Bài 22 : VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
lượt xem 10
download
1) Bên trong vật điện trường bằng không, trên mặt vật vectơ cường độ điện trường vuông góc với mặt ngoài vật. 2) Toàn bộ vật là một khối đẳng thế. 3) Nếu vật tích điện thì điện tích phân bố ở mặt ngoài của vật. 4) Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi được đặt trong điện trường ngoài và do có sự phân cực mà lực Cu Lông và điện trường trong điện môi giảm so với trường hợp chân không. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 22 : VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Tiết : _ _ _ _ _ Bài 22 : VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG I. Mục tiêu : 1 ) Bên trong vật điện trường bằng không, trên mặt vật vectơ cường độ điện trường vuông góc với mặt ngoài vật. 2 ) Toàn bộ vật là một khối đẳng th ế. 3 ) Nếu vật tích điện thì điện tích phân bố ở mặt ngoài của vật. 4 ) Hiểu đ ược h iện tượng phân cực trong điện môi được đặt trong đ iện trường ngoài và do có sự phân cực mà lực Cu Lông và điện trường trong đ iện môi g iảm so với trường h ợp chân không. II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm . III. Thiết bị , đồ dùng dạy học . 1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. Tiến Trình Giảng dạy Phần làm việc của Giáo Viên Phân phối Hoạt đông của học sinh Ghi chú thời gian Nội dung ghi bảng Tổ chức , điều khiển 1. Kiểm tra bài cũ và GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 22 -1 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 k iến thức cũ liên q uan với bài mới (3’) 2. Nghiên 1 ) VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG GV đưa ra khái niệm vật d ẫn cân b ằng Trạng thái cân bằng điện trong vật dẫn là trạng thái mà điện giới hạn p hạm vi khảo sát, cụ cứu bài mới b ên trong vật không có dòng điện đ i qua. Ta thể là ta chỉ khảo sát trường hợp vật Ta khảo sát vật d ẫn trong trạng thái cân b ằng điện dẫn không có dòng điện. HS : Bởi vì trong vật d ẫn đã có sẵn đ iện tích tự d o nên nếu đ iện trường khác không thì nó sẽ tác GV : Gợi ý để HS trả lời ngytên nhân dụng lực lên các điện tích tự do các câu hỏi : và gây ra d òng các điện tích a ) Điện trường trong vật dẫn tích điện Tại sao Bên trong vật dẫn, điện trường chuyển động. * Bên trong vật dẫn, điện trường b ằng không bằng không ? Trong p hần rỗng của vật d ẫn, điện trường cũng b ằng + Cần nhắc lại rằng chỉ đối với vật HS : Vì nếu vectơ cường độ điện không. dẫn không có dòng điện thì đ iện trường không vuông góc với mặt * Điện trường b ên trong vật dẫn rỗng bằng không nên trường bên trong vật d ẫn mới bằng vật dẫn thì sẽ có một thành p hần GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 22 -2 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 người ta dùng các vật dẫn rỗng làm các màn chắn điện. tiếp tuyến với mặt vật. Thành không. + Cần lưu ý rằng bên trong p hần rỗng p hần này cũng tác dụng lực lên của vật d ẫn không có điện tích thì các đ iện tích tự do và gây ra điện trường mới b ằng không. dòng các điện tích chuyển động * Vectơ cường độ điện trường vuông góc với mặt vật d ẫn trên mặt vật. HS : Thí nghiệm chứng tỏ đ iện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài Tại sao vectơ cường độ điện trường vật dẫn có giá trị b ằng nhau. vuông góc với mặt vật dẫn ? b) Điện thế của vật dẫn tích điện * Điện thế trên mặt ngoài vật. + Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá trị b ằng nhau. GV : tiến hành thí nghiệm như sơ đồ HS tiến hành thí ngfhiệm và rút của thí nghiệm như trên hình 2 2.2 và ra kết luận về vật dẫn nhiễm điện * Điện thế bên trong vật d ẫn. yêu cầu HS rút ra nhận xét về đ iện t hế Điện thế tại mọi điểm bên trong vật dẫn p hải b ằng nhau tại mọi đ iểm trên b ề mặt quả cầu ? và bằng điện thế trên mặt ngoài của vật. GV lập lu ận. Vậy : Toàn bộ vật dẫn là một đẳng thế. c) Sự phân bố của điện tích ở vật dẫn tích điện * Sự phân b ố của điện tích ở mặt ngoài của vật d ẫn. GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 22 -3 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Ở một vật dẫn nhiễm điện, thì điện tích chỉ phân bố trên GV hướng d ẫn HS tiến hành thí HS tiến hành thí ngfhiệm và rút mặt ngoài củavật. nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm như ra kết luận về vật dẫn nhiễm điện Với vật d ẫn đ ặt, đ iện tích cũng p hân bố ở mặt ngoài của hình 22.3. rồi yêu cầu HS rút ra kết vật. luận về vật dẫn nhiễm đ iện * Sự p hân b ố đ iện tích trên vật trong trường hợp mà mặt ngoài có chỗ lồi, chỗ lõm. + Ở những chỗ lồi của mặt vật dẫn, đ iện tích tập trung nhiều hơn, ở chổ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất, ở GV hướng d ẫn HS tiến hành thí chỗ lõm hầu như không có đ iện tích. nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm như + Điện tích phân bố trên mặt ngoài của vật dẫn không hình 22.4. rồi yêu cầu HS rút ra kết đ ều , nên cường đ ộ đ iện trường ở gần mặt ngoài của vật luận về cũng khác nhau. Nơi nào điện tích tập trung nhiều hơn, đ iện trường ở đó mạnh hơn. Đặc b iệt ở gần các mũi nhọn đ iện trường tập trung rất mạnh. + Nếu mũi nhọn đ ặt trong không khí, thì một số hạt mang GV diễn giảng đ iện sẽ có sẵn trong không khí ở gần mũi nhọn được tăng tốc và làm cho không khí ở đó b ị ion hóa. Các hại mang đ iện trái dấu với điện tích của mũi nhọn b ị hút vào mũi HS giải thích được nguyên nhân nhọn làm cho điện tích của mũi nhọn giảm nhanh. Điều Khi đặt một mẫu đ iện môi trong này đ ược áp dụng trong cột chống sét. đ iện trường thì đ iện môi b ị p hân GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 22 -4 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 GV diễn giảng cực. 2 ) ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG + Khi đ ặt một mẫu điện môi trong điện trường thì mọi hạt nhân và các eletron trong các nguyên tử của vật đó điều chịu tác dụng b ởi điện trường. Kết quả là mỗi nguyên tử như đ ược kéo dãn ra một chút và chia thành hai phía có đ iện tích trái d ấu nhau. Người ta nói điện môi b ị phân cực. Ở p hần này chủ yếu GV gợi ý để HS + Các mặt nhiễm điện của đ iện môi làm xuất hiện từ giải thích đ ược tại sao Khi đặt một trường p hụ . Điện trường phụ ngược chiều với điện trường mẫu điện môi trong đ iện trường thì ngoài làm cho điện trường b ên trong điện môi giảm. Điện điện môi b ị p hân cực. trường giảm kéo theo lực đ iện tác dụng lên đ iện tích trong đ iện môi cũng giảm. Hướng d ẫn và gợi ý để HS trả lời các HS trả lời các câu hỏi 1 , 2, 3 Củng cố bài câu hỏi 1 , 2, 3 trang 117 SGK. g iảng Dặn trang 117 SGK. dò của học sinh (5’) GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 22 -5 /6
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 22 -6 /6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 10 bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở VSV
6 p | 1503 | 140
-
Giáo án Vật lý 8 bài 22: Dẫn nhiệt
4 p | 716 | 72
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 22: Dẫn nhiệt
28 p | 339 | 72
-
Bài giảng Vật lý 7 bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
32 p | 624 | 56
-
Bài giảng Vật lý 11 bài 22: Lực Lo - ren - xơ
29 p | 422 | 45
-
Bài giảng Tác dụng nhiệt TD phát sáng của dòng điện - Vật lý 7 - GV. H.Đ.Khang
109 p | 135 | 20
-
Bài 22: Tác dụng nhiệt TD phát sáng của dòng điện - Giáo án Vật lý 7 - GV:H.Đ.Khang
2 p | 200 | 19
-
Bài 22: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả - Bài giảng điện tử Mỹ thuật 4 - GV.Phạm Hồng Thái
20 p | 251 | 15
-
Tiết 22: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN-DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
9 p | 211 | 14
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 22 SGK Sinh học 7
5 p | 113 | 12
-
Giáo án Mỹ Thuật 1 bài 22: Vẽ vật nuôi trong nhà
3 p | 181 | 10
-
Hướng dẫn giải bài C1,C2 trang 22 SGK Vật lý 7
4 p | 126 | 8
-
Bài giảng Mỹ Thuật 1 bài 22: Vẽ vật nuôi trong nhà
18 p | 118 | 7
-
Slide bài Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện - Vật lý 7 - N.T.Tuyên
107 p | 92 | 7
-
Giáo án bài Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện - Vật lý 7 - GV:N.T.Tuyên
3 p | 167 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15 trang 22 SGK Lý 10
9 p | 326 | 6
-
Hướng dẫn giải bài C4,C5,C6,C7 trang 22 SGK Vật lý 6
5 p | 104 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn