Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,<br />
dịch vụ<br />
<br />
BÀI 4<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP DU LỊCH,<br />
DỊCH VỤ<br />
<br />
Hướng dẫn học<br />
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:<br />
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia<br />
thảo luận trên diễn đàn.<br />
Đọc tài liệu:<br />
1. Kế toán tài chính doanh nghiệp – Chủ biên PGS.TS. Đặng Thị Loan, NXB Đại học<br />
Kinh tế quốc dân.<br />
2. Bài tập Kế toán tài chính, chủ biên PGS. TS. Phạm Quang, Nhà xuất bản Đại học Kinh<br />
tế quốc dân.<br />
3. Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ<br />
kế toán doanh nghiệp.<br />
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc<br />
qua email.<br />
Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.<br />
Nội dung<br />
Bài 4 trang bị kiến thức cho các bạn sinh viên thực hiện nghiệp vụ kế toán trong các<br />
doanh nghiệp du lịch, dịch vụ trên các góc độ chủ yếu, khác biệt với doanh nghiệp khác<br />
như: kế toán chi phí sản xuất, kế toán doanh thu, kế toán xác định kết quả kinh doanh.<br />
Mục tiêu<br />
Sau khi học bài này, sinh viên có thể:<br />
Hiểu được quy trình kế toán chi phí sản xuất, doanh thu trong doanh nghiệp du lịch,<br />
dịch vụ theo từng nhóm hoạt động khác nhau.<br />
Nắm vững việc kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ.<br />
<br />
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230<br />
<br />
47<br />
<br />
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,<br />
dịch vụ<br />
<br />
Tình huống dẫn nhập<br />
Hà Nội đề xuất tăng giá vé xe buýt bù trợ giá<br />
Dịch vụ vận tải xe buýt là dịch vụ công cộng đặc biệt, có tính<br />
chiến lược.<br />
Giảm phương tiện giao thông cá nhân.<br />
Đảm bảo giao thông an toàn, thuận tiện, nhanh chóng trong thành phố.<br />
Đảm bảo mọi công dân có quyền đi lại.<br />
Do đó, Nhà nước đưa ra mức Giá vé xe buýt xác định.<br />
Tuy nhiên, các xí nghiệp vận tải lại có mức chi phí sản xuất và<br />
giá thành dịch vụ vận chuyển cao hơn mức giá vé xe buýt do: Cơ<br />
sở hạ tầng kém, thiếu bến bãi…<br />
Nhà nước tiến hành trợ giá cho dịch vụ vận tải công cộng, tuy nhiên Mức trợ giá thấp, thủ tục<br />
phê duyệt khó khăn.<br />
<br />
Cần dẫn chứng tài liệu gì để đề xuất tăng giá vé xe buýt được thông qua?<br />
<br />
48<br />
<br />
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230<br />
<br />
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,<br />
dịch vụ<br />
<br />
4.1.<br />
<br />
Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ và nhiệm vụ kế toán<br />
<br />
4.1.1.<br />
<br />
Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ<br />
<br />
Hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ là một ngành kinh tế mang tính tổng hợp cao,<br />
vì sản phẩm của ngành du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của người đi du lịch. Ngoài các<br />
nhu cầu về đi lại thăm viếng các danh lam thắng cảnh, người đi du lịch còn có nhu cầu<br />
ăn, ngủ, thưởng thức âm nhạc, vui chơi giải trí, mua sắm đồ dùng, đồ lưu niệm…<br />
Trong quá trình hoạt động, ngành du lịch phục vụ khách hàng thông qua việc tổ chức<br />
vận chuyển, phục vụ ăn nghỉ, phục vụ bán hàng và dịch vụ vui chơi giải trí khác theo<br />
nhu cầu của khách hàng.<br />
Trên góc độ cá nhân, người đi du lịch thực chất là việc tiêu dùng trực tiếp các hàng<br />
hóa dịch vụ gắn liền với việc đi lại, lưu trú để nghỉ ngơi, chữa bệnh, giải trí và thỏa<br />
mãn những nhu cầu văn hóa, chính trị, kinh tế, y tế…<br />
