intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

509
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là bài giảng Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt những nội dung về quy định chung về người yêu cầu công chứng; quyền của người yêu cầu công chứng; nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng; xử lý hành vi vi phạm của người yêu cầu công chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng

  1. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 
  2. I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGƯỜI  YÊU CẦU  CÔNG CHỨNG 1. Người yêu cầu công chứng là:  Cá nhân, tổ chức Việt Nam;  Cá nhân, tổ chức nước ngoài. 2. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua:  Người đại diện theo pháp luật;  Hoặc người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức đó.
  3.   I. QUY ĐỊNH CHUNH  VỀ NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 3. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.  Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.  Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người từ đủ mười tám tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự
  4. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 1. Mời người làm chứng trong trường hợp:  Pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng;  Hoặc pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được. 2. Đề nghị công chứng viên soạn thảo hợp đồng, văn bản giao dịch.
  5. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 3. Yêu cầu thực hiện việc công chứng ngoài trụ sở nếu đáp ứng được các điều kiện theo qui định của pháp luật:  Người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được.  Người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù  Người có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  6. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 4. Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng với tất cả những người tham gia hợp đồng, giao dịch đó. 5. Đề nghị Toà án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật.
  7. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 6. Yêu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản:  Khi có những người thừa kế theo pháp luật;  Hoặc thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
  8. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 7. Yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản trong trường hợp:  Là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;  Hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản.
  9. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 8. Yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. 9. Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. 10. Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng cấp bản sao văn bản công chứng. 11. Yêu cầu công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
  10. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 12. Được điểm chỉ trong văn bản công chứng trong các trường hợp không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. 13. Yêu cầu được điểm chỉ đồng thời với việc ký trong văn bản giao dịch, hợp đồng công chứng. 14. Yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc.
  11. II. QUYỀN CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG  CHỨNG 15. Khiếu nại về việc từ chối công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 16. Khởi kiện vụ việc ra Toà án để giải quyết trong trường hợp giữa người yêu cầu công chứng và công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có tranh chấp liên quan đến hoạt động hành nghề công chứng.
  12. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG  1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng theo qui định và xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng:  Bản sao giấy tờ tuỳ thân;  Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
  13. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng theo qui định và xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng:  Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có.  Xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp bản sao.
  14. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó (Nghiêm cấm người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật). 3. Chỉ sử dụng tiếng Việt trong hoạt động công chứng.
  15. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 4. Làm rõ các vấn đề theo yêu cầu của công chứng viên khi:  Hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ;  Việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép;  Có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng;  Có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật.
  16. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG  5. Xác nhận lại nội dung hợp đồng, giao dịch trừ khi ký (tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe).  6. Thực hiện đúng quy định về chữ viết trong văn bản công chứng: Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xóa, không được để trống.
  17. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 8. Ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên. 9. Tự mình yêu cầu công chứng di chúc; không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc. 10. Nộp phí công chứng khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng.
  18. III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 11. Trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. 12. Trả chi phí trong trường hợp đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  19. III. NGHĨA VỤ CỦA  NGƯỜI  YÊU CẦU CÔNG CHỨNG 11. Trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. 12. Trả chi phí trong trường hợp đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  20. VI. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM CỦA  NGƯỜI YÊU CẦU CÔNG CHỨNG Khi người yêu cầu công chứng có hành vi sửa chữa giấy tờ, sử dụng giấy tờ giả mạo hoặc có hành vi gian dối khác thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2