BÀI 12: HƯỚNG ĐẾN NỀN VĂN MINH VÌ CON NGƯỜI
lượt xem 3
download
Qua bài học giúp học sinh hiểu được những nền văn mà loài người đã trải qua, những đặc điểm của nền văn minh mới. - Học sinh hiểu được thế nào là một nền văn minh phù hợp với lí tưởng nhân đạo, tại sao phải thống nhất văn minh với nhân đạo và làm thế nào để thống nhất văn minh với nhân đạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI 12: HƯỚNG ĐẾN NỀN VĂN MINH VÌ CON NGƯỜI
- SỞ GD – ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG TỔ: GDCD Người soạn: Nguyễn Thị Hoa Phượng **** **** GIÁO ÁN - LỚP 10 TIẾT 29 BÀI 12: HƯỚNG ĐẾN NỀN VĂN MINH VÌ CON NGƯỜI I.Mục đích, yêu cầu: 1. Về kiến thức: - Qua bài học giúp học sinh hiểu được những nền văn mà loài người đã trải qua, những đặc điểm của nền văn minh mới. - Học sinh hiểu được thế nào là một nền văn minh phù hợp với lí tưởng nhân đạo, tại sao phải thống nhất văn minh với nhân đạo và làm thế nào để thống nhất văn minh với nhân đạo. 2. Về thái độ và hành động: - Trên cơ sở nhận thức về mặt kiến thức giúp học sinh có quan điểm và thái độ đúng đắn đối với những hành vi thiếu nhân đạo trong cuộc sống. Từ đó hình thành cho học sinh ý thức và hành động phù hợp với nền văn minh mới, sẵn sàng tham gia tích cực vào các công tác từ thiện thể hiện lòng nhân đạo của con người văn minh II. Nội dung kiến thức trọng tâm: - Đặc điểm của nền văn minh mới - Nhu cầu thống nhất văn minh với nhân đạo III. Phương pháp: - Kết hợp phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề và phương pháp làm việc theo nhóm... IV. Phương tiện: - SGK, SGV (Hướng dẫn giảng dạy), Bồi dưỡng nội dung và phương pháp giảng dạy GDCD 10, phiếu đánh giá... - Máy chiếu đa chức năng V. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2 Tổ chức học sinh lĩnh hội kiến thức: * Giới thiệu bài : (Slide 1) 1
- Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cơ bản gian sinh BÀI 12: HƯỚNG ĐẾN NỀ 5’ Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái xã hội từ VĂN MINH VÌ CON NGƯỜI mông muội đến văn minh và đặc điểm của các nền văn minh I. Từ mông muội đến văn GV giới thiệu trạng thái cổ xưa nhất của loài minh người là trạng thái mông muội, kéo dài hàng vạn năm Đây là thời kỳ tiền văn minh. 1. Thời kỳ tiền văn minh (Slide 2) * GV yêu cầu HS xác định các nền văn minh của nhân loại - HS xác định - GV nhận xét và kết luận ( Slide 5): Sau thời 2. Nền văn minh nông nghiệp kỳ tiền văn minh, loài người đã trải qua các nền văn minh nông nghiệp, văn minh công 3. Nền văn minh công nghiệp nghiệp và văn minh hậu công nghiệp - HS thảo luận và - GV cho HS xem một số hình ảnh minh họa điền vào phiếu học 4. Nền văn minh hậu công tập nghiệp ( Slide 4 ) 15’ Hoạt động 2: GV yêu cầu học sinh thảo luận để xác định đặc điểm của các nền văn minh thông qua phiếu học tập Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP Tiền Văn Văn Văn văn minh minh minh Tiêu chí hậu minh NN CN CN Thời gian xuất hiện Chế độ xã hội tương ứng Ngành sản xuất chủ yếu Khối - HS tiến hành lượng sản thảo luận nhóm để phẩm xác định đặc điểm của các nền văn - Thời gian thảo luận: 5’ minh thông qua - Mỗi nhóm 2 học sinh tiêu chí đánh giá * Hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu H S phiếu học tập. nêu ý kến 2
- - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến. GV nhận xét kết luận: ( Slide 7) - HS trả lời - PHIẾU HỌC TẬP Tiền Văn Văn Văn Tiêu chí văn minh minh minh hậu minh NN CN CN Thời Giữa Cách NTK TK đây thế kỷ gian III XVII xuất hàng (T.CN) XX hiện nghìn nă m Chế độ CHNL PK + CNTB xã hội CSNT + PK CNTB + tương CNXH ứng Săn Ngành Nông Công DV và sản xuất bắt, nghiệp nghiệp tin học chủ yếu hái lượm Khối lượng Rất ít Rất ít Nhiều Rất sản nhiều phẩm Hỏi: Rút ra kết luận gì khi so sánh các nền văn - HS phát hiện và trả lời minh? GV kết luận (Slide 6): + Thời gian của các nền văn minh ngày càng được rút ngắn lại cùng với sự phát triển của xã hội loài người + Qua mỗi nền văn minh trình độ chinh phục thiên nhiên ngày càng nhiều hơn + Theo xu hướng của sự phát triển con người sẽ hướng đến những nền văn minh mới tốt đẹp - HS trả lời hơn, nhân đạo hơn... * Đặc điểm : Hỏi: Em có suy nghĩ gì về nền văn minh mới hiện nay? + Thu nhập quốc dân được tạo GV kết luận (Slide 7): Đây là bước nhảy vọt 3
- vĩ đại trong sự phát triển xã hội, với những đặc ra chủ yếu từ các lĩnh vực kinh trưng sau: tế dịch vụ và tin học +Thu nhập quốc dân được tạo ra chủ yếu từ + Các dạng năng lượng mới, vật các lĩnh vực kinh tế dịch vụ và tin học liệu mới sẽ thay thế cho năng + Các dạng năng lượng mới, vật liệu mới sẽ lượng, vật liệu và công nghệ thay thế cho năng lượng, vật liệu và công nghệ truyền thống truyền thống + Thông tin trở thành nhu cầu + Thông tin trở thành nhu cầu thiết yếu thiết yếu + Nhân tố con người được coi trọng... + Nhân tố con người được coi Lao động trí tuệ của con người được thay trọng... bằng “máy thông minh” Nền văn minh mới này sẽ mở ra khả năng để giải quyết các mục tiêu nhân đạo cơ bản của con người. Khả năng giải quyết này còn phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó chế độ chính trị - xã hội là yếu tố quyết định. 16’ II. Nhu cầu thống nhất văn Hoạt động 3: HS tìm hiểu tại sao phải thống nhất văn minh với nhân đạo và những tiêu minh với nhân đạo chuẩn của nền văn minh nhân đạo 1. Mặt trái của nền văn * GV cho HS xem một số hình ảnh thể hiện rõ minh mặt trái của nền văn minh.(Slide 9 Slide13) Hỏi: Nguyên nhân nào làm nảy sinh những - HS trả lời - Ô nhiễm môi trường mặt trái của nền văn minh? - Thất nghiệp - GV nhận xét và kết luận ( Slide 15): - Lối sống bệnh hoạn, tha hóa - Tai nạn nguyên tử và nguy cơ Nguyên nhân : + Sự chạy đua theo lợi nhuận bất chấp hậu quả sử dụng vũ khí hạt nhân + Những thành tựu của văn minh chưa được - Bóc lột người lao động thông sử dụng một cách hợp lý và khoa học qua công nghệ mới + Những sai lầm tronh chính sách phát triển ở - HS trả lời - Hậu quả sai lầm trong chinh một số quốc gia... phục tự nhiên Cho đến nay, trong các hình thái văn minh - Khủng bố và nguy cơ chiến đã biết, đều chứa đựng những hậu quả và tranh... khuynh hướng chống lại lí tưởng nhân đạo, hoặc không bảo đảm thực hiện vững chắc lí tưởng đó. Do vậy, vấn đề quan trọng được đặt ra là phải xây dựng một hình thái văn minh sao cho văn minh nhất cũng có nghĩa là nhân đạo nhất. Tức là phải thống nhất văn minh với nhân đạo. Hỏi: Theo em để đạt được điều đó nền văn - HS trả lời 2. Những tiêu chuẩn của nền minh phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào? văn minh nhân đạo - GV nhận xét và kết luận: Nền văn minh đó phải bảo đảm những tiêu chuẩn sau: - Không chống lại giới tự nhiên • Nó không chống lại giới tự nhiên mà mà bảo vệ môi trường sống của bảo vệ môi trường sống của con người con người 4
- Nó không dẫn đến các bất công trong - Không dẫn đến các bất công • xã hội , xung đột xã hội mà là phương trong xã hội , xung đột xã hội tiện để giải quyết các vấn đề cơ bản mà là phương tiện để giải quyết của tiến bộ xã hội các vấn đề cơ bản của tiến bộ • Nó không gây hại đến thể chất và nhân xã hội cách con người mà đem lại sự phát triển - Không gây hại đến thể chất và toàn diện cho con người nhân cách con người mà đem lại • Nó phải nằm trong tầm kiểm soát, sự phát triển toàn diện cho con khống chế của con người người * GV tổng kết bài: Để thống nhất văn minh - Phải nằm trong tầm kiểm soát với nhân đạo đòi hỏi con người phải xây dựng và khống chế của con người, do một nền văn minh sao cho văn minh nhất cũng toàn thể nhân loại cùng hợp tác là nhân đạo nhất. Nền văn minh đó phải do chi phối. toàn thể nhân loại cùng hợp tác chi phối, có mục tiêu cao nhất là sự phát triển và phồn vinh của con người. 4. Củng cố ( 5’): GV tổ chức cho HS trò chơi Giải đáp ô chữ (Slide 20): Bao gồm 7 câu hỏi và dãy ô chữ nằm ngang * GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi và giải đáp ô chữ hàng ngang. Lưu ý cho học sinh: Đáp án của Ô chữ hàng ngang được hình thành từ một số chữ cái trong đáp án của các câu hỏi. Câu 1: Là một kết cấu vật chất tinh vi và phức tạp coa trình độ tổ chức cao nhất trong các hệ thống sống? ĐÁP ÁN: XÃ HỘI Câu 2: Đây là danh họa đã vẻ bức tranh chú chim bồ câu đang ngậm cành ô liu - biểu tượng cho khát vọng hòa bình của nhân loại? ĐÁP ÁN: PICASSO Câu 3: Đây là thành phố đầu tiên chịu thảm họa bom nguyên tử? ĐÁP ÁN: HIROSIMA Câu 4: Người ta thường gọi gia đình là gì của xã hội? ĐÁP ÁN: TẾ BÀO Câu 5: Đây là tên của người đã phát minh ra máy hơi nước năm 1769 ĐÁP ÁN: GIÊMOÁT Câu 6: Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng? ĐÁP ÁN: ARMSTRONG Câu 7: Đây là tên của vị hoàng đế đầu tiên của Trung Quốc? ĐÁP ÁN: TẦN THỦY HOÀNG * Sau khi HS đã giải đáp được các câu hỏi, ô chữ hàng ngang vẫn chưa được giải đáp GV có thể đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Gợi ý lần thứ nhất: Đây là khát vọng lớn nhất của loài người ? Gợi ý lần 2: Là điều kiện để con người yên tâm sống, học tập, nghiên cứu, sáng tạo... Gợi ý lần 3: Biểu tượng của nó là chú chim bồ câu ngậm cành ô liu? ĐÁP ÁN: HÒA BÌNH 5
- 5. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh học bài ở nhà (3’) - Yêu cầu HS học bài cũ và trả lời các câu hỏi Hướng dẫn học tập trang 69 SGK - Ôn tập toàn bộ chương trình - Tìm hiểu bài tổng kết: Thế giới quan khoa học của chúng ta 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn 12
81 p | 514 | 158
-
Slide bài Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Ngữ văn 8
35 p | 1612 | 135
-
Giáo án Sinh học 12 bài 34: Sự phát sinh loài người
7 p | 465 | 30
-
Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ
7 p | 341 | 25
-
Bài 9 THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
5 p | 210 | 22
-
Đề bài: Tả một cây có bóng mát
2 p | 373 | 13
-
Slide bài Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Sinh 12 - GV.N.Anh Thư
13 p | 103 | 11
-
Bài giảng Mỹ Thuật 1 bài 12: Vẽ tự do
15 p | 163 | 6
-
Đề bài: Phân tích hai trích đoạn thơ: Bên kia sông Đuống Quê hương ta lúa nếp thơm nồng
4 p | 161 | 6
-
Chương 2 bài: 5 Kiến thức nền tảng hữu cơ
13 p | 76 | 6
-
Vẻ đẹp bi tráng của ngươi lính trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng
5 p | 124 | 5
-
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi: "Sáng mát trong như sáng năm xưa... Những dòng sông đỏ nặng phù sa"
4 p | 139 | 5
-
Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Bài giảng Sinh 12
25 p | 148 | 5
-
Địa lí 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
2 p | 219 | 5
-
Suy nghĩ của anh (chị) từ ý nghĩa của câu chuyện: "Hoa hồng tặng mẹ"
4 p | 141 | 3
-
"Việt Bắc" tiêu biểu cho giọng thơ tâm tình ngọt ngào tha thiết của Tố Hữu
6 p | 102 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thiết kế chuyên đề dạy học ôn thi THPT Quốc gia theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học Bài 8, 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, môn Địa lí 12 – Ban cơ bản ở trường THPT Nguyễn Thị Giang (Cơ sở 1)”
38 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn