Bài 4-1: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – SINH THÁI ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (2 TIẾT)
lượt xem 37
download
Tham khảo tài liệu 'bài 4-1: tự nhiên và xã hội – những vấn đề môi trường – sinh thái đối với đời sống xã hội (2 tiết)', tài liệu phổ thông, khoa học - tnxh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 4-1: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – SINH THÁI ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (2 TIẾT)
- Giáo án Chính trị Lê Thị Mỹ An Bài 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – SINH THÁI ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI(2 TIẾT) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: - Hiểu rõ mối quan hệ biện chứng giữa tụ nhiên và xã hội, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Nắm vững vấn đề giai cấp, Nhà nước, củng cố quan điểm biện chứng lịch sử. 2. Yêu cầu: - Môi trường sinh thái và vấn đề bảo vệ môi trường - Dân số và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển của Xã hội. II. Giảng bài mới: Nội dung Giáo viên I. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 1. Khái niệm tự nhiên và xã hội - Theo nghĩa hẹp tự nhiên là thế giới tự nhiên, bao gồm những sinh vật và yếu tố của sự sống (đất, Quá trình phát triển của tụ nhiên đã sản nước, không khí…). Trong quan hệ với con người và sinh ra sự sống và theo quy luật tiến hóa, xã hội, tự nhiên là môi trường sống, là tiền đề, điều trong những điều kiện nhất định, con kiện cho sự ra đời, tồn tại và phát triên của con người người đã xuất hiện từ động vật. và xã hội loài người. - Theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất tồn tại khách quan. Sự hình thành con người gắn liền với sự - Xã hội là hình thức vận động cao nhất của vật chất. hình thành các quan hệ giữa người với Đó là sản phẩm của sự tác động qua lại giữa người người, quá trình chuyển biến từ động vật với người trong quá trình sản xuất. thành người cũng là quá trình chuyển biến từ cộng đồng mang tính bầy đàn hành động theo bản năng thành một cộng đồng mới khác hẳn về chất ta gọi đó là xã hội. 2. Mối quan hệ biện chứng giữa tự nhiên và xã hội - Tự nhiên và xã hội thống nhất nhau ở chính bản thân con người. Con người là chủ thể của xã hội, nhưng lại tiến hóa từ tự nhiên, thông qua lao động sản xuất. Theo Ăngghen: “Quá trình lao động đã biến vượn thành người”. Con người có hai mặt tự nhiên và xã hội. + Xét về mặt tự nhiên, con người là động vật cấp cao, nên tất yếu phải có mặt sinh vật. + Xét về xã hội, con người với tư cách là con người, đích thực là người, khi được sống trong môi trường xã hội, môi trường quan hệ giữa người và người. Mặt xã hội là mặt bản chất của con người. Mác viết: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là Chỉ có tự nhiên mới cung cấp đầy dủ tổng hòa những mối quan hệ xã hội”. những điều kiện cần thiết nhất cho sự Con người là hiện thân của sự thống nhất giữa tự sống của con người và cũng chỉ có tự nhiên và xã hội. Tự nhiên và xã hội là môi trường nhiên mới cung cấp được những điều Trang 1
- Giáo án Chính trị Lê Thị Mỹ An sống của con người. kiện cần thiết nhất cho hoạt động sản - Tự nhiên và xã hội còn thống nhất ở “tính vật chất” xuất xã hội. của nó. + Tự nhiên ảnh hưởng đối với xã hội: Tự nhiên luôn luôn là tiền đề, điều kiện ảnh hưởng thường xuyên, đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vì lao động trước hết là quá trình diễn ra + Xã hội ảnh hưởng đối với tự nhiên: Xã hội tác giữa con người với tự nhiên, một trong động vào tự nhiên thông qua hoạt động thực tiễn của quá trình đó, bằng hoạt động của chính con người, trước hết là lao động sản xuất ra của cải mình, con người làm trung gian, điều tiết, vật chất. Lao động là yếu tố đầu tiên, cơ bản và quan kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự trọng nhất tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa xã hội nhiên. và tự nhiên. * Lưu ý: - Con người và xã hội với tư cách là người tiêu thụ, có đặc trưng: + Có thể sử dụng tất cả các nguồn vật chất vốn có trong tự nhiên. + Hiệu quả tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên thường là Nếu con người bất chấp quy luật phá vỡ thấp, thậm chí rất thấp. Sự lãng phí của con người cân bằng hệ thống tự nhiên – xã hội thì làm cho nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. Vì con người phải gánh hậu quả khôn lường: vậy con người phải vươn lên hiểu biết hơn nữa về khủng hoảng sinh thái, sự cân bằng của tự nhiên để tuân theo quy luật của tự nhiên trong quá hệ thống tự nhiên và xã hội bị phá vỡ sự trình khai thác tự nhiên. sống của con người và xã hội loài người sẽ bị đe dọa. II. MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 1. Khái niệm Môi trường - sinh thái a. Môi trường Môi trường địa lý là toàn bộ những sự vật, hiện tượng của giới hữu sinh và vô sinh được thu hút vào một quá trình của đời sống xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định và tào thành điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của mọi xã hội. b. Hệ sinh thái Hệ sinh thái chỉ môt đơn vị tự nhiên gồm vật sống và vật không sống tác động lên nhau thành một hệ ổn định, ở đó có một sự tra đổi chất theo một vòng tuần hoàn. c. Môi trường sinh thái - Môi trường sinh thái là môi trường sống của con người(môi trường tự nhiên – xã hội). - Là một trong những vấn đề mang tính toàn cầu, liên quan đến sự sống của con người và xã hội loài người. Nó đòi hỏi mọi quốc gia dân tộc cần quan tâm đến việc bảo vệ môi trường sinh thái. 2. Ảnh hưởng của môi trường sinh thái đối với xã hội - Sự cạn kiệt tài nguyên - Sự ô nhiễm môi trường. - Nguyên nhân: + Tác động vô ý thức mù quáng của con người vào tự nhiên. Trang 2
- Giáo án Chính trị Lê Thị Mỹ An + Bản chất chế độ xã hội. Việt Nam là một trong những nước tham gia kí ngự định thư kyoto về bảo vệ môi trường. đại hội x: “coi trọng việc thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong mọi hoạt động kinh tế xã hội. Thực hiện tốt chương trình nghị sự XXI (viết tắt bằng tiếng Anh là MDG)”. III. DÂN SỐ VÀ ẢNH HƯỞNG CẢU NÓ ĐỐI VỚI XÃ HỘI 1. Vai trò của dân số đối với xã hội - Dân số là số lượng dân làm ăn, sinh sống trong một vùng lãnh thổ nhất định: một địa phương một khu vực, một quốc gia. - Vấn đề dân số bao gồm nhiều mặt: + Số lượng dân số nhiều hay ít + Chất lượng dân số cao hay thấp. + Mật độ dân số phân bố hợp lí hay không hợp lí. + Sự gia tăng dân số nhanh hay chậm. - Dân số đối với sự phát triển của xã hội: + Số lượng dân số nhiều hay ít ảnh hưởng đến sản xuất của xã hội, phát triển của quốc gia. + Chất lượng dân số sẽ nói lên trình độ tay nghề của người lao động, nên tác động đến phát triển kinh tế xã hội. + Mật độ dân số góp phần tạo điều kiện cho sự kết hợp chặt chẽ giữa lao động với tài nguyên thiên nhiên, phát triển sản xuất, có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển kinh tế xã hội. + Tốc độ phát triển dân số ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội nhưng không phải là nhân tố quyết định sự thay đổi phương thức sản xuất. 2. Sự bùng nổ dân số hiện nay - Sự bùng nổ dân số xảy ra trong thời gian gần đây, So sánh các tháp dân số: nước phát triển chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. và nước đang phát triển… - Bùng nổ dân số sẽ dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên. - Bùng nổ dân số dẫn đến một nghịch lí toàn cầu: So sánh các mốc thời gian để cho thấy sự + Nước có thu nhập cao thì tỉ lệ gia tăng dân số thấp gia tăng dân số ngày càng nghiêm trọng. và ngược lại. + Mức tiêu thụ tài nguyên, ở những nước phát triển tuy dân số ít nhưng lại chiếm rất nhiều so với các nước dân số phát triển nhanh, chiếm phần đông dân số thế giới. Nguyên nhân sâu xa của sự ô nhiễm môi 3. Ngăn chặn sự gia tăng dân số trường là sự gia tăng dân số. - Cần cho mọi người hiểu rằng, đây là vấn đề toàn cầu. - Đã đến lúc, con người cần phải sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí nhất, hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất, tối ưu nhất và thông minh nhất. - Con người phải thấy rằng, chính con người là thủ phạm làm ô nhiễm, suy thoái môi trường. Do đó con người cần chủ động điều chỉnh hành vi của mình Trang 3
- Giáo án Chính trị Lê Thị Mỹ An trong việc bảo vệ môi trường-sinh thái. - Vấn đề hạn chế gia tăng dân số ở nước ta. + Vận động sinh đẻ có kế hoạch. + Chỉ tiêu dân số và chất lượng dân số triển dân số khoảng 1,14%, lao động nông nghiệp chiếm dưới 50% lao động xã hội, tạo việc làm cho 8 triệu lao động, tỉ lệ hộ nghèo giảm còn 10% - 11%, hoàn thành phổ cập THCS… Giáo viên hướng dẫn duyệt Giáo viên tập sự Nguyễn Văn Trang Lê Thị Mỹ An Trang 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 1 môn Tự Nhiên Xã Hội: Bài 5: Giữ vệ sinh thân thể
6 p | 433 | 47
-
Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3: Đề bài: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
4 p | 517 | 38
-
Giáo án lớp 1 môn Tự Nhiên Xã Hội: Bài 18: Cuộc sống xung quanh
4 p | 514 | 30
-
Thiết kế bài giảng tự nhiên và xã hội 3 tập 1 part 4
17 p | 141 | 26
-
Giáo án tuần 7 bài Tập đọc: Thời khóa biểu - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 300 | 21
-
Thiết kế bài giảng tự nhiên xã hội 4
11 p | 148 | 20
-
Giáo án tuần 7 bài LTVC: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 346 | 19
-
Giáo án lớp 1 môn Tự Nhiên Xã Hội: Bài 4 : Bảo vệ mắt và tai
4 p | 271 | 18
-
Tự nhiên xã hội 1 - Bài 5, 6
9 p | 134 | 18
-
Tự Nhiên Xã Hội Lớp 1
107 p | 210 | 16
-
Toán - Thủ công - Đạo đức - Tự nhiên xã hội - Lớp 1 (Tuần 26)
30 p | 181 | 11
-
Tự nhiên xã hội 1 - Bài 3, 4
8 p | 102 | 10
-
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Bài 4: Giữ vệ sinh xung quanh nhà (Tiết 1+2)
8 p | 43 | 7
-
Bài giảng Chương 4: Hướng dẫn dạy học môn Tự nhiên và xã hội ở tiểu học
26 p | 34 | 6
-
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 4: Lớp học của em
9 p | 364 | 4
-
Tổng hợp giáo án các môn học từ tuần 1 đến tuần 4 lớp 2
42 p | 72 | 3
-
Tổng hợp 4 đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 10
15 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn