CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Giải thích vai trò và tiến trình hoạch
định chiến lược trong công ty
Thảo luận về cách thiết kế hồ sơ kinh doanh và các chiến lược tăng trưởng Vai trò của marketing trong hoạch định
chiến lược
Các yếu tố của một chiến lược marketing định hướng khách hàng và lực lượng dẫn dắt
Cách thức lập một kế hoạch marketing
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-2
Hoạch định chiến lược
Tiến trình quản trị nhằm phát triển và duy trì sự thích ứng giữa mục tiêu, kỹ năng và nguồn lực của tổ chức với những cơ hội thị trường thay đổi nhanh chóng
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-3
Hình 3-1 Các bước trong tiến trình hoạch định
Cấp đơn vị kinh doanh, sản phẩm và thị trường
Cấp công ty
Xác định sứ mệnh và viễn cảnh công ty
Thiết lập các mục tiêu chung
Thiết kế danh mục kinh doanh (SBUs)
Hoạch định marketing và các chiến lược chức năng khác
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-4
Xác định sứ mệnh công ty
Là mục tiêu tồn tại của
công ty – Cái tổ chức muốn đạt được từ môi trường.
Cần trả lời các câu hỏi – Hoạt động kinh doanh
của tổ chức?
– Khách hàng là ai? – Giá trị tổ chức muốn mang đến cho khách hàng?
– Các hoạt động hướng đến trong tương lai?
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-5
Đặc tính của tuyên bố sứ mệnh
Cần xác định rõ:
Một bản tuyên bố sứ
– Giới hạn các mục đích cần đạt được của tổ chức
– Nhấn mạnh những
mệnh cần: – Thực tế - Realistic. – Cụ thể -Specific. – Phù hợp với thị
trường
giá trị và chính sách chủ yếu
– Dựa trên những năng
lực độc đáo
– Truyền tải niềm cảm
– Xác định được phạm vi cạnh tranh của công ty
hứng
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-6
Let’s Talk!
Hãy so sánh hai tuyên bố sứ mệnh này? Bạn thích bản tuyên bố nào hơn? Tại sao?
Sứ mệnh mới “ Tại Microsoft, chúng tôi nỗ lực nhằm giúp con người và công việc kinh doanh trên toàn thế giới khai thác tốt nhất tiềm năng của họ”
Sứ mệnh của Microsoft năm 2002:“ Gia tăng sức mạnh của con người thông qua phần mềm tuyệt hảo - ở bất kỳ thời điểm nào, bất cứ nơi đâu và thông qua tất cả các thiết bị”
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-7
Thiết lập danh mục kinh doanh
Danh mục kinh doanh (business portfolio) là tập hợp các hoạt động kinh doanh và sản phẩm của công ty
Công ty cần:
– Phân tích danh mục kinh doanh hiện tại hay các
đơn vị kinh doanh chiến lược (SBUs)
– Quyết định phân bổ nguồn lực cho các SBUs – Phát triển chiến lược tăng trưởng (growth) hoặc
giảm quy mô (downsizing).
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-8
Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU)
Là một thực thể kinh doanh độc lập với các ngành kinh doanh khác của công ty, có sứ mệnh và mục tiêu riêng, đồng thời có khả năng kiếm soát những nguồn lực quan trọng trong công ty
Có thể là một chi nhánh, một tuyến sản phẩm, hoặc một sản phẩm hoặc nhãn hiệu.
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-9
Thực tiễn Marketing
Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBUs)
Công ty Symrise chế biến các nguyên liệu dùng cho sản xuất gia vị, hương liệu nước hoa và mỹ phẩm
http://www.symrise.com
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-10
Phân tích danh mục
Đánh giá các hoạt động kinh doanh và
sản phẩm (SBUs).
Nguồn lực được phân bổ cho các SBU có tiềm năng phát triển và các SBUs không sinh lợi cần thu hoạch hoặc loại bỏ
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-11
Hoạch định chiến lược cho division và công ty
Các SBU được đối xử như các danh mục đầu
tư. Các nguồn lực được phân bổ bằng: – Ma trận BCG, ma trận tăng trưởng-thị phần
Ngôi sao Bò sữa Dấu hỏi Con chó
– Mô hình độ hấp dẫn thị trường của GE
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-12
Ma trận BCG
20%
18%
1
4
16%
Tỉ
3
Ngôi sao
14%
Lệ
Dấu hỏi 2
12%
5
Tăng
10%
Trưởng
8%
6%
Thị
Bò sữa
Con chó
4%
6
7
Trường
2%
8
0%
10X
4X 2X 1.5X 1X 0.5X 0.4X 0.1X
Thị phần tương đối
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-13
Một số phê bình với cách tiếp cận ma trận BCG
Thực thi rất khó khăn, tốn thời gian và tốn
kém
Khó xác định các SBU và đo lường thị phần
cũng như tốc độ tăng trưởng
Tập trung quá nhiều vào hoạt động kinh doanh hiện tại, không hỗ trợ cho hoạch định trong tương lai
Nhấn mạnh quá nhiều vào chỉ số tăng
trưởng
Có thể dẫn đến đa dạng hóa sai lầm
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-14
Các chiến lược tăng trưởng tập trung
Giúp nhận diện, đánh giá và lựa chọn các cơ hội kinh doanh – Marketing
phải giúp công ty đạt được sự tăng trưởng trong dài hạn
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-15
Hình 3-3 Lưới mở rộng sản phẩm/thị trường
Sản phẩm hiện tại
Sản phẩm mới
Phát triển
Thâm nhập thị trường
sản phẩm
Thị trường hiện tại
Phát triển
Đa dạng hóa
Thị trường mới
thị trường
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-16
Thâm nhập thị trường
Chiến lược: Gia tăng thị phần của sản phẩm hiện có trong thị trường hiện tại qua nỗ lực marketing năng động.
Bằng cách: tăng thêm số cửa hàng mới trong thị trường hiện tại, tăng cường quảng cáo, giảm giá, gia tăng dịch vụ…
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-17
Phát triển thị trường
Chiến lược:
Nhận diện và phát triển thị trường mới – nhân khẩu học hoặc địa lý cho sản pâẩm hiện tại
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-18
Phát triển sản phẩm
Chiến lược: cung cấp sản phẩm cải
thiện hoặc mới cho thị trường hiện tại. – Bằng cách: Kích cỡ mới, hương vị mới,
sản phẩm co-branding v..v.
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-19
Đa dạng hóa
Chiến lược:
Khởi nghiệp hoặc mua sản phẩm/hoạt động kinh doanh khác ngoài sản phẩm và thị trường hiện tại của công ty – Chiến lược rủi ro nhất. – Hãng đa dạng hóa quá rộng vào các sản phẩm/ngành không có sự liên quan mật thiết có thể mất đi vị thế cạnh tranh trên thị trường hiện có
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-20
Hoạch định marketing
Marketing đóng vai trò quyết định
trong hoạch định chiến lược: – Cung cấp triết lý dẫn dắt hành động.
Triết lý marketing
– Cung cấp đầu vào cho nhà hoạch định
chiến lược.
– Thiết kế chiến lược để đạt được mục tiêu.
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-21
Chuỗi giá trị
Mỗi phòng ban trong công ty tham gia vào một số khâu nào đó trong hoạt động tạo dựng giá trị cho khách hàng – Bộ phận mua sắm – Bộ phận Marketing – Bộ phận sản xuất, v..v..
Sự phối hợp hoạt động giữa các phòng ban là yếu tố quyết định đến khả năng cung cấp giá trị vượt trội cho khách hàng
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-22
Mạng lưới cung ứng giá trị
Các thành phần của mạng lưới:
– Chuỗi giá trị của công ty Mỗi phòng ban là Một mắc xích trong chuỗi giá trị – Nhà phân phối – Nhà cung ứng – Khách hàng
Cải thiện hiệu năng trong cung ứng giá trị cho
khách hàng là mục tiêu quan trọng nhất
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-23
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cấp SBU)
Hoạch định gồm 8 bước:
Sứ mệnh kinh doanh Phân tích SWOT : phân
Hình thành chiến lược Xây dựng chương
tích bên trong
trình
Phân tích SWOT : phân
tích bên ngoài
Thực hiện Phản hồi và kiểm tra
Hình thành mục tiêu
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-24
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cấp SBU)
Phân tích ma trận
SWOT : – Tìm kiếm cơ hội – Né tránh đe dọa – Thấu hiểu điểm
mạnh
– Phân tích điểm yếu
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-25
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cho SBU)
Phân tích SWOT
Điều khiển những lực lượng quan trọng đối với các xu hướng
Đối với mỗi xu
hướng, thực hiện một phân tích cơ hội marketing
Các cơ hội và đe dọa đến từ môi trường bên ngoài Điểm mạnh và điểm yếu bên trong tổ chức
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-26
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cho SBU)
Phân tích SWOT
Các cơ hội và đe dọa
đến từ môi trường bên ngoài
Nhận biết nhãn hiệu, hình ảnh, tiếng tăm Phân phối, định giá, sự trung thành của khách hàng, các lợi ích của sản phẩm
Điểm mạnh và điểm yếu
bên trong tổ chức
Tài chính, R&D, sản
xuất
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-27
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cho SBU)
Các mục tiêu hiệu quả phải:
– Phải được sắp xếp theo trật tự từ những mục
tiêu rộng đến cụ thể hơn
– Tuyên bố bằng những thuật ngữ định lượng – Thực tế – Thống nhất với nhau và với sứ mệnh của
công ty.
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-28
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cho SBU)
Chiến lược tuyên bố kế hoạch để đạt mục tiêu. Chiến lược của Porter cung cấp điểm khởi đầu của tư duy chiến lược: – Dẫn đầu về chi phí – Khác biệt – Tập trung
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-29
Hoạch định chiến lược kinh doanh (cho SBU)
Xây dựng chương trình và thực hiện
bao gồm:: – Phát triển các chương trình hỗ trợ – Đánh giá chi phí thực hiện – Quản trị một cách cẩn thận các chi tiết để
một chiến lược hay không bị lụi tàn bởi việc thực hiện tồi
Phản hồi và kiểm tra là hết sức quan
trọng
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-30
Tiến trình marketing
Hai quan điểm về tiến trình cung cấp giá trị: – Trật tự của tiến trình cung ứng vật chất truyền
thống
Sản xuất ra sản phẩm . . . Bán sản phẩm
– Tiến trình tạo và cung ứng giá trị
Lựa chọn giá trị . . . Cung ứng giá trị . . .
Truyền thông giá trị
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-31
Tiến trình marketing
Các bước trong tiến trình marketing:
– Phân tích các cơ hội thị trường – Phát triển chiến lược marketing – Hoạch định chương trình marketing – Quản trị các nỗ lực marketing
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-32
Nội dung kế hoạch Marketing
Tóm tắt cho lãnh đạo Thực trạng Phân tích thách thức
Chiến lược Marketing
Chương trình hành
và cơ hội Các mục tiêu
động
Kế hoạch tài chính Kiểm tra
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-33
Quản trị tiến trình marketing
Các bộ phận marketing có thể được tổ chức
theo: – Chức năng – Khu vực địa lý – Sản phẩm hoặc nhãn hiệu – Khách hàng hoặc thị trường – Bộ phận của công ty – Trên toàn cầu
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-34
Quản trị tiến trình marketing
Xây dựng định hướng marketing trong toàn
công ty đòi hỏi: – Sự cam kết từ ban quản trị cấp cao – Các chương trình đào tạo, trao quyền cho nhân
viên
– Các chương trình nhận biết và khen thưởng – Hệ thống hoạch định marketing hiện đại – Tạp trung vào kết quả của tiến trình
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-35
Quản trị tiến trình marketing
Tạo ra nhiều tính sáng tạo trong tổ chức có
thể rất có ích
Các chương trình thực hiện đòi hỏi bốn kỹ
năng: – Kỹ năng chấn đoán – Xác định cấp độ của công ty – Kỹ năng thực hiện – Kỹ năng đánh giá
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-36
Quản trị tiến trình marketing
Trách nhiệm của
Các loại kiểm tra
ban quản trị cấp cao và cấp trung
Xem xét các kết quả đã hoạch định có đạt được không
Kế hoạch hàng năm Khả năng sinh lợi Tính hiệu quả Chiến lược
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-37
Quản trị tiến trình marketing
Năm công cụ được sử dụng để đánh giá
thành tích của kế hoạch hàng năm: – Phân tích doanh thu – Phân tích thị phần – Phân tích chi tiêu marketing / doanh thu – Phân tích tài chính – Phân tích bản đánh giá theo thị trường
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-38
Quản trị tiến trình marketing
Các loại kiểm tra
Trách nhiệm của người kiểm tra marketing
Xem xét công ty có
lời hay lỗ
Kế hoạch hàng năm Khả năng sinh lợi Tính hiệu quả Chiến lược
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-39
Quản trị tiến trình marketing
Trách nhiệm của đội
Các loại kiểm tra
ngũ nhân viên và / hoặc người kiểm tra marketing
Đánh giá và nhằm cải
Kế hoạch hàng năm Khả năng sinh lợi Tính hiệu quả Chiến lược
thiện hiệu quả của việc chi tiêu marketing
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-40
Quản trị tiến trình marketing
Các loại kiểm tra
Trách nhiệm của ban quản trị cấp cao và người kiểm soát marketing
Xem xét công ty có
Kế hoạch hàng năm Khả năng sinh lợi Tính hiệu quả Chiến lược
theo đuổi những cơ hội tốt nhất hay không
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-41
Quản trị tiến trình marketing
Kiểm soát chiến lược phải được thực hiện
định kỳ thông qua: – Các xem xét tính hiệu quả marketing – Kiểm soát marketing
Các xem xét khác bao gồm:
– Xem xét sự vượt trội của marketing – Xem xét trách nhiệm xã hội và đạo đức
Copyright 2007, Prentice-Hall Inc. 2-42