CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU<br />
TRỊ THA Ở TRẺ EM<br />
PGS.TS.Trương Thanh Hương<br />
<br />
NỘI DUNG CHÍNH<br />
1. Tỷ lệ THA ở trẻ em<br />
2. Định nghĩa tăng huyết áp ở trẻ em<br />
3. Chẩn đoán tăng huyết áp ở trẻ em<br />
4. Nguyên nhân gây tăng huyết áp ở trẻ em<br />
5. Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em<br />
<br />
TỶ LỆ THA Ở TRẺ EM<br />
• Tỷ lệ THA ở trẻ em thường thấp < 1% nhưng nếu có thường chỉ điểm bệnh<br />
lý tiềm ẩn (THA thứ phát)<br />
• THA nặng hoặc THA gây ra triệu chứng ở trẻ em đa số là THA thứ phát<br />
• Ngược lại, tỷ lệ THA nguyên phát có xu hướng gia tăng ở trẻ học đường<br />
hoặc thanh thiếu niên cùng với tỷ lệ béo phì<br />
• Một nghiên cứu sàng lọc tại trường học cho thấy gần 10% thanh thiếu niên<br />
Mỹ bị Tiền tăng huyết áp và 2.5% bị THA<br />
• Người ta thấy béo phì có ảnh hưởng tới con số huyết áp từ khi 2-5 tuổi.<br />
Khoảng 20% thanh niên Mỹ bị béo phì và tới 10% thanh thiếu niên béo phì<br />
bị THA<br />
<br />
ĐỊNH NGHĨA TĂNG HUYẾT ÁP<br />
Ở TRẺ EM<br />
<br />
ĐỊNH NGHĨA THA Ở TRẺ EM<br />
• Định nghĩa THA ở người lớn khi huyết áp ≥ 140/90mmHg bất kể tuổi, giới,<br />
tầm vóc cơ thể. Đây là một định nghĩa mang tính chức năng dựa trên mối<br />
liên quan giữa con số huyết áp với các biến cố tim mạch.<br />
• Do các biến cố tim mạch gây ra bởi THA như NMCT, đột quỵ thường ít xảy<br />
ra trong thời thơ ấu nên định nghĩa THA ở trẻ em mang tính thống kê hơn là<br />
chức năng.<br />
• NHBPEP đã đưa ra báo cáo lần thứ 4 (2004) cập nhật định nghĩa, chẩn đoán<br />
và điều trị THA ở trẻ em và bảng trị số huyết áp trẻ em theo tuổi và giới với<br />
các mức bách phân vị 50th, 90th, 95th, 99th của trị số HATT và HATTr.<br />
<br />