Dưới góc độ tổ chức, du lịch và việc sản xuất ra các<br />
dịch vụ và hàng hóa của đơn vị kinh tế độc lập, là cơ<br />
sở vật chất chuyên môn để đảm bảo đầy đủ nhu cầu về<br />
vật chất tinh thần cho du khách.<br />
Trong những năm gần đây hoạt động du lịch đã phát<br />
triển mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới cũng như ở<br />
nước ta, du lịch trở thành ngành mũi nhọn, thu hút<br />
ngoại tệ cho đất nước dưới hình thức “xuất khẩu<br />
tại chỗ”…<br />
Đặc điểm của hoạt động du lịch, dịch vụ là:<br />
<br />
4.1.2.<br />
<br />
<br />
<br />
Sản phầm ngành du lịch, dịch vụ là sản phẩm không mang hình thái vật chất cụ thể<br />
như hàng hóa thông thường, quá trình sản xuất cũng là quá trình tiêu thụ như: khi<br />
thực hiện dịch vụ hướng dẫn viên du lịch, vận chuyển khách du lịch, kinh doanh<br />
buồng ngủ… Trong cơ cấu giá thành, phần chủ yếu là hao phí về lao động sống,<br />
khấu hao TSCĐ, hầu như không có hao phí về đối tượng lao động.<br />
<br />
<br />
<br />
Hoạt động du lịch rất đa dạng phong phú không chỉ về nghiệp vụ kinh doanh mà<br />
còn cả về chất lượng phục vụ (phụ thuộc vào yêu cầu và khả năng thanh toán của<br />
khách du lịch)<br />
<br />
<br />
<br />
Tính đa dạng của ngành du lịch phụ thuộc vào phát triển kinh tế xã hội và tập quán<br />
của nước chủ nhà.<br />
<br />
<br />
<br />
Nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch là nhu cầu đặc biệt về cảnh quan thiên nhiên,<br />
về văn hóa lịch sử…<br />
<br />
<br />
<br />
Việc tiêu dùng các dịch vụ du lịch và một số hàng hóa thường xảy ra cùng thời<br />
gian và cùng một địa điểm với việc sản xuất ra chúng.<br />
<br />
Nhiệm vụ kế toán<br />
<br />
<br />
<br />
Ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh cơ bản sau:<br />
o Kinh doanh hướng dẫn du lịch;<br />
o Kinh doanh vận chuyển;<br />
<br />
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230<br />
<br />
49<br />
<br />
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,<br />
dịch vụ<br />
<br />
Kinh doanh buồng ngủ;<br />
o Kinh doanh hàng ăn;<br />
o Kinh doanh hàng uống;<br />
o Kinh doanh dịch vụ khác: giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí…;<br />
o Kinh doanh hàng hóa;<br />
o Kinh doanh xây lắp, xây dựng cơ bản.<br />
Ở các đơn vị du lịch, chức năng của kế toán là phản ánh và giám đốc toàn bộ<br />
các hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể như sau:<br />
o Xây dựng nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản<br />
phẩm dịch vụ phù hợp với đặc điểm của đơn vị.<br />
o Ghi chép và phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí thực tế phát sinh trong quá<br />
trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng tập hợp chi phí, đối<br />
tượng chịu chi phí.<br />
o Xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh của toàn đơn vị cũng như<br />
của từng hoạt động kinh doanh.<br />
o<br />
<br />
4.2.<br />
<br />
Kế toán các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch, dịch vụ<br />
<br />
4.2.1.<br />
<br />
Nội dung chi phí trực tiếp trong kinh doanh du lịch, dịch vụ<br />
<br />
Trong kinh doanh du lịch, dịch vụ người lao động sử dụng tư liệu lao động và kỹ thuật<br />
của mình cùng một số loại vật liệu, nhiêu liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm dịch vụ<br />
cung ứng cho khách hàng. Vì vậy, chi phí trực tiếp cho kinh doanh du lịch dịch vụ bao<br />
gồm những khoản sau:<br />
4.2.1.1.<br />
<br />
Hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch<br />
<br />
Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hướng dẫn<br />
du lịch bao gồm:<br />
Tiền trả cho khoản ăn, uống, ngủ, tiền thuê phương<br />
tiện đi lại, vé đò phà, tiền vé vào các khu di tích,<br />
danh lam thắng cảnh…<br />
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân<br />
viên hướng dẫn du lịch.<br />
Các chi phí trực tiếp khác: công tác phí của cán bộ<br />
hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp<br />
đồng du lịch, hoa hồng cho các môi giới…<br />
4.2.1.2.<br />
<br />
Hoạt động kinh doanh vận chuyển<br />
<br />
Trong kinh doanh du lịch, việc vận chuyển hành khách du lịch đi tham quan theo<br />
tuyến du lịch có ý nghĩa rất lớn. Chi phí trực tiếp được tính cho hoạt động này<br />
bao gồm:<br />
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nhiên liệu, dầu mỡ, các loại nguyên vật liệu khác.<br />
Chi phí nhân công trực tiếp tiền lương, các khoản trích theo lương, thưởng của lái,<br />
phụ xe.<br />
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải, trích trước chi phí săm lốp, lệ<br />
phí giao thông, tiền mua bảo hiểm xe, chi phí khác (thiệt hại đâm, đổ, bồi thường<br />
thiệt hại…).<br />
50<br />
<br />
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230<br />
<br />
Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch,<br />
dịch vụ<br />
<br />
4.2.1.3.<br />
<br />
Hoạt động kinh doanh buồng ngủ, hàng ăn, hàng uống, kinh doanh dịch vụ<br />
khác (giặt là, tắm hơi, matxa, điện tín, vui chơi giải trí…)<br />
<br />
Các chi phí trực tiếp của hoạt động này bao gồm:<br />
<br />
4.2.1.4.<br />
<br />
<br />
<br />
Chi phí vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu sử dụng cho nấu ăn, cho buồng ngủ, cho<br />
thức uống.<br />
<br />
<br />
<br />
Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân<br />
viên bếp, bar, nhà ăn, buồng ngủ, nhân viên phục vụ các hoạt động khác.<br />
<br />
<br />
<br />
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao tài sản cố định, sản xuất kinh doanh, chi phí<br />
điện nước, vệ sinh, chi phí trực tiếp khác (nhiên liệu, công cụ dụng cụ, bao bì<br />
luân chuyển…).<br />
<br />
Nội dung chi phí quản lý trong kinh doanh du lịch, dịch vụ<br />
<br />
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi<br />
phí có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp, cho mọi<br />
hoạt động: kinh doanh dịch vụ, kinh doanh vận<br />
chuyển, kinh doanh hàng hóa… Chi phí quản lý doanh<br />
nghiệp được kế toán theo từng khoản mục chi phí: chi<br />
phí lương và các khoản trích theo lương, chi phí vật<br />
liệu, chi phí về công cụ đồ dùng quản lý, chi phí khấu<br />
hao tài sản cố định, các loại thuế phí lệ phí, chi phí sửa<br />
chữa TSCĐ, chi phí hội nghị công tác phí…<br />
4.2.2.<br />
<br />
Kế toán chi phí các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch, dịch vụ<br />
<br />
4.2.2.1.<br />
<br />
Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch<br />
<br />
NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí vật liệu cho hoạt động hướng dẫn du lịch<br />
như quần áo, trang phục đặc thù, mũ, ba lô, nước… cho đoàn du lịch kế toán ghi<br />
o Nếu xuất kho ghi:<br />
Nợ TK 621<br />
Có TK 152<br />
o Nếu mua về dùng ngay ghi:<br />
Nợ TK 621<br />
Nợ TK 133<br />
Có TK 111, 112 , 331…<br />
NV2: Tính ra tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hướng dẫn<br />
du lịch, các khoản phụ cấp phải trả, kế toán ghi<br />
Nợ TK 622<br />
Có TK 334, 338<br />
NV3: Chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng cho các môi giới kế<br />
toán ghi<br />
Nợ TK 627<br />
Có TK 111, 112, 331…<br />
<br />
TXKTTC03_Bai4_v1.0015111230<br />
<br />
51<br />
<br />