intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 2: Trường từ vựng - Giáo án Ngữ văn 8

Chia sẻ: Trần Tuyết Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

740
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu. vn mời quý thầy cô tham khảo giáo án bài học Trường từ vựng của chương trình Ngữ văn 8 dưới đây. Mong rằng tài liệu này sẽ mang đến cho quý thầy cô những kiến thức hay và thú vị. Chúc quý thầy cô có thêm những giáo án tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 2: Trường từ vựng - Giáo án Ngữ văn 8

Tiết 7 - Tiếng việt:                     

TRƯỜNG TỪ VƯỢNG

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là trường từ vựng. Nắm được mối quan hệ giữa trướng từ vượng và các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghãi, và các thủ pháp nghệ thuật : ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá….

b. Kỹ năng:

-  Lập được trường từ vựng và sử dụng trường từ vượng trong văn nói và văn viết.

- Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo...

c. Thái độ: Có ý thức sử dựng trường từ vượng

2. Chuẩn bị:

- GV: Giỏo ỏn,bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

3. Các hoạt động dạy và học:(5p)

a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào được gọi là cấp độ khái quát nghĩa của từ? Lấy ví dụ minh hoạ.

b. Bài mới:  Giới thiệu bài

Hoạt động của GV

HĐ của HS

Nội dung Cần đạt

HĐ1: Tìm hiểu mục 1:(20p)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1

- Chú ý các từ in đậm trong SGK

? Các từ in đậm trên dùng để chỉ đối tượng nào (Người, động vật, sự vật..)?

? Vì sao em biết các từ trên dùng đẻ chỉ người.

? Các từ in đậm trên có nét chung nào về nghĩa?

->vậy từ dùng để chỉ bộ phận của con người như: Mắt, mặt, gò má, đùi, đầu….Gọi là tường từ vựng chỉ bộ phận của con người.

- GV lấy ví dụ phân tích:

VD: Trường từ vựng dùng để chỉ hoạt động trí tuệ bao gồm những từ nào?

 

VD: Trường từ vựng dùng để chỉ hoạt động của con người gồm những từ nào?

 

 

? Vậy qua việc tìm hiểu ví dụ trên cho biết trường từ vựng là gì?

- Khái quát, gọi hs đọc ghi nhớ.

VD: Cho nhóm từ: Lùn, cao, thấp,  lêu ngêu, gầy, béo…Nhóm từ trên thuộc trường từ vựng nào?

 

- Gọi học sinh đọc phần lưu ý trong SGK.

- Tổ chức cho hs thảo luận lấy thêm vd cho mỗi lưu ý.

+ Lưu ý: Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

 

 

 

 

+ Một trường từ vựng có thể bao gồm từ khác biệt nhau về loại.

 

 

+ 1 từ có thể có nhiều trường từ vựng.

 

 

 

 

+ Chuyển trường từ vựng để tăng tính nt và khả năng diễn đạt.

 

- Nhận xét, đánh giá.

 

- HS đọc

- Qsát SGK

- Chỉ mẹ

 

 

- Trả lời

 

- Trả lời

 

- Nghe, hiểu

 

 

 

- Tiếp thu

 

 Phát biểu

 

 

- Trình bày

+Tư thế: đứng, ngồi, nghiêng…

 

 - Trình bày theo ý hiểu

- Đọc ghi nhớ.

- Chỉ hình dáng của con người.

 

 

 

- HS đọc

 

- Thảo luận theo nhóm tìm và viết ra giấy các ví dụ.

 

 

- lấy vd

 

 

 

- Lấy vd

 

 

 

 

 

- Lấy vd

 

- Trình bày

- Tiếp thu

 

I.Thế nào là trường từ vựng

    1. Vớ dụ:

    2. Nhận xột.

- Các từ in đậm dùng để chỉ người.

 

- Các từ này đều nằm trong câu văn cụ thể đó là miêu tả người mẹ của bé Hồng.

 -> Dùng để chỉ bộ phận của con người.

 

 

 

 

 

- Nghĩ, suy, suy nghĩ, ngẫm, nghiền ngẫm, phán đoán….

 

- Tay: Túm, nắm, xé…

- đầu: Húc, đội, đẩy…

- Chân: Đá,, đạp,, xé…

- Rời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển..

 

 

 

* Ghi nhớ : (SGK).

 

 

 

3. Lưu ý:

a. Một số trường từ vựng có thể bao hàm những trường từ vựng nhỏ hơn

VD: Trường từ vựng “ Mắt” bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn như:

+ BP của Mắt: Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, mi…

+ Đặc điểm của mắt: Sắc, lờ đờ,

buồn…

+ Cảm giác của mắt: Chói, hoa, buồn ngủ….

+ Hoạt động của mắt: Nhìn, liếc, ngẫm…

b. Trường “Mắt”

+DT: Con ngươi, lông..

+ ĐT: Nhìn ngó…

+ TT: Lờ đớ, toét, hoa…

c. Do hoạt động nhiều nghĩa 1 từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau:

               Ngọt:

- Trương mùi vị: Cay, đắng, chua..

 - Trường âm thanh: The thé , êm dịu…

- Thời tiết: Rét ngọt, hanh..

d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm  tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.

VD: SGK       

HĐ2: HD luyện tập:(15p)

 

 

- Gọi học sinh lên đọc yêu cầu bài tập1

? Đọc văn bản trong lòng mẹ của nhà văn nguyên hồng tìm những từ thuộc trường từ vựng ruột thịt

- Gọi HS đọc bài tập 2

? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãt dưới đây.

 

 

 

 

- Gọi HS đọc bài tập 3.

? Các từ in đậm trong câu trên dùng chỉ trường từ vựng nào.

- Gọi hs đọc và làm bt 4.

 

 

 

- Hướng dẫn hs về làm bt5.

 

 

- Gọi Hs đọc bài tập 6.

? Trong đoạn thơ sau tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào.

 

 

 

 

-  HS đọc

 

- Thảo luận theo nhóm tìm và viết ra giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS lên bảng làm

- Làm vào vở bài tập

 

 

- Hs đọc và tìm sự thay đổi của 2 trường từ vựng

 

 

III. Luyện tập

1. Bài tập 1:

- Trường từ vựng ruột thịt:

Thầy, cô, mợ, con...

 

2. Bài tập 2:

a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản

b. Dụng cụ để đựng

c. Hoạt động của chân

d. Trạng thái tâm lý

e.Tính cách của con người

ê. dụng cụ để viết

3. Bài tập 3:

 - Trường từ vựng thái độ

4. Bài tập 4:

- Khứu giác: Mũi, thơm, điếc, thính...

- Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính...

5. Bài tập 5:Về nhà làm

 

6. Bài tập 6:

- Từ trường “Quân sự” sang trường “Nông nô”

 

Trên đây là một phần giáo án Ngữ văn lớp 8 bài Trường từ vựng, Tài liệu.vn mời quý thầy cô đăng nhập và tải về toàn bộ giáo án trên cũng như các tài liệu có liên quan để tham khảo. Ngoài ra, quý thầy cô có thể tham khảo thêm một số tài liệu dưới đây:

Để chuẩn bị cho giáo án bài tiếp theo, quý thầy cô có thể tham khảo thêm bài giảng Bố cục của văn bản. Chúc quý thầy cô có thêm những tài liệu hay và xây dựng được những giáo án tốt hơn nữa.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2