intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu

  1. UBND TP. VŨNG TÀU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 Năm học: 2022-2023 MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Chủ đề thấp cao Trình bày được vị trí, Ảnh hưởng Liên hệ giới hạn, các đặc điểm của biển đến địa của lãnh thổ và của biển sự phát triển phương. Việt Nam. kinh tế - xã hội VIỆT NAM Trình bày được đặc điểm Giải thích đặc Ảnh hưởng tài nguyên khoáng sản, điểm địa hình, của địa hình, địa hình, các khu vực địa khí hậu khí hậu đến hình, khí hậu, các mùa tự nhiên. khí hậu Số câu/loại 5/TN 1/TL b 1/TL c 1/TL d 5/TN 1/TL a 3/TL Số điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% ĐỀ KIỂM TRA Đề 1 I.Trắc nghiệm 3đ: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa C. vùng đất, vùng biển, vùng trời B. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời D. vùng đất, bờ biển, vùng núi Câu 2: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. có tài nguyên khoáng sản phong phú. B. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. D. có nền nhiệt độ cao. Câu 3: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta (102 09’Đ) thuộc tỉnh thành nào? 0 A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông? A. Tương đối kín B. Giàu tài nguyên C. Vùng biển rộng D. Thuộc vùng ôn đới Câu 5: Nối các ý sao cho phù hợp 1.Chiều dài đường bờ biển A. 1.000.000 km2 2.Độ dài phần đất liền theo chiều Bắc-Nam B. 3.260 km 3.Diện tích biển Đông nước ta C. 331.212 km2 4.Diện tích phần đất liền và hải đảo D. 1.650 km II.Tự luận 7đ Câu 1: (4đ) Trình bày đặc điểm địa hình Việt Nam? Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến địa hình? Câu 2: (1đ) Biển đem lại những thuận lợi gì đối với kinh tế và đời sống của địa phương em? Câu 3:(2đ) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2018 (đơn vị %) Thành phần kinh tế Năm Nhà nước Ngoài Nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2010 19,2 38,8 42,0 2018 11,9 42,5 45,6 Đề 2
  2. I. Trắc nghiệm 3đ : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Đặc điểm nào của vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới? A. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển C. Vị trí nội chí tuyến. D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật Câu 2: Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta A. nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc B. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. C. nằm ở vị trí tiếp giáp Biển Đông. D. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Câu 3: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta (23023’B) thuộc tỉnh thành nào? A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 4: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào? A. Thừa Thiên Huế B. Quảng Ngãi C. Quảng Nam D. Đà Nẵng Câu 5: Nối các ý sao cho phù hợp 1.Chiều dài đường bờ biển A. 1.000.000 km2 2.Độ dài phần đất liền theo chiều Bắc-Nam B. 3.260 km 3.Diện tích biển Đông nước ta C. 331.212 km2 4.Diện tích phần đất liền và hải đảo D. 1.650 km II.Tự luận 7đ Câu 1: (4đ) Trình bày đặc điểm khí hậu Việt Nam? Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? Câu 2: (1đ) Biển đem lại những thuận lợi gì đối với kinh tế và đời sống của địa phương em? Câu 3: (2đ) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2018 (đơn vị %) Thành phần kinh tế Năm 2010 Năm 2018 Nhà nước 33,7 27,2 Ngoài Nhà nước 47,6 48,5 Có vốn đầu tư nước ngoài 18,7 24,3 HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Đề 1 Đề 2 Điểm Trắc CBAD CBBD 0,5đ/ý nghiệm 1B 2D 3A 4C 1B 2D 3A 4C 0,25đ/ý Tự luận Câu 1 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng 1.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm 3đ nhất của cấu trúc địa hình Việt - Số giờ nắng trong năm cao Nam ( 1400- 3000 giờ/ năm). - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh - Nhiệt năng lớn (1 triệu thổ nhưng chủ yếu là đồi núi kilôcalo/m2) thấp, đồng bằng chiếm ¼ diện - Nhiệt độ trung bình năm cao (> tích lãnh thổ. 210C) - Địa hình thấp dưới 1000m - Gió mùa : Mùa đông lạnh khô với chiếm tới 85%. Núi cao trên gió mùa ĐB, mùa hạ nóng ẩm với 2000m chiếm 1%, cao nhất là gió mùa TN. Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan- - Lượng mưa trung bình năm lớn từ xi-păng cao 3143m. 1500 đến 2000mm /năm. 2. Địa hình được tân kiến tạo - Độ ẩm không khí trên 80% nâng lên và tạo thành nhiều bậc 2.Tính chất đa dạng và thất thường
  3. kế tiếp nhau - Phân hóa đa dạng : Theo không - Vận động tân kiến tạo làm cho gian ( các miền, vùng, kiểu khí hậu). địa hình nước ta được nâng lên Theo thời gian (các mùa). và phân bậc thấp dần từ nội địa ra - Biến đổi thất thường (có năm rét biển: núi đồi– đồng bằng – thềm sớm, có năm rét muộn, năm mưa lục địa. lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm - Địa hình nghiêng theo 2 hướng nhiều bão…) chính: tây bắc – đông nam (TB- ĐN) và vòng cung. 3. Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người - Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, mưa theo mùa => đất đá bị phong hoá, xói mòn. Địa hình caxtơ độc đáo. - Con người làm biến đổi địa hình tạo ra các địa hình nhân tạo Ảnh hưởng của khí hậu đến địa Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu: 1đ hình: + Theo độ cao: càng lên cao nhiệt - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm - độ càng giảm > địa hình bị phong hóa, bóc mòn + Theo hướng sườn: sườn đón mạnh mẽ, hạ thấp độ cao gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa - Lượng mưa lớn, theo mùa và ít hoặc không mưa dòng chảy -> xói mòn, xâm thực, cắt xẻ địa hình, tạo dạng địa hình cacxtơ ở vùng núi đá vôi. Câu 2 + Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất) thuận lợi phát 1đ triển công nghiệp khai khoáng. + Hải sản: đa dạng, phong phú thuận lợi cho khai thác hải sản biển. + Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp,...thuận lợi để phát triển du lịch biển. + Vùng biển rộng lớn, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế => phát triển dịch vụ hàng hải. Câu 3 Vẽ đúng loại biểu đồ tròn, đảm bảo thẩm mỹ, khoa học 2đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0