intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 2: Đặc điểm giải phẫu và sinh lý ở trẻ em - BS. Huỳnh Thị Minh Tâm

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

525
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài 2: Đặc điểm giải phẫu và sinh lý ở trẻ em nhằm giúp người học nêu được đặc điểm giải phẩu và sinh lý của hệ tiết niệu, nêu các đặc điểm riêng biệt của hệ hệ tuần hoàn, tiêu hóa và hệ tạo máu, nêu được các đặc điểm về giải phẩu và sinh lý của hệ da, cơ, hô hấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 2: Đặc điểm giải phẫu và sinh lý ở trẻ em - BS. Huỳnh Thị Minh Tâm

  1. BS HUỲNH THỊ MINH TÂM 2012
  2. www.auviet.edu.vn BS.CKI HUỲNH THỊ MINH TÂM KHOA ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂUViỆT
  3. MỤC TIÊU. 1. Nêu được đặc điểm giải phẩu và sinh lý của hệ tiết niệu. 2. Nêu các đặc điểm riêng biệt của hệ hệ tuần hoàn, tiêu hóa và hệ tạo máu. 3. Nêu được các đặc điểm về giải phẩu và sinh lý của hệ da, cơ, hô hấp.
  4. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẨU VÀ SINH LÝ Ở TRẺ EM
  5. 1. DA TRẺ EM 1.1 Đặc điểm cấu tạo  Sau đẻ trên da trẻ có một lớp chất gây màu trắng xám, lớp này có tác dụng bảo vệ da .  Da trẻ em mềm mại, mỏng, xốp, có nhiều nước, nhiều mao mạch,  Các sợi cơ đàn hồi phát triển ít.  Tuyến mồ hôi trong 3- 4 tháng đầu phát triển nhưng chưa hoạt động.
  6. Lớp mỡ dưới da được hình thành từ tháng thứ 7 – 8 bào thai  Trẻ đẻ non lớp mỡ dưới da mỏng.  Bề dày của lớp mỡ dưới da theo lứa tuổi:  3 – 6 tháng: dày 6 – 7 mm  1 tuổi dày : 10 – 12 mm  7 – 10 tuổi : là 7 mm  11 – 15 tuổi : là 8 mm
  7. 1.2 Đặc điểm sinh lý  Chức năng bảo vệ:  Chức năng bài tiết:  Chức năng điều nhiệt:  Chức năng chuyển hóa dinh dưỡng.
  8. Chức năng của da:  Chức năng bảo vệ: da trẻ mỏng dễ bị xây xác, tổn thương và nhiễm khuẩn.  Chức năng bài tiết: sự mất nước qua da lớn hơn người lớn.  Chức năng điều nhiệt: da trẻ điều hòa nhiệt độ kém dễ bị phản ứng bởi thời tiết nóng lạnh  Chức năng chuyển hóa dinh dưỡng. tham gia chuyển hóa nước, dưới tác dụng của tia cực tím hấp thu tiền vitamin D ở da trở thành vitamin D.
  9. 2. HỆ CƠ. 2.1 Đặc điểmcấu tạo  Ở trẻ mới đẻ hệ cơ chiếm 23 % cân nặng cơ thể.  Cơ của trẻ phát triển dần đến tuổi trưởng thành chiếm 42 % trọng lượng cơ thể.  Sợi cơ mảnh, thành phần cơ có nhiều nước, ít đạm, ít mỡ  Vì vậy khi bị tiêu chảy trẻ dễ mất nước nặng và sút cân nhanh.
  10. 2.2 Đặc điểm về phát triển cơ  Trong những tháng đầu sau đẻ trẻ có hiện tượng tăng trương lực cơ sinh lý.  Cơ phát triển không đồng đều, các cơ lớn như cơ đùi, cơ mông và cơ cánh tay, cơ vai … phát triển trước.  Các cơ nhỏ như cơ bàn tay, cơ ngón tay … phát triển sau.
  11. 3. BỘ MÁY TUẦN HOÀN: 3.1 Vòng tuần hoàn nhau.  Khi thai nhi từ cuối tháng 2, vòng tuần hoàn nhau thai được hình thành và tiếp tục phát triển.  Trong bào thai phổi chưa hoạt động.
  12.  Sự trao đổi oxygen được thực hiện ở nhau.  Vòng tuần hoàn nhau thai là không phân chia rõ đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn máu tĩnh mạch.
  13. 3. BỘ MÁY TUẦN HOÀN: 3.2. Sau khi sanh Ngay sau khi sanh, trẻ bắt đầu thở bằng phổi.  Sau khi cắt rốn vòng tuần hoàn nhau thai ngừng hoạt động.  Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động, tiểu tuần hoàn tách biệt khỏi đại tuần hoàn Lúc này lỗ bầu dục (lỗ botal) ở vách ngăn liên nhĩ và ống động mạch nối giữa động mạch chủ và động mạch phổi đóng lại, tách biệt rõ máu động mạch với máu tĩnh mạch.
  14. 3. BỘ MÁY TUẦN HOÀN: 3.2. Sau khi sanh Ngay sau khi sanh, trẻ bắt đầu thở bằng phổi.  Sau khi cắt rốn vòng tuần hoàn nhau thai ngừng hoạt động.  Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động, tiểu tuần hoàn tách biệt khỏi đại tuần hoàn
  15.   Lúc này lỗ bầu dục (lỗ botal) ở vách ngăn liên nhĩ và ống động mạch nối giữa động mạch chủ và động mạch phổi đóng lại, tách biệt rõ máu động mạch với máu tĩnh mạch.
  16. 3.2 Tim  Do cơ hoành ở cao nên tim của trẻ trong những tháng đầu nằm ngang.  Đến gần một tuổi, hoặc lúc biết đi, tim ở tư thế chéo nghiêng và đến gần 4 tuổi do phát triển của phổi và lồng ngực tim ở tư thế giống người lớn.  Tiếng tim trẻ sơ sinh nhanh đều như tiếng tích tắc đồng hồ, trong thì tâm trương và tâm thu như nhau.
  17. 3.3. Mạch.  Trẻ càng nhỏ mạch càng nhanh và dễ thay đổi khi trẻ khóc, sốt cao, sợ hãi, gắng sức…vì vậy tốt nhất nên đếm mạch khi trẻ ngủ hoặc nằm yên tĩnh.  Mạch trẻ sơ sinh : 140 lần /phút.  Mạch trẻ 1 tuổi : 120 lần/ phút .  Mạch trẻ 5 tuổi : 100 lần /phút;  Mạch trẻ 7 tuổi : 90 lần/ phút,  Mạch trẻ 15 tuổi : 80 lần / phút.
  18. 3.4 Huyết áp:  HA động mạch ở trẻ thấp hơn người lớn  vì sức bóp của tim yếu, lòng mạch máu rộng hơn và đàn hồi tốt hơn,  sức co cua mạch yêu yếu  đưa đến sức cản ngoại biên yếu làm cho huyết áp giảm.  HA trẻ em tăng dần theo tuổi:
  19. ChỈ số Huyết áp: TRẺ SƠ SINH HA tâm thu HA tâm trương 65 – 75 mmHg, 34 – 64 mmHg TRẺ I TUỔI HA tâm thu HA tâm trương 90 – 100 55 - 60 mmHg. mmHg.
  20. Công thức tính HA trung bình ở trẻ em.  HA tâm thu = 80 mmHg + 2n  ( n là số năm tuổi)  HA tâm trương = 1/2 - 2/3 HA tâm thu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0