intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các quy định của luật DNVN 2005 về công ty TNHH 2 thành viên trở lên - ĐH Ngoại thương

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

101
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các quy định của luật DNVN 2005 về công ty TNHH 2 thành viên trở lên được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết được những quy định về vốn góp; những quy định về quản lý, tổ chức công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và một số kiến thức khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các quy định của luật DNVN 2005 về công ty TNHH 2 thành viên trở lên - ĐH Ngoại thương

  1. Các quy định của luật DNVN 2005 về công ty  TNHH 2 thành viên trở lên Lớp Anh 1 Kế toán
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên  1 thành viên trở lên
  3. Khái quát chung về công ty TNHH 2 thành viên trở lên Hình thức công ty TNHH tại một số nước phát triển Tại Đức:  địa vị pháp lý của công ty TNHH được quy định  bởi Luật về Công ty TNHH năm 1981  Tại Pháp : địa vị pháp lý của công ty TNHH được quy định  ở các Chương đặc biệt của Luật về các công ty TM năm  1966 và 1985
  4.  Hình thức công ty TNHH tại Việt Nam 2 loại: 1 thành viên và 2 thành viên Luật điều chỉnh (mấy bạn làm slide điền vào hộ nhé) Các số  liệu (đã bôi vàng)
  5. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NĂM 2005 VỀ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN 1. Quy định chung 2. Quy định về vốn góp 3. Quy định về quản lý, tổ chức công ty
  6. 1. Quy định chung Điều 38 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005: 1. Công ty TNHH là doanh nghiệp, trong đó: a. Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành  viên không vượt quá 50; b. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa  vụ TS khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp  vào DN; c. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng  theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật  DN VN  2005. 
  7. 1. Quy định chung 2. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được  cấp Giấy chứng nhận đăng ký KD. 3. Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần.
  8. 2. Những quy định về vốn góp 2.1. Quyết định về thực hiện góp vốn 2.2. Quy định về việc mua lại, chuyển nhượng, xử lý  phần vốn góp  2.3. Quy định về tăng giảm vốn điều lệ
  9. 2.1 . Quyết định về thực hiện góp vốn Điều 39 Luật DN Việt Nam năm 2005 Điều 18, Nghị định 102/2010/NĐ­CP, Hướng dẫn chi  tiết thi hành một số điều của Luật DN. ­Góp vốn đầy đủ & đúng hạn ­Nếu có thành viên không góp đủ & đúng hạn thì số vốn  chưa góp được coi là nợ của thành viên đó với công ty.
  10. 2.1 . Quyết định về thực hiện góp vốn ­ Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên  chưa góp đủ vốn cam kết thì số vốn chưa góp được xử  lý:   Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa  góp   Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty   Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỉ lệ  phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty
  11. 2.1 . Quyết định về thực hiện góp vốn ­ Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên  được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. ­ Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất,  rách, cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành  viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn  góp.
  12. 2.2 Quy định về việc mua lại, chuyển nhượng, xử lý phần vốn góp của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:  Mua lại phần vốn góp  Chuyển nhượng phần vốn góp  Xử lý phần vốn góp
  13. 2.2.1 Mua lại phần vốn góp Điều 43 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 ­ Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn  góp của mình, khi thành viên đó bỏ phiếu không tán thành  đối với quyết định của Hội đồng thành viên. ­ Nếu không thoả thuận được về giá ­> công ty phải mua  lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường  hoặc giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ  công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu  cầu.  ­ Nếu công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định ­>  thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp  của mình cho thành viên khác hoặc một người bất kì.
  14. 2.2.2 Chuyển nhượng phần vốn góp: Điều 44 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại  theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong  công ty với cùng điều kiện; Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là  thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty  không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30  ngày, kể từ ngày chào bán.
  15. 2.2.3 Xử lý phần vốn góp trong các TH khác: TH thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố  là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo PL  của thành viên đó là thành viên của công ty. TH có thành viên bị hạn chế/bị mất năng lực hành vi  DS thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công  ty được thực hiện thông qua người giám hộ.   TH phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà  không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận  thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp  đó được giải quyết theo QĐ của PL về DS. 
  16. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn  bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người  khác. TH thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì  người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn  góp đó theo: ­ Trở thành thành viên của công ty nếu được Hội  đồng thành viên chấp thuận;  ­ Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó  theo QĐ của luật DN VN 2005 về việc chuyển  nhượng phần vốn góp.
  17. 2.3. Quy định về tăng, giảm vốn điều lệ Điều 60 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005  Điều 40, Nghị định 43/2010/NĐ­CP về đăng ký doanh  nghiệp
  18. 2.3. Quy định về tăng, giảm vốn điều lệ ­Tăng vốn điều lệ bằng cách:   Tăng vốn góp của thành viên   Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài  sản tăng lên của công ty   Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới  Vốn góp thêm được chia theo tỷ lệ vốn góp tương ứng   Thành viên phản đối có thể không cần góp thêm vốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2