Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Th.S Đinh Xuân Dũng) - Chương 3: Kế toán vật tư, hàng hoá
lượt xem 31
download
Nội dung chương 3 bao gồm: Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá, phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá, hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá, kiểm kê, đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê, đánh giá lại vật tư, hàng hoá,....Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Th.S Đinh Xuân Dũng) - Chương 3: Kế toán vật tư, hàng hoá
- Chương 3 KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá II. Phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá III. Hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá IV. K.toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá IV Kiểm kê, đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê, đánh giá lại vật tư, hàng hoá. VI. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho VII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá
- Chương 3 KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá Nhiệm vụ của kế toán 1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư hàng hoá phù h ợp v ới các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định và yêu cầu quản tr ị DN. 2. Tổ chức chứng từ, tài khoản K.toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp K.toán hàng hoá tồn kho áp dụng trong DN đ ể ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm của vật tư hàng hoá trong quá trỡnh hoạt đ ộng SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí SXKD, xác đ ịnh giá trị vốn hàng bán. 3. Kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật tư, hàng hoá, kế hoạch sử dụng vật tư cho SX và kế hoạch bán hàng.
- Chương 3 KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá II. Phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá III. Hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá 1. Chứng từ kế toán sử dụng Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất vật tư, hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ qui định. Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và theo QĐ 885 1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về vật tư hàng hoá bao gồm:- - Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT); - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT); - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT); - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (m ẫu 08- VT); - Hoá đơn (GTGT) - MS 01 GTKT-2LN; - Hoá đơn bán hàng mẫu 02 GTTT-2LN; - Hoá đơn cước vân chuyển (mẫu 03-BH).
- 1. Chứng từ kế toán sử dụng 2. Các phương pháp hạch toán chi tiết * Hạch toán chi tiết VