4. - Nêu câu hỏi PC4. - Làm bài tập 2. - Cho HS làm bài tập 2. - Trả lời C4; C5; C6; C7. - Hướng dẫn HS làm bài bằng cách hỏi C4; C5; C6; C7. - Chú ý cho HS tính toán điền đầy đủ và
- đúng đơn vị. - Cho HS lên bảng làm bài tập 4. - Làm bài tập 4. Hoạt động 4 (... phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC5. - Cho HS thảo luận theo PC5 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Chú ý lại cách thức làm bài tập về định luật Ôm cho toàn mạch. Hoạt động 5 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập trong SGK: bài tập 1 đến 3 (trang 69; 70). - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. (Chuẩn bị - Ghi chuẩn bị cho bài sau. báo cáo thực hành).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải toán bằng phương pháp vecto
8 p | 2050 | 670
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng phép biến hình để giải một số bài toán quỹ tích lớp 11
19 p | 566 | 142
-
Thấu kính mỏng Vật Lý 11
6 p | 908 | 106
-
Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
3 p | 425 | 57
-
Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
5 p | 246 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh phân loại và giải một số dạng toán xác suất lớp 11
12 p | 175 | 28
-
Giáo án bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch - Vật lý 11 - GV.T.Đ.Lý
5 p | 242 | 22
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 62 SGK Vật lý 11
4 p | 127 | 11
-
Bài tập về hiđrocacbon Hoá học 11
11 p | 239 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng phương pháp chia nhỏ để giải một số bài tập vật lí
17 p | 49 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp mới tính góc giữa hai mặt phẳng qua ứng dụng khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng trong hình học không gian lớp 11
7 p | 22 | 5
-
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
15 p | 43 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phân loại và phương pháp giải một số bài toán về quan hệ vuông góc trong không gian
18 p | 47 | 3
-
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
14 p | 74 | 3
-
Giáo án Đại số lớp 11: Phương pháp quy nạp toán học
8 p | 10 | 3
-
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học (Đinh Phương Thảo)
12 p | 60 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Cải tiến phương pháp dạy chuyên đề tính khoảng cách trong hình học không gian lớp 11
18 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn