Bài giảng Chương 1: Giới thiệu về Công nghệ sinh học
lượt xem 3
download
Bài giảng Chương 1: Giới thiệu về Công nghệ sinh học trình bày những nội dung về khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX, các phát minh chủ yếu, phát minh nền tảng của thế kỷ XX, những ý tưởng sáng tạo từ phía sinh học, tổng quan về công nghệ sinh học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 1: Giới thiệu về Công nghệ sinh học
- 3/3/2015 Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX • Các phát minh chủ yếu 1655 Giới thiệu về Công nghệ sinh học Robert Hooke 1937-1938 Schleiden Schwann Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX • Các phát minh chủ yếu • Các phát minh chủ yếu 1859 1868 Học thuyết tiến hóa Tìm ra DNA F. Miescher 1865 1860 Quy luật di truyền Vi sinh vật học và CNSH vi sinh vật Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX • Phát minh nền tảng của thế kỷ XX • Phát minh nền tảng của thế kỷ XX 02/1997 Nhân bản vô tính động vật 1910-1920 (Animal cloning) Thuyết di truyền NST Wilmut và Dolly 1953 1999 Tế bào gốc soma (Somatic Stem Cell) 26/06/2000 Giải chuỗi ký tự (Sequencing) bộ gen người (Human Genome Projet –HGP) 1
- 3/3/2015 Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX • Ứng dụng trong các cuộc cách mạng mới • Mối liên quan với những ngành khoa học công nghệ trong tương lai Công nghệ thông tin: - 1960: Cách mạng xanh : tăng vọt sản lượng lúa - Bioinformatics - 1970: Công nghệ di truyền phát triển dẫn đến cách mạng công nghệ sinh - Human computer interface học. - Biocomputer genomics, proteomics, Công nghệ nano: Nanotechnology bioethics, biosafety Công nghệ tự động • Cải thiện chất lượng cuộc sống - Intelligent systems and robotics: vật liệu kết nối não người và computer - Biorobot - 1975: y sinh học phân tử tạo dòng gene, xác định gene bệnh, tạo protein tái tổ hợp (insulin, interferon,…), cơ chế chết của tế bào (apoptosis) • Những ý tưởng sáng tạo từ phía sinh học - 1995: Y học bộ gene (Genomic medecine) - Công nghệ nano: mỗi protein và enzyme là một đơn vị siêu nhỏ - Công nghệ tự động: chế tạo hệ thống tự động hoàn hảo từ cấu trúc và hoạt động của tế bào - Công nghệ vật liệu: lotus effect, chất bám dính như hệ thống chân thằn lằn Công nghệ sinh học là gì? Khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỷ XX • Công nghệ sinh học : về cơ bản là công nghệ sử dụng những hệ thống sinh • Mối liên quan với những ngành khoa học công nghệ trong tương lai vật (thường là các vi sinh vật) tạo ra sản phẩm phục vụ cho các mục tiêu sức khoẻ, xã hội và kinh tế. • Những ý tưởng sáng tạo từ phía sinh học • Bộ phận của nền kinh tế tri thức • Công nghệ sinh học được đánh giá là công nghệ phát triển của thế kỉ XXI và công nghệ này sẽ dẫn đến sự phát triển to lớn trong công nghệ sinh học công nghiệp và thúc đẩy những cơ hội học tập. • Sự phát triển của sinh học phân tử và mối liên hệ với các kỹ thuật công nghệ là kết quả của sự nâng cao hiểu biết và dùng những tiến trình sinh học cơ bản phục vụ lợi ích thương mại. Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học là gì? Các giai đoạn của công nghệ sinh học Các lĩnh vực của công nghệ sinh học CNSH truyền thống CNSH hiện đại CNSH phân tử CNSH ??? • CNSH theo đối tượng nghiên cứu • CNSH theo lĩnh vực kinh tế xã hội Các lĩnh vực của công nghệ sinh học - CNSH y học • CNSH theo đối tượng nghiên cứu - CNSH thực phẩm - CNSH phân tử - CNSH trong hóa học và vật liệu - CNSH protein, enzyme - CNSH nông nghiệp - CNSH vi sinh vật - CNSH môi trường - CNSH thực vật - CNSH động vật 2
