Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 6: Chọn giống cà phê
lượt xem 13
download
Bài giảng "Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 6: Chọn giống cà phê" cung cấp cho người học các kiến thức về giá trị của cây cà phê; nguồn gốc, phân loại và tình hình sản xuất cà phê; đặc điểm thực vật học, mục tiêu tạo giống, quỹ gen, phương pháp tạo giống,.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 6: Chọn giống cà phê
- 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ I. GIÁ TRỊ CÂY CÀ PHÊ 1. Giá trị dinh dƣỡng Thành phần phần trăm tính theo trọng lƣợng chất khô: Cafein 2,8-3,0% CHƢƠNG 6 Đƣờng saccaro 5,3 -7,95% CHỌN GIỐNG CÀ PHÊ Đƣờng khử 0,3 -0,44% Protein hoà tan 5,15 -5,23% Protein không hoà tan 5,02 -6,04% Vitamin B1,B2,B5,B6 Hợp chất tạo hƣơng thơm Gần 300 hợp chất 2. Giá trị kinh tế 3. Giá trị văn hoá Cà phê là một cây trồng đem lại giá trị kinh tế khá cao cho Cà phê hiện nay đã trở thành một thức uống phổ thông. ngƣời dân: Ở phƣơng tây, cà phê có vai trò giống nhƣ chè ở - Năm 2007 xuất khẩu 1.209.000 tấn, đạt kim ngạch 1.878 triệu USD phƣơng đông. - Năm 2008 sản lƣợng giảm nhƣng giá cao nên kim ngạch xuất khẩu ƣớc tính tăng 12% so với 2007, ƣớc đạt 2 tỷ USD. Cà phê đã đi vào đời sống của từng ngƣời nhƣ một nét văn hoá và đã hình thành rất nhiều cách pha chế cũng Giải quyết việc làm cho ngƣời nông dân, là cây trồng xoá đói nhƣ thƣởng thức khác nhau đặc trƣng cho từng nƣớc, giảm nghèo. từng giai cấp, từng sở thích… Góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc,chống xói mòn,lũ lụt. II. NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 2. Phân loại 1. Nguồn gốc Các giống cà phê trồng hiện nay thuộc: Bộ cà phê: Rubiales Xuất xứ từ làng capfa- Etiopia khoảng 1000 năm trƣớc. Họ cà phê: Rubiaceae Du nhập sang châu Âu từ khoảng thế kỷ 16 do sự bành Chi cà phê: Coffea chƣớng của đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ. Trong tự nhiên có khoảng 70 loài thuộc 4 chi phụ: Para Du nhập vào Việt Nam khoảng năm 1857 ở hai tỉnh coffea M., Argo coffea P.et..Pit., Mascao coffea Cheav. và Quảng Bình và Quảng Trị. Euro coffea K.Schumb. Trong đó chỉ có chi Euro coffea là có chứa cafein và đƣợc trồng. 1
- 7/18/15 3. Tình hình sản xuất Trong chi Euro coffea có 4 loài chính: A. Trên thế giới: Cà fê chè: C. arabica L. Theo FAO có khoảng 80 nƣớc trồng cà phê tập trung chủ yếu Cà fê vối: C. canephora Pierre ở vành đai nhiệt đới. Một số nƣớc sản lƣợng xuất khẩu cà phê lớn nhất Thế giới Cà fê mít: C.excelsa Chev. lần lƣợt: Brazil, Việt Nam, Colombia. Cà fê mít dâu da: C. liberia Bull Cà phê chè Arabica chiếm 70% sản lƣợng thế giới. Đây là những loài cà phê chính đang đƣợc trồng và đƣợc Dự báo sản lƣợng cà phê thế giới năm 2008/2009 đạt 137 sử dụng trực tiếp trên thế giới. triệu bao trong đó Brazil đạt 48 triệu bao . B. Ở Việt Nam Cà phê đƣợc đƣa vào trồng từ 1857 tại một số nhà thờ lớn ở Quảng trị và Quảng Bình. Hiện nay, diện tích 500.000 ha chủ yếu là robusta, chỉ có 20.000 ha là Arabica. Có phƣơng hƣớng giữ nguyên diện tích, chuyển đổi tăng diện tích trồng cà phê chè lên 100.000 ha. Các tỉnh Tây Nguyên chiếm 465.000 ha, Đắk Lắk có diện tích chiếm ½ diện tích cả nƣớc. III. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC Phân bố bộ rễ cây cà phê chè 7 năm tuổi: 1. Đặc điểm chung: a. Rễ: Tầng sâu Trọng lượng Trọng lượng rễ trong 1 % tổng số Rễ cà phê gồm: (cm) rễ (g) dm3 đất (g) 1- Rễ cọc 0-30 1175 4,86 94,1 2- Rễ trụ 3- Rễ ngang 30- 60 63 0,61 5,07 4- Rễ tơ 60- 90 8 0,32 0,07 Rễ cọc cắm sâu vào lòng đất từ 1 đến 2,5 m vì vậy cây cà phê cần yêu cầu tầng đất canh tác khá sâu. 90- 120 0,67 0,17 0,05 2
- 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ b. Thân, cành Trên thân có nhiều đốt, các đốt sắp xếp thành từng cặp đối nhau. Tại mỗi đốt có 1 lá và 3-4 mầm ngủ, trong đó chỉ có duy nhất một mầm cho cành ngang là cành cho quả sau này, còn lại các mầm khác đều có khả năng phát triển thành chồi vƣợt. Cành ngang có thể mang quả hoặc đƣợc phân thành nhiều cấp cành con tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tạo tán. c, Lá cà phê: Lá cuống ngắn, xanh đậm, hình oval, mọc đối, mép lá hình lƣợn sóng. Mặt trên lá có màu xanh thẫm, mặt dƣới xanh nhạt hơn. Chiều dài của lá khoảng 8-15 cm, rộng 4-6 cm. Hình dạng và kích thƣớc của lá là một chỉ tiêu quan trọng để phân biệt các dạng cà phê khác nhau: d. Hoa Cà phê là loài cây tự thụ phấn, do đó gió và côn trùng có ảnh hƣởng lớn tới quá trình sinh sản của cây. Hoa cà phê màu trắng, có năm cánh, thƣờng mọc thành chùm đôi hoặc chùm ba. Màu hoa và hƣơng hoa dễ làm ta liên tƣởng tới hoa nhài. Hoa chỉ nở trong vòng 3 đến 4 ngày và thời gian thụ phấn chỉ vài ba tiếng. Một cây cà phê trƣởng thành có từ 30.000 đến 40.000 bông hoa. 3
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/18/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ e. Quả cà phê: Sau khi thụ phấn từ 7 đến 9 tháng cây sẽ cho quả hình bầu dục, bề ngoài giống nhƣ quả anh đào. Trong thời gian chín, màu sắc của quả thay đổi từ xanh sang vàng rồi cuối cùng là đỏ. Quả có màu đen khi đã chín nẫu. Do thời gian đâm hoa kết trái lâu nhƣ vậy mà một vụ cà phê kéo dài gần một năm và có thể xảy ra trƣờng hợp trên một cây vừa có hoa, vừa có quả. Quả cà phê có thể đâm ra ở trên cành ngang cấp 1 hoặc các cành thứ cấp, quả thƣờng mọc thành từng chùm, khoảng cách giữa các chùm dài ngắn khác nhau tuỳ thuộc vào giống. f, Hạt cà phê: 4
- 7/18/15 Đặc điểm của hạt: 2. Đặc điểm riêng của 4 nhóm cà phê chính: a. Cà phê chè (C. Arabica L): Hình dạng: hình tròn hoặc dài Nguồn gốc cao nguyên Jimma-Etiopia Màu sắc: lúc còn tƣơi có màu xám vàng, xám xanh Đặc điểm: Cây bụi cành thứ cấp nhiều, hoa mọc thành chùm hoặc xanh, khi khô có màu xám trắng. ở nách lá. Quả hình trứng khi chín có màu đỏ. Là loài đƣợc trồng lâu Cấu tạo: mỗi hạt đƣợc bảo vệ bởi hai lớp màng đời nhất, hiện nay chiếm tới 70% tổng sản lƣợng cà phê thế mỏng: một lớp màu trắng, bám chặt lấy vỏ hạt; một giới. lớp màu vàng rời rạc hơn bọc ở bên ngoài. Là loài tự phối nên thƣờng tồn tại ở dạng thuần. Hàm lƣợng cafein: 1,8- 2% b. Cà phê vối (C. Canephora Pierre) Phát hiện ở Châu Phi đầu thế kỉ XX, ở vùng rừng thấp thuộc châu thổ sông Côngô. Đặc điểm: Cây nhỡ cành thứ cấp ít, hoa mọc thành chùm ở nách lá, quả hình tròn hay hình trứng khi chín có màu đỏ. Hạt nhỏ hơn café chè, tỷ lệ nhân trên quả tƣơi cao hơn café chè. Là cây giao phấn nên đa dạng loài gồm các chủng chính: - C. Canephora Var Robusta - C. Canephora Var Koui lou - C. Canephora Var Niaouli Hàm lƣợng cafein: 2,5- 3% c. Cà phê mít ( C. excelsa Chev) Phát hiện năm 1902 ở Ubangui-Chari thƣờng gọi là cà phê Chari. Cây nhỡ, ít sâu bệnh, hoa mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình trứng, hơi dẹt chín có màu đỏ sẫm. Hàm lƣợng Cafein : 1,02 – 1,15% 5
- 7/18/15 IV. MỤC TIÊU TẠO GIỐNG d. Cà phê mít dâu da ( C. liberia Bull) 1. Mục tiêu tổng thể Nguồn gốc từ Liberia Năng suất cao: gắn liền với các tính trạng cơ bản Tính ổn định của năng suất Cây nhỡ, cành khoẻ, bền, lóng dài. Khả năng đâm cành mạnh Hoa mọc thành cụm, quả thƣa, to giống quả dâu da. Thúc đẩy phân hoá mầm hoa bằng cách nâng cao C/N Tăng số hoa ,quả /1cành Năng suất tiềm năng cao nhƣng phẩm chất kém. Tăng khối lƣợng 1000 hạt, cỡ hạt to. Tỉ lệ tƣơi/nhân thấp Tăng hàm lƣợng các chất khô trong cà phê: Tăng cƣờng khả năng chống chịu: Tăng hàm lƣợng cafein trong cà phê để có vị đậm đà hơn. Chống bệnh gỉ sắt: đây là mục tiêu quan trọng do quần thể cà phê ở Việt Nam bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng làm Tăng hƣơng thơm đặc biệt trong cà phê giảm năng suất, chất lƣợng cà phê. Tăng hàm lƣợng đƣờng có lợi cho con ngƣời: saccaroze, Chống chịu các loại sâu hại: rệp sáp, bệnh thối rễ đƣờng khử, vitamin: B1, B2, B6 2. Mục tiêu riêng: 2.1. Cà phê chè: Mục tiêu số một với cà phê chè ở Việt Nam hiện nay là: Tạo giống chịu rét và hạn để có thể trồng ở miền bắc và cao nguyên miền trung. Có khả năng chịu đƣợc gió mùa đông bắc, sƣơng muối và nhiệt độ thấp
- 7/18/15 2.2. Cà phê vối và cà phê mít: V.QUĨ GEN Chọn giống chịu hạn Có thể nói cà phê là loài có quỹ gen tƣơng đối phong phú, Loại cà phê Coffea racemosa tìm thấy ở những vùng khô hạn của đủ để đáp ứng cho mọi nhu cầu chọn tạo đã nêu ở phần trên. Mozambique đã hình thành nên nguồn gen chịu hạn. Vì vậy sử dụng loại cà phê này để lai với các dạng khác tạo con lai Các giống nhập nội: có tính chịu hạn cao - Typica Sử dụng cà phê mít để tận dụng tính chịu hạn của nó để làm gốc - Bourbon ghép. - Moka Chọn giống với mục tiêu làm nguyên liệu để chế biến rƣợu , nƣớc giải khát, bã chế biến làm thức ăn gia súc: dựa vào đặc tính quả - Mundo Novo to, có tiềm năng năng suất cao, có hàm lƣợng cafein cao, … - Caturra 1. Giống Typica: (Coffea arabica L. var. Typica) 2. Giống Bourbon (Coffea arabica L. var. Bourbon) Do đột biến của cà phê chè và có nguồn gốc ở đảo Reunion Cây có dạng chóp nón với một thân chính mọc thẳng và thuộc Pháp. nhiều thân phụ mọc xiên. Bourbon có sản lƣợng nhiều hơn từ 20-30% so với Typica, Typica cao tới 3,5 đến 4 mét. Cành cây làm thành những góc nhƣng lại là giống cho ít cà phê nhất trong tất cả. từ 50-70 độ so với thân thẳng của cây. Bourbon không mang hình nón rõ ràng nhƣ Typica, nhƣng Typica có năng suất rất thấp nhƣng lại cho ra loại cà phê có lại phân cành nhiều hơn. Góc giữa cành và thân nhỏ hơn, và chất lƣợng tốt. khoảng cách giữa gốc của các cành trên thân rất nhỏ. Giống này kém chịu hạn, dễ nhiễm sâu bệnh nhất là gỉ sắt và sâu đục thân. Lá cây rộng và xoăn ở rìa. Quả của cây thƣờng nhỏ và khá nặng. Mùa đông cây thƣờng rụng lá hàng loạt do khô hạn và sâu bệnh. Giống này dễ nhiễm sâu bệnh và gỉ sắt nên hiện nay diện tích của giống này đã giảm đi rất nhiều. Giống này ở nƣớc ta rất ít 3. Giống Mundo Novo 4. Giống Caturra (Coffea arabica L. var. Caturra) Là giống lai tự nhiên giữa Typica và Bourbon, đƣợc tìm thấy Nguyên là dạng biến dị của Bourbon, đƣợc chọn lọc ở ở Braxin. Braxin. Cây loại này khỏe và có khả năng chịu bệnh tốt. Có 2 dạng: Mundo Novo có năng suất cao nhƣng thời gian trồng lâu - Caturra rojo: khi chín quả màu đỏ hơn các giống khác. - Caturra amerello: khi chín quả có màu vàng Giống này có sức sinh trƣởng mạnh cây khoẻ và nhiều quả nhƣng tỷ lệ lép cao. Cây thấp, cao không quá 3m, bộ tán hẹp, lóng đốt ngắn Giống này không có nhiều ở nƣớc ta. Khả năng phân cành thứ cấp nhiều, thân cây mập khỏe. 7
- 7/18/15 VI. PHƢƠNG PHÁP TẠO GIỐNG 5. Các giống chọn tạo trong nƣớc 1. Chọn lọc dòng Đều do Viện do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm 1.1. Chọn lọc cây mẹ: nghiệp Tây Nguyên tạo ra. Đƣợc thực hiện ngay trên vƣờn tập đoàn hoặc trên những quần thể là đối tƣợng để chọn lọc có nhiều kiểu gen khác Số lƣợng giống tạo ra không nhiều nhƣng rất phù nhau. hợp với điều kiện cụ thể ở Việt Nam. Chọn cây mẹ nhƣ thế nào phụ thuộc vào mục đích yêu cầu của việc chọn giống. 1.2. Đánh giá các đời con của cây mẹ đƣợc chọn lọc Cây mẹ sau khi chọn lọc cho tự thụ phấn để thu hạt và đánh giá đời con của chúng. Sau khoảng 6-8 vụ tiến hành chọn lọc. 2. Lai cùng loài, ƣu thế lai và chọn lọc phả hệ 2.1. Ƣu thế lai và khả năng sản xuất giống lai F1 Kỹ thuật lai: - Khử đực - Thu thập phấn - Thụ phấn nhân tạo Sơ đồ chọn tạo giống cà phê chè 2.2. Chọn lọc phả hệ các con lai có triển vọng Đƣợc thực hiện từ thế hệ F2 Các cây F2 của từng đời con F1 đƣợc trồng thành từng hàng riêng biệt. Sau 2-4 vụ thu hoạch liên tiếp có thể tiến hành chọn lọc. Các cá thể F2 sau chọn lại cho tự thụ phấn để đánh giá ở thế hệ F3. Quá trình này lặp đi lặp lại cho tới thế hệ F4, F5 là có thể chuyển sang nhân giống đƣa vào sản xuất. Sơ đồ tổng quát cải tiến C.canephora 8
- 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ VII. THÀNH TỰU TẠO GIỐNG CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM A. Các giống cà phê vối Ở Việt Nam, Viện Khoa học nông lâm nghiệp Tây 1. Giống RVN-6: Nguyên đã lai tạo, tuyển chọn 19 giống cà phê mới. Viện Khoa học nông lâm nghiệp Tây Nguyên đã tạo ra Trong đó có 9 giống cà phê vối, 10 giống cà phê chè có bằng phƣơng pháp chọn dòng vô tính cá thể đầu dòng. năng suất, chất lƣợng cà phê thƣơng phẩm cao, kháng Quả: khi chin màu đỏ tím, tròn,dễ hái bệnh đƣa vào sản xuất đại trà Hạt: lớn, P100= 18- 20g, hạt loại 1 là 80%-85% Góp phần tăng sức cạnh tranh đối với cà phê việt nam Ra quả sau trồng 16-18 tháng trồng trên thị trƣờng thế giới. 2. Giống RVN- 9: 3. Giống RVN-10: Do Viện KHNLN Tây Nguyên tạo ra bằng phƣơng pháp chọn Do Viện KHNLN Tây Nguyên tạo ra bằng phƣơng pháp chọn dòng vô tính cá thể đầu dòng. dòng vô tính cá thể đầu dòng. Quả: tròn, dài, chín màu đỏ sẫm. Quả: tròn hơi dài, chin màu đỏ tƣơi Hạt: rất lớn, m100= 20-22g Hạt: rất lớn,m100=19-20g Tỷ lệ hạt loại 1 là 90%-95% Tỷ lệ hạt loại 1 là 85%-90% Ra hoa đậu quả sau 16-18 tháng trồng Ra hoa đậu quả sau trồng là 16-18 tháng Kháng hoàn toàn bệnh gỉ sắt. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. 4. Giống RVN-11: B.Các giống cà phê chè 1.Giống TN1: Do Viện KHNLN Tây Nguyên tạo ra bằng phƣơng pháp chọn Do Viện KHNLN Tây Nguyên tạo ra từ tổ hợp KH3-1 /catimor dòng vô tính cá thể đầu dòng. bằng phƣơng pháp lai nhân tạo. Quả: dạng bầu dục, chín màu đỏ tƣoi Cây ghép sinh trƣởng trung bình, thấp cây, bộ tán bé gọn, lóng đốt ngắn. Hạt : khá to, m100= 18-19g Quả thuộc loại khá, chín màu đỏ sẫm, P100 >16g, tỷ lệ tƣơi/nhân thấp: 5,5-6 tùy điều kiện trồng. Tỷ lệ hạt loại 1 là 75%-80% Khả năng phân cành cấp 2 nhiều. Ra hoa đậu quả sau 16-18 tháng trồng Năng suất cao và ổn định: 4-6 tấn nhân/ ha/ vụ Chất lƣợng cà fê nhân khá. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. Kháng hoàn toàn với bệnh gỉ sắt. 9
- 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 2. Giống TN2: 3. Giống TH1: Do Viện KHNLN Tây Nguyên tạo ra bằng phƣơng pháp chọn Do Viện KHNLN Tây Nguyên lai tạo từ tổ hợp Catimor/KH3. lọc dòng thuần từ nguồn có nguồn gốc hoang dại. Cây ghép sinh trƣởng trung bình, thấp cây, bộ tán bé và gọn, Cây có dạng hình trụ, thuộc dạng cao cây. Lá non có màu đồng nhạt, cỡ lá TB, mép lá ít gợn sóng. Cành cấp 1 TB, lóng đốt ngắn. vƣơn thẳng tạo với thân chính một góc 45-500. lóng cành dài, đốt thƣa. Quả thuộc loại khá, chín có màu đỏ. P100 >14,5g. Tỷ lệ tƣơi/nhân thấp: 5,5-6 tùy điều kiện trồng trọt. Quả và hạt có kích thƣớc lớn, hình dạng thuôn dài, quả chín có màu đỏ. Khả năng phân cành cấp 2 nhiều và có tiềm năng năng suất Năng suất ở mức trung bình: 1,5-2 tấn nhân/ha/vụ rất cao. Chất lƣợng nhân và nƣớc uống rất cao Hầu nhƣ kháng tất cả với các nòi sinh lý của bệnh gỉ sắt. Kháng rất cao bệnh rỉ sắt C. Mét sè dßng v« tÝnh cµ phª vèi 2. Dßng v« tÝnh TR5 Nguồn gốc: Viện KHKTNLN Tây Nguyên, thu thập tại Hoà 1. Dßng v« tÝnh TR4 Thuận – Dắk Lắk. Nguồn gốc: thu thập tại Hoà Thuận – Năng suất nhân/ha đạt 5,3 tấn/ha Dắk Lắk Năng suất nhân/ha: 7,3 tấn, sinh Sinh trƣởng khoẻ, cây cao trung bình, phân cành trung trƣởng khoẻ, cây cao trung bình; Phân bình, cành rũ, lá: trung bình, dạng lá tròn, lá non màu xanh cành nhiều, cành ngang hơi rũ; Lá tƣơi, lá thuần thục xanh trung bình, dạng lá mũi mác, lá non màu xanh tƣơi, lá thuần thục xanh Quả chín màu huyết dụ; Dạng quả tròn vàng. Tỷ lệ hạt tƣơi/nhân: 4,4; Trọng lƣợng 100 nhân: 20,6g; Hạt Quả chín màu đỏ cam, dạng trứng loại 1: 90,5% ngƣợc, số quả/ kg: 777; Hạt có tỷ lệ tƣơi/nhân:4,1; trọng lƣợng 100 nhân: Hàm lƣợng cafein: 1,58g/100g chất khô 17,1g, Hàm lƣợng cafein: 1,68g/100g Kháng gỉ sắt: Rất cao chất khô; Kháng gỉ sắt cao. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 04: Chọn tạo giống đậu tương và lạc
5 p | 217 | 30
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 02: Chọn tạo giống lúa
4 p | 147 | 21
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 3: Chọn giống nhãn
13 p | 112 | 18
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi
18 p | 145 | 17
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn tạo giống cây có củ
10 p | 119 | 17
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 2: Chọn giống cây có múi (2015)
16 p | 106 | 17
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 8: Chọn giống cây cao su (2015)
11 p | 84 | 8
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 7: Chọn giống cây cao su
8 p | 126 | 8
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 5: Chọn giống chè
9 p | 113 | 8
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 6: Chọn giống bông và mía
6 p | 127 | 7
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống cây đậu tương
67 p | 36 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống khoai tây
30 p | 35 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 3: Chọn tạo giống ngô
110 p | 42 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 2: Chọn tạo giống lúa
106 p | 35 | 4
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Đặc điểm nông, sinh học của nhóm cây trồng dài ngày liên quan đến chọn giống (2015)
5 p | 83 | 4
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 4: Chọn tạo giống nhóm cây lấy củ
80 p | 32 | 3
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 9: Chọn giống cây lạc
28 p | 27 | 3
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 10: Chọn giống bông
49 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn