intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Báo hiệu và điều khiển kết nối: Chương 4 - ThS. Phạm Anh Thư

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Báo hiệu và điều khiển kết nối" Chương 4: Báo hiệu trong phân hệ IMS, cung cấp cho người học những kiến thức như kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP; Hoạt động của SIP trong IMS; Các giao thức báo hiệu khác trong IMS;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Báo hiệu và điều khiển kết nối: Chương 4 - ThS. Phạm Anh Thư

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN KẾT NỐI (Signalling and connection control) Giảng viên: Ths. Phạm Anh Thư Điện thoại/E-mail: 04 37540370 - 0912528188 thupa80@yahoo.com, bomonmangvt1@yahoo.com Bộ môn: Mạng viễn thông – Khoa Viễn thông 1 Học kỳ/Năm biên soạn: I/ 2016-2017
  2. CHƯƠNG 4: BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS  Kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP  Hoạt động của SIP trong IMS  Các giao thức báo hiệu khác trong IMS  Giao thức Diameter  COPS 2
  3. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KIẾN TRÚC PHÂN HỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN IP
  4. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Mô hình kiến trúc IMS IMS: được phát triển bởi:  Tổ chức tiêu chuẩn đứng đầu cho mạng di động 3GPP: phát triển kiến trúc khung làm việc  Tổ chức đứng đầu cho mạng Internet là IETF: cung cấp đặc tả giao thức và công nghệ nền tảng  Tổ chức tiêu chuẩn ETSI Vị trí và mối quan hệ của IMS Truy nhập với IMS 4
  5. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Mô hình kiến trúc IMS  Lớp truyền tải: truyền tải dung Lớp Ứng AS AS AS Dụng lượng báo hiệu và các luồng lưu lượng đa phương tiện. BGCF CSCF Các Lớp Điều  Lớp điều khiển: hỗ trợ điều Khiển SEG mạng IP mở rộng khiển phiên chung, điều khiển MRFC MGCF SGW phương tiện và chức năng HSS điều khiển truy nhập qua các MRFP PSTN/ các giao thức báo hiệu như SIP, Lớp Truyền tải IMS_MGW mạng CS mở rộng SGSN GGSN Diameter, H248  Lớp dịch vụ: gồm các server ứng dụng RAN Lưu lượng báo hiệu WLAN, ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng … Kiến trúc phân lớp của phân hệ IMS 5
  6. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF) Lớp Ứng AS AS AS Dụng  Là một máy chủ SIP và đóng vai trò trung tâm của IMS BGCF Các CSCF Lớp Điều SEG mạng IP  Có nhiệm vụ xử lý báo hiệu SIP trong IMS Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW HSS  Có ba loại CSCF: MRFP PSTN/ các  CSCF uỷ quyền (Proxy-CSCF: P-CSCF); Lớp Truyền mạng CS tải mở rộng IMS_MGW GGSN  CSCF phục vụ (Serving-CSCF: S-CSCF) và SGSN  CSCF tham vấn (Interrogating-CSCF: I-CSCF) Lưu lượng báo hiệu WLAN, RAN ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng … 6
  7. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS CSCF uỷ quyền (P-CSCF): Lớp Ứng AS AS AS Dụng  P-CSCF là điểm kết nối, giao tiếp đầu tiên của các thuê bao trong hệ thống IMS BGCF Các CSCF Lớp Điều SEG mạng IP  Chuyển tiếp các yêu cầu SIP REGISTER tới CSCF Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW truy vấn (I-CSCF) dựa trên tên miền do UE cung HSS cấp. Lớp Truyền MRFP PSTN/ các mạng CS tải mở rộng IMS_MGW SGSN GGSN  Chuyển tiếp các yêu cầu và đáp ứng SIP của UE tới CSCF phục vụ (S-CSCF). Lưu lượng báo hiệu WLAN, RAN ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng …  Chuyển tiếp các yêu cầu và đáp ứng SIP tới UE.  Phát hiện các yêu cầu thiết lập phiên. 7
  8. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS CSCF truy vấn (I-CSCF): Lớp Ứng AS AS AS Dụng  Là một SIP Proxy nằm tại biên giới của vùng quản lý  Liên lạc với HSS để thu được tên của S-CSCF đang CSCF BGCF Các Lớp Điều SEG mạng IP phục vụ khách hàng. Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW HSS  Đăng ký (gán) một S-CSCF dựa trên dung lượng MRFP PSTN/ các nhận được từ HSS. Lớp Truyền mạng CS tải mở rộng IMS_MGW SGSN GGSN  Tạo và gửi thông tin tính cước tới nút tính cước CCF. RAN Lưu lượng báo hiệu WLAN, ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng … 8
  9. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS CSCF phục vụ (S-CSCF): Lớp Ứng AS AS AS Dụng  Là máy chủ SIP, là trung tâm của mặt bằng báo hiệu với chức năng chủ yếu là điều khiển phiên: xử lý các BGCF Các CSCF Lớp Điều SEG mạng IP yêu cầu SIP, thực hiện yêu cầu mạng thường trú và Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW tạm trú thiết lập các kênh mang HSS  Chịu trách nhiệm đưa ra những quyết định định Lớp Truyền MRFP PSTN/ các mạng CS tải mở rộng IMS_MGW tuyến quan trọng khi nó nhận được tất cả các phiên SGSN GGSN giao dịch từ/tới UE Lưu lượng báo hiệu WLAN, RAN ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng  Hoạt động như một bộ đăng ký SIP: chứa ràng buộc … giữa vị trí khách hàng và địa chỉ SIP của khách hàng 9
  10. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS Cơ sở dữ liệu HSS/HLR: Lớp Ứng AS AS AS Dụng  HSS là trung tâm lưu trữ thông tin của khách hàng, bao gồm tất cả dữ liệu liên quan đến việc xử lý các phiên đa BGCF CSCF Các Lớp Điều SEG phương tiện cho khách hàng đó. Khiển mạng IP mở rộng  Chức năng HLR được sử dụng để hỗ trợ cho các thực thể HSS MRFC MGCF SGW miền PS như SGSN và GGSN. Nó cho phép thuê bao truy MRFP PSTN/ các Lớp Truyền mạng CS nhập tới các dịch vụ miền PS. tải IMS_MGW mở rộng SGSN GGSN  Trong một mạng có thể có nhiều HSS tùy vào số lượng thuê bao. Tuy nhiên, tất cả dữ liệu của một khách hàng RAN Lưu lượng báo hiệu WLAN, ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng … phải được lưu trữ trong một HSS duy nhất. 10
  11. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS S-CSCF định tuyến và tạo lập phiên IMS cơ bản.  BGCF: chức năng điều khiển cổng breakout 11
  12. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS Thực thể chức năng điều khiển cổng phương tiện Lớp Ứng AS AS AS Dụng (MGCF):  Là thực thể cho phép giao tiếp giữa IMS và người BGCF Các CSCF Lớp Điều SEG mạng IP dùng CS Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW Điều khiển những phần của trạng thái cuộc gọi gắn HSS  liền với điều khiển kết nối cho các kênh phương tiện Lớp Truyền MRFP PSTN/ các mạng CS tải mở rộng IMS_MGW trong một IMS-MGW SGSN GGSN Lưu lượng báo hiệu WLAN, RAN ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng … 12
