intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các thiết kế nghiên cứu cơ bản & ứng dụng trong nghiên cứu lâm sàng - TS. Lê Minh Giang

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

124
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các thiết kế nghiên cứu cơ bản & ứng dụng trong nghiên cứu lâm sàng được biên soạn nhằm giúp các bạn có thể trình bày được khái niệm, đặc điểm chính, ưu nhược điểm và ứng dụng của các loại thiết kế nghiên cứu cơ bản trong nghiên cứu y sinh học; phân tích các yếu tố cân nhắc khi lựa chọn được thiết kế phù hợp cho đề tài nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các thiết kế nghiên cứu cơ bản & ứng dụng trong nghiên cứu lâm sàng - TS. Lê Minh Giang

  1. Các thiết kế nghiên cứu cơ bản & ứng dụng trong nghiên cứu lâm sàng TS. Lê Minh Giang Bộ môn Dịch tễ học, Viện YHDP & YTCC Phòng Quản Lý NCKH & CN Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo HIV/AIDS Trường ĐHYHN leminhgiang@hmu.edu.vn
  2. Mục tiêu học tập Sau bài học này, học viên có thể:  Trình bày được khái niệm, đặc điểm chính, ưu nhược điểm và ứng dụng của các loại thiết kế nghiên cứu cơ bản trong nghiên cứu y sinh học  Phân tích các yếu tố cân nhắc khi lựa chọn được thiết kế phù hợp cho đề tài nghiên cứu
  3. Tài liệu tham khảo  Lưu Ngọc Hoạt (2014). Nghiên cứu Khoa học trong Y học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội  Hulley, S; Cummings, S et al (2007). Designing clinical research. Philadelphia: LWW
  4. Một số khái niệm  Quần thể (population): Là một nhóm mà từ đó các cá thể được chọn tham gia nghiên cứu và kết quả có thể ngoai suy ra cho nhóm đó  Mẫu nghiên cứu (sample): Là một nhóm cá thể đại diện được chọn từ quần thể để tham gia nghiên cứu  Phơi nhiễm (exposure): Tiếp xúc với yếu tố nguy cơ, tác nhân gây bệnh hoặc yếu tố bảo vệ  Nguy cơ (risk): Xác suất xảy ra một hiện tượng sức khoẻ trong một khoảng thời gian xác định  Yếu tố nguy cơ/bảo vệ (risk/protective factor): Là yếu tố làm tăng/giảm nguy cơ mắc bệnh  Can thiệp (intervention): Là biện pháp do nghiên cứu viên thực hiện nhằm cải thiện một tình trạng sức khỏe
  5. Phân loại nghiên cứu khoa học Theo loại Theo triết lý Theo lo¹i hình khoa học thiÕt kÕ Cơ Định bản tính Ứng Quan s¸t Can thiÖp dụng Định lượng Mô tả Phân Phòng Thử Hành tích bệnh nghiệm động
  6. CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
  7. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu quan sát Nghiên cứu can thiệp Tương Phân Không đối Có đối Mô tả quan tích chứng chứng Ca bệnh, Cắt Bệnh Thuần Không ngẫu Ngẫu loạt bệnh ngang chứng tập nhiên nhiên
  8. Nghiên cứu quan sát và NC can thiệp  Khác nhau về vai trò của nghiên cứu viên o Nghiên cứu quan sát: NCV chỉ quan sát, đo lượng, phân tích chứ không tác động mối liên quan phơi nhiễm và bệnh o Nghiên cứu can thiệp: NCV tác động vào mối liên quan phơi nhiễm và bệnh và đo lượng sự thay đổi
  9. Nghiên cứu quan sát Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu quan sát Nghiên cứu can thiệp Tương Phân Không đối Có đối Mô tả quan tích chứng chứng Ca bệnh, Cắt Bệnh Thuần Không ngẫu Ngẫu loạt bệnh ngang chứng tập nhiên nhiên
  10. Nghiên cứu quan sát  Nghiên cứu mô tả: Mô tả sự xuất hiện của bệnh/vấn đề nghiên cứu (Tỷ lệ hiện mắc)  Nghiên cứu tương quan: Xác định mối tương quan giữa 2 hoặc một số yếu tố ở cấp độ quần thể  Nghiên cứu phân tích: Đánh giá tương quan giữa phơi nhiễm/nguy cơ với bệnh (Tỷ lệ mới mắc, OR, RR)
  11. Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu quan sát Nghiên cứu can thiệp Tương Phân Không đối Có đối Mô tả quan tích chứng chứng Ca bệnh, Cắt Bệnh Thuần Không ngẫu Ngẫu loạt bệnh ngang chứng tập nhiên nhiên
  12. Nghiên cứu mô tả  Nghiên cứu hình thái xuất hiện của bệnh/vấn đề sức khoẻ theo các đặc trưng về: o Con người: Ai? o Thời gian: Khi nào? o Không gian: Ở đâu?  Ứng dụng để: o Mô tả đặc điểm, phân bố của bệnh/vấn đề sức khoẻ/hoặc một can thiệp mới (thuốc, quy trình điều trị) o Cung cấp thống tin lập kế hoạch, đánh giá dịch vụ y tế o Hình thành giải thuyết căn nguyên cho các nghiên cứu phân tích
  13. Nghiên cứu mô tả  Nghiên cứu ca bệnh, loạt bệnh: mô tả sâu về các đặc điểm của một hoặc một vài “trường hơp” bệnh nhân có bệnh “mới” hoặc đang nhận một điều trị “mới”  Nghiên cứu mô tả cắt ngang: mô tả và lượng hoá sự phân bố của một số biến số trong một mẫu nghiên cứu được chọn tại một thời điểm
  14. Nghiên cứu ca bệnh
  15. Nghiên cứu loạt bệnh  Cuối năm 1980, mô tả về 5 thanh niên đồng tính luyến ái mắc bệnh viêm phổi không đáp ứng với kháng sinh ở một số bệnh viện của Hoa Kỳ là những trường hợp ghi nhận bệnh nhân AIDS đầu tiên.
  16. Nghiên cứu mô tả cắt ngang  Tình trạng bệnh và phơi nhiễm được đánh giá đồng thời  Cung cấp hình ảnh chụp nhanh về bệnh, tình trạng sức khoẻ cộng đồng, các yếu tố ảnh hưởng o Bệnh lý, cấp mạn tính o Các chỉ số sinh học o Điều kiện kinh tế, văn hoá xã hội o Thói quen, lối sống o Sử dụng dịch vụ y tế,..
  17. NC ca bệnh và NC cắt ngang Nghiên cứu ca Nghiên cứu cắt bệnh, loạt bệnh ngang *** * o *o* * * * * ** * o*oo * * o * o * Có bệnh ** * * * * * * *o* o* ***o o * * ****** o*oo*o**o*o* o Không bệnh * * * * * ** * o* oo * o * oo * *** ooo Không tính được Tính được tỷ tỷ lệ bệnh lệ bệnh
  18. Nghiên cứu mô tả cắt ngang Ưu điểm Nhược điểm Cho biết tỷ lệ hiện mắc, giá Không cho biết tỷ lệ mới trị trung bình của một tham mắc số quần thể Tính được tỷ suất chênh Nghiên cứu phơi nhiễm và hiện mắc POR (Prevalence bệnh cùng lúc nên không Odds Ratio) biết quan hệ nhân – quả Giúp hình thành giả thuyết Không kiểm định được giả thuyết Nhanh, ít tốn kém Với bệnh hiếm cỡ mẫu nghiên cứu phải rất lớn
  19. Nghiên cứu mô tả cắt ngang Có phơi nhiễm (a) Có bệnh Không phơi nhiễm (c) Phân tích Mẫu nghiên cứu tương Có phơi quan E nhiễm (b) và D dựa vào POR Không bệnh Không phơi nhiễm(d) Có thể tính được tỷ suất chênh hiện mắc POR (Prevalence Odds ratio), thường viết tắt là OR
  20. Nghiên cứu tương quan Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu quan sát Nghiên cứu can thiệp Tương Phân Không đối Có đối Mô tả quan tích chứng chứng Ca bệnh, Cắt Bệnh Thuần Không ngẫu Ngẫu loạt bệnh ngang chứng tập nhiên nhiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2