intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 3: Đánh giá rủi ro, lập kế hoạch kiểm toán - Đại học Ngân hàng Tp. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi nghiên cứu xong chương này, Sinh viên sẽ: Hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, bao gồm rủi ro kiểm toán, trọng yếu được đề cập trong các chuẩn mực liên quan; Hiểu các vấn đề cơ bản về thủ tục lập kế hoạch kiểm toán; Biết tổng quan về hồ sơ kiểm toán bao gồm khái niệm, chức năng và nội dung của một hồ sơ kiểm toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 3: Đánh giá rủi ro, lập kế hoạch kiểm toán - Đại học Ngân hàng Tp. HCM

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN CHƢƠNG 3 Bộ Company môn Kiểm toán LOGO 1
  2. Mục tiêu nghiên cứu Sau khi nghiên cứu xong chƣơng này, Sinh viên sẽ:  Hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán, bao gồm rủi ro kiểm toán, trọng yếu được đề cập trong các chuẩn mực liên quan.  Hiểu các vấn đề cơ bản về thủ tục lập kế hoạch kiểm toán.  Biết tổng quan về hồ sơ kiểm toán bao gồm khái niệm, chức năng và nội dung của một hồ sơ kiểm toán. Bộ môn Kiểm toán 2
  3. Nội dung 3.1 Đánh giá rủi ro 3.2 Xác định mức trọng yếu 3.3 Kế hoạch kiểm toán và chƣơng trình kiểm toán 3.4 Hồ sơ kiểm toán Bộ môn Kiểm toán 3
  4. Câu hỏi chuẩn bị 1. Phân biệt rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện? Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến các rủi ro này? 2. Tại sao KiTV cần đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro gian lận của đơn vị đƣợc kiểm toán? 3. Cách xác định các mức trọng yếu? Các mức trọng yếu đƣợc vận dụng trong quy trình kiểm toán nhƣ thế nào? 4. Phân biệt chiến lƣợc kiểm toán/ kế hoạch kiểm toán/chƣơng trình kiểm toán? 5. Yêu cầu và chức năng của hồ sơ kiểm toán? Bộ môn Kiểm toán 4
  5. Nội dung sinh viên tự đọc Tham khảo Hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA (lƣu ý Phần A - kế hoạch kiểm toán):  KiTV tìm hiểu KH và môi trƣờng hoạt động qua các tiêu chí nào?  KiTV rà soát các thông tin nào khi đánh giá rủi ro gian lận?  Hồ sơ kiểm toán đƣợc sắp xếp nhƣ thế nào? Bộ môn Kiểm toán 5
  6. 3.1 Đánh giá rủi ro 3.1.1 Rủi ro kinh doanh 3.1.2 Rủi ro gian lận 3.1.3 Rủi ro kiểm toán Bộ môn Kiểm toán 6
  7. 3.1.1 Rủi ro kinh doanh Khái niệm Rủi ro kinh doanh VSA 315 - Là rủi ro phát sinh từ các điều kiện, sự kiện, tình huống, việc thực hiện hay không thực hiện các hành động có ảnh hƣởng đáng kể mà có thể dẫn đến ảnh hƣởng bất lợi tới khả năng đạt đƣợc mục tiêu và thực hiện đƣợc chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị, - Hoặc là rủi ro phát sinh từ việc xác định mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh không phù hợp Bộ môn Kiểm toán 7
  8. 3.1.1 Rủi ro kinh doanh Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro kinh doanh: o Chiến lƣợc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới không thành công; o Thị trƣờng không đủ lớn để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ o Những sai sót của sản phẩm hoặc dịch vụ có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý hoặc làm ảnh hƣởng đến uy tín của đơn vị. (VSA 315, A30) Bộ môn Kiểm toán 8
  9. 3.1.1 Rủi ro kinh doanh Trách nhiệm của KiTV: o Hiểu biết về rủi ro kinh doanh mà đơn vị đối mặt sẽ làm tăng khả năng phát hiện rủi ro có sai sót trọng yếu, vì hầu hết những rủi ro kinh doanh sẽ gây ra hậu quả tài chính do đó làm ảnh hƣởng tới BCTC của đơn vị. o Tuy nhiên, kiểm toán viên không có trách nhiệm phải phát hiện hoặc đánh giá tất cả các loại rủi ro kinh doanh bởi vì không phải tất cả rủi ro kinh doanh đều làm phát sinh những rủi ro có sai sót trọng yếu. (VSA 315, A31) Bộ môn Kiểm toán 9
  10. 3.1.1 Rủi ro kinh doanh  Một số dấu hiệu rủi ro kinh doanh KiTV cần quan tâm:  Sự phát triển ngành nghề  Sản phẩm hoặc dịch vụ mới  Mở rộng phạm vi kinh doanh  Những yêu cầu mới về kế toán  Những quy định pháp lý  Những yêu cầu về tài chính của đơn vị trong thời điểm hiện tại và trong tƣơng lai  Sử dụng công nghệ thông tin  Ảnh hƣởng của việc thực hiện một chiến lƣợc, đặc biệt là những ảnh hƣởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới (VSA 315, A32) Bộ môn Kiểm toán 10
  11. 3.1.2 Rủi ro gian lận Khái niệm gian lận: VSA 240 Là hành vi cố ý do một hay nhiều ngƣời trong Ban quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. KiTV chỉ phải quan tâm đến những gian lận dẫn đến sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại sai sót do cố ý mà kiểm toán viên cần quan tâm là sai sót xuất phát từ việc lập báo cáo tài chính gian lận và sai sót do biển thủ tài sản. Bộ môn Kiểm toán 11
  12. 3.1.2 Rủi ro gian lận Các yếu tố dẫn đến gian lận: Cơ hội Thái độ Động cơ TAM GIÁC GIAN LẬN Bộ môn Kiểm toán 12
  13. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH GIAN LẬN Thực hành quản lý độc đoán. Đo lƣờng hiệu suất trên một cơ sở ngắn hạn. Lợi nhuận thực hiện các tiêu chí duy nhất để thành công. Không công bằng Cung cấp thông tin phản hồi là luôn luôn quan trọng và tiêu cực. Tạo một nơi làm việc rất thù địch, cạnh tranh. Nhấn mạnh tất cả mọi thứ đƣợc tài liệu với một quy tắc cho tất cả mọi thứ. Nguồn: Chuyển thể từ G. J. Bologna và R. J. Lindquist, Bộ môn Kiểm toán 13
  14. 3.1.2 Rủi ro gian lận Mục tiêu của KiTV khi đánh giá gian lận: o Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận; o Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp o Có biện pháp xử lý thích hợp đối với gian lận đã đƣợc xác định hoặc có nghi vấn trong quá trình kiểm toán. Bộ môn Kiểm toán 14
  15. 3.1.3 Rủi ro kiểm toán  Khái niệm rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đƣa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã đƣợc kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu (VSA 200 – 13c) Bộ môn Kiểm toán 15
  16. 3.1.3 Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu và rủi ro phát hiện Rủi ro có sai sót trọng yếu: Là rủi ro khi báo cáo tài chính chứa đựng những sai sót trọng yếu trƣớc khi kiểm toán. Tại cấp độ cơ sở dẫn liệu, rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm hai bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát Bộ môn Kiểm toán 16
  17. 3.1.3 Rủi ro kiểm toán RR tieàm taøng HTKSNB RR kieåm soaùt TNCB do KTV t/h RR phaùt hieän RR kieåm toaùn Ý kiến không phù hợp Bộ môn Kiểm toán 17
  18. 3.1.3 Rủi ro kiểm toán Nhân tố ảnh hƣởng Rủi ro tiềm tàng Mức độ báo cáo tài chính •Sự trung thực của ngƣời quản lý Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả •Kinh nghiệm và năng lực của ngƣời quản lý năng từng nghiệp vụ, từng khoản •Sức ép bất thƣờng •Tính chất ngành nghề mục trong BCTC chứa đựng sai •Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến sót trọng yếu khi tính riêng rẽ ngành nghề hoặc tính gộp, mặc dù có hay Mức độ khoản mục không có HTKSNB •Tính nhạy cảm của khoản mục •Sự phức tạp nghiệp vụ •Sự đòi hỏi xét đoán •Tính nhạy cảm của tài sản Bộ môn Kiểm toán 18
  19. 3.1.3 Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm soát Nhân tố ảnh hƣởng Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu o Môi trƣờng kiểm soát yếu kém trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ o Thiếu thủ tục kiểm soát hoặc tính gộp mà HTKSNB không o Thủ tục kiểm soát không hữu hiệu ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời Bộ môn Kiểm toán 19
  20. 3.1.3 Rủi ro kiểm toán Rủi ro phát hiện Nhân tố ảnh hƣởng Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu o Thời gian thử nghiệm cơ bản trong từng nghiệp vụ, từng khoản o Nội dung thử nghiệm cơ bản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình o Phạm vi thử nghiệm cơ bản kiểm toán, KiTV và công ty kiểm toán không phát hiện đƣợc Bộ môn Kiểm toán 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0