  13. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS Thực thể chức năng điều khiển cổng Breakout Lớp Ứng AS AS AS Dụng (BGCF) :  BGCF chịu trách nhiệm lựa chọn lối thoát đến miền BGCF Các CSCF Lớp Điều SEG mạng IP CS, có thể là: Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW Lối thoát trong chính mạng cấp phát BGCF: BGCF HSS  sẽ lựa chọn một thực thể chức năng MGCF để xử lý Lớp Truyền MRFP PSTN/ các mạng CS tải mở rộng IMS_MGW SGSN GGSN phiên  Hoặc lối thoát tới mạng khác: BGCF sẽ chuyển tiếp Lưu lượng báo hiệu WLAN, RAN ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng phiên tới BGCF khác trong mạng được lựa chọn. … 13
  14. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các thực thể chức năng IMS Thực thể chức năng quản lý tài nguyên và Lớp Ứng AS AS AS Dụng phương tiện MRF :  Có chức năng cung cấp tài nguyên đa phương tiện BGCF Các CSCF Lớp Điều SEG mạng IP trong mạng nhà, các luồng phương tiện hỗn hợp, Khiển mở rộng MRFC MGCF SGW chuyển mã giữa các bộ codec, thu nhận thông tin HSS thống kê và phân tích các loại phương tiện. Lớp Truyền MRFP PSTN/ các mạng CS tải mở rộng IMS_MGW  MRFP thực hiện tất cả các chức năng liên quan đến SGSN GGSN phương tiện. MRF luôn luôn nằm ở mạng nhà. Lưu lượng báo hiệu WLAN, RAN ADSL,Cáp Lưu lượng người dùng … 14
  15. BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS Các giao thức trong IMS  Phần lớn các giao thức báo hiệu và điều khiển trong IMS đều mang tính kế thừa và đơn giản trong tích hợp hệ thống.  Giao thức điều khiển phiên: đóng một vai trò then chốt với bất kỳ một cấu trúc mạng truyền thông do liên quan trực tiếp tới hiệu năng hệ thống mạng (SIP)  Giao thức nhận thực, cấp quyền và tính cước AAA: được sử dụng là Diameter.  Các giao thức hỗ trợ khác:  COPS (Common Open Policy Service, RFC 2748): truyền các chính sách giữa các điểm quyết định chính sách PDP và các thực hiện chính sách PEP,  MEGACO/H.248 được sử dụng để điều khiển các node trong mặt bằng phương tiện;  RTP (Real-Time Transport Protocol, RFC 3550) và RTCP (RTP Control Protocol, RFC 3550) được dùng để truyền các phương tiện thời gian thực như hình ảnh và âm thanh 15
  16. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HOẠT ĐỘNG CỦA SIP TRONG IMS
  17. HOẠT ĐỘNG CỦA SIP TRONG IMS Khái niệm  Giao thức khởi tạo phiên được thiết kế để hỗ trợ việc thiết lập các phiên đa phương tiện giữa các người sử dụng trên mạng IP  Thiết lập cuộc gọi  Hỗ trợ các chức năng như di động của người sử dụng  Chuyển hướng cuộc gọi trong IMS  SIP đơn giản và dễ thực hiện 17
  18. HOẠT ĐỘNG CỦA SIP TRONG IMS Thủ tục đăng ký và nhận thựctrong IMS  UE muốn sử dụng một dịch vụ trong IMS thì trước hết nó phải tìm được một P-CSCF và đăng ký để đạt được kênh mang kết nối IP với P-CSCF đó  Sự đăng ký IMS gồm hai giai đoạn:  Mạng truy vấn UE  UE phản hồi sự truy vấn đó và hoàn thành sự đăng ký 18
  19. HOẠT ĐỘNG CỦA SIP TRONG IMS Thủ tục đăng ký và nhận thực trong IMS 19
  20. HOẠT ĐỘNG CỦA SIP TRONG IMS Thủ tục đăng ký trong IMS  Mạng truy vấn UE  UE gửi một yêu cầu SIP REGISTER đến P-CSCF: chứa một nhận dạng cần được đăng ký và một tên miền thường trú  P-CSCF xử lý yêu cầu REGISTER và dùng tên miền thường trú đã cung cấp để có được địa chỉ IP của I-CSCF (nhờ DNS)  I-CSCF đó sẽ liên lạc với HSS để tìm được S-CSCF 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2