- 3/3/2015 Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học là gì ? Ứng dụng của công nghệ sinh học Phân tích và chữa trị bệnh ở người, tăng cường sản xuất những chất chữa trị. • Công nghệ sinh học được định nghĩa một cách Phát triển và tăng cường năng suất, phẩm chất các giống cây trồng, vật nuôi chung nhất là sử dụng và/hoặc sản xuất các sinh vật Phát triển và tăng cuờng các tiến trình quản lý côn trùng và dịch bệnh. để phục vụ lợi ích cho con người. Phát triển các đầu dò cảm ứng sinh học (biosensors) trong nghiên cứu chất ô nhiễm môi trường (environmental pollutants). Phát triển trong các quá trình xử lý chất thải và phương pháp giải độc bằng thực vật (phytoremediation) các vùng ô nhiễm độc. Sản xuất các sinh vật biến đổi di truyền ứng dụng trong sản xuất dược liệu, tăng sự thành công trong di thực các loài cây trồng, vật nuôi. Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học là gì? • Trong thời gian dài, công nghệ sinh học được xem là những tiến trình sử dụng các • Khoảng 2 thập kỷ trở lại đây, công nghệ sinh học trở thành ngành khoa học phát tổ chức sống để sản xuất, cải tiến các sản phẩm. triển với tốc độ rất nhanh và đạt được những thành tựu to lớn - Kể từ năm1960, sự phát triển nhanh chóng những hiểu biết về di truyền học và - Người xưa đã dùng vi sinh vật và phương pháp lên men tạo ra bánh mì, sinh học phân tử dẫn đến nhiều phát minh và ứng dụng trong công nghệ sinh fromage, yogurt, rượu, bia, ... học. - Những bí mật về cấu trúc của phân tử DNA và hoạt động của nó đã dẫn đến - Một trong những hiểu biết và ứng dụng rộng rãi của công nghệ sinh học là phát minh nhân bản gene và công nghệ di truyền. sản xuất kháng sinh Penicillin từ nấm Penicillium (A.Flemming, 1928). Năm 1940, - Thông tin di truyền chứa trong các genes được tìm ra và nghiên cứu hoạt động Penicillin được sản xuất rộng rãi ở quy mô công nghiệp và thương mại hóa. của chúng từ đó phát triển sự nghiên cứu tổng hợp những protein đặc biệt. Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học là gì? - Escherichia coli (E. coli),vi khuẩn sống trong dạ dày trở thành sinh vật kiễu • Thông qua công nghệ di truyền, người ta có thể kết hợp nhiều nguồn DNA mẫu cho nghiên cứu trong công nghệ sinh học, nhất là trong nghiên cứu tổng khác nhau và tiến trình này gọi là Kỹ thuật tái tổ hợp DNA (recombinant hợp protein. DNA technology) - Những kỹ thuật được dùng trong nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh • Khoảng 1 thập kỷ trước, công nghệ protein (protein engineering) trở thành học bao gồm: hướng nghiên cứu mới đầy triển vọng nhờ phát triển dựa trên những (a) tách chiết gene mã hóa cho protein quan tâm, thành tựu của công nghệ tái tổ hợp DNA. (b) cloning gene trong tế bào ký chủ thích hợp, và • Công nghệ tái tổ hợp DNA đã tạo ra hàng ngàn ứng dụng trong tạo các (c) tăng cường sự thể hiện của gene này bằng cách dùng promoters giống cây trồng kháng bệnh hại và có năng suất và chất lượng cao; những vi mạnh hơn, cách điều kiện điều hoà sự biểu hiện gene sinh vật tái tổ hợp có khả năng phân hủy những chất ô nhiễm môi trường (bioremediation) Công nghệ DNA tái tổ hợp (DNA recombinant technology) 3
- 3/3/2015 Công nghệ sinh học là gì? Dự án bộ gen người (Human Genome Project ,HGP) • Từ những năm 80 đến đầu những năm 90 người ta đã tạo ra những sinh • HGP hoàn thành vào năm 2003 là sự kết hợp của rất nhiều quốc gia (Mỹ, vật biến đổi di truyền GMO (genetically modified organism ) có vai trò quan Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp, Đức …) trọng trong sản xuất thực phẩm như bò sữa, cừu , cà chua, khoai tây, thuốc Những thành tựu của HGP lá và bông vải. • Việc chuyển gene mong muốn tạo nên những sinh vật biến đổi gene (GMO) • Xác định được gần toàn bộ 20,000-25,000 genes trong DNA người, • Xác định được chuỗi 3 tỉ cặp base cấu thành chuỗi DNA người, có khả năng chống chịu lại dịch bệnh, tăng năng suất và chất lượng dinh • Lưu giữ thông tin trong cơ sở dữ liệu, dưỡng. • Nghiên cứu và hoàn thiện thêm nhiều công cụ nghiên cứu, phân tích dữ • Kỹ thuật tái tổ hợp và công nghệ di truyền dẫn đến sự phóng thích những liệu • Chuyển những kỹ thuật công nghệ có liên quan những tổ chức cơ sở tư sinh vật biến đổi gene vào môi trường. Điều này đòi hỏi phải có những biện nhân pháp kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo an toàn sinh học (biosafety) Những thành tựu của HGP • Cho biết vị trí chính xác trên nhiễm sắc thể và mã di truyền của mỗi gene trong bộ gen người cũng như những tiến trình trong tế bào do những gene này kiểm soát. Những tính trạng như màu tóc, màu mắt, chiều cao và những bệnh di truyền… • Định danh và vẽ bản đồ vị trí của mỗi gen nằm trên từng nhiễm sắc thể. Hình. Bản đồ gen của Chromosome 13 & 21 với những gene quy định những căn bệnh di truyền. CNSH là một khoa học bao gồm nhiều lĩnh vực Những lĩnh vực ứng dụng Công nghệ sinh học Công nghệ lên men • Lĩnh vực quan trọng nhất trong công nghệ sinh học. Phát triển rộng rãi với những sản phẩm mới như thuốc chữa bệnh, dung môi, protein … • Bên cạnh những sản phẩm tạo ra, còn những nghiên cứu nhằm thiết kế những hệ thống lên men (bioreactor) hiện đại và hữu hiệu và tối ưu hóa hệ thống lên men. Cây CNSH : những lĩnh vực khác nhau tạo nên công nghệ sinh học 4
- 3/3/2015 Những lĩnh vực ứng dụng Công nghệ sinh học Những lĩnh vực ứng dụng Công nghệ sinh học Công nghệ enzyme Công nghệ sinh học trong môi trường. Xúc tác những phản ứng hóa học cực kỳ đặc hiệu, hoặc làm bất hoạt các Ứng dụng công nghệ sinh học trong giải quyết những vấn đề như kiểm soát ô enzyme và tạo ra những phân tử chuyển hóa. Những sản phẩm được tạo ra nhiễm, xử lý chất thải độc hại, khám phá kim loại nặng từ chất thải khai bao gồm L-amino acids, đường cao năng, penicillins bán tổng hợp, tinh bột và khoáng, quặng mỏ và những phế phẩm từ khai thác quặng mỏ. …. cellulose thủy phân, etc. Công nghệ xử lý chất thải Công nghệ tạo nguồn năng lượng mới. Chuyển hóa, phân hủy chất thải trong đời sống hàng ngày và trong sản xuất EX: Dùng lignocellulose tạo ra những nguồn năng lượng thô mới không thông công nghiệp và tái tạo những nguồn nguyên liệu mới. qua khai thác tự nhiên như ethanol, methane, và hydrogen, biofuel Công nghệ sinh học sử dụng những kiến thức từ: - Hóa sinh (Biochemistry), - Di truyền học (Genetics), - Hóa học (Chemistry), - Vi sinh ứng dụng (Applied Microbiology), - Công nghệ và quá trình hóa học (Chemical and Process Engineering), - Toán học (Mathematics) và - Công nghệ máy tính (Computer Technology). 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Slide bài giảng Toán A2 - ThS. Đoàn Vương Nguyên
14 p | 464 | 143
-
TOÁN CAO CẤP A1 : Chương 1: Giới thiệu tổng quan
15 p | 271 | 43
-
Bài giảng Thủy văn công trình: Chương 1
20 p | 227 | 42
-
Bài giảng Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất: Chương 1 - Giới thiệu Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
20 p | 165 | 33
-
Bài giảng Chương 1: Cấu trúc vật liệu
9 p | 194 | 22
-
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Chương 1: Giới thiệu (GIS)
17 p | 273 | 18
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Hà Văn Sơn
14 p | 138 | 14
-
Bài giảng Khoa học đất (Quản lý đất đai) - Chương 1: Giới thiệu chung
6 p | 105 | 12
-
Bài giảng Kỹ thuật viễn thám: Chương 1 - Hoàng Thanh Tùng
6 p | 86 | 5
-
Bài giảng Chương 1: Giới thiệu về Sinh học phân tử
6 p | 81 | 5
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 1 - TS. Nguyễn Thu Hà
9 p | 9 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị (Graph theory) - Chương 1: Giới thiệu tổng quan
18 p | 96 | 4
-
Bài giảng Cổ sinh vật học - Chương 1: Giới thiệu môn cổ sinh vật học
18 p | 95 | 3
-
Bài giảng Cơ lưu chất - Chương 1: Mở đầu
11 p | 53 | 3
-
Bài giảng Chương 1: Lý thuyết cơ bản (1.1 đến 1.3)
16 p | 62 | 2
-
Bài giảng Xúc tác - Chương 1: Giới thiệu chung về hiện tượng xúc tác
13 p | 4 | 2
-
Bài giảng Quản lý môi trường: Chương 1 - Nguyễn Viết Thành
16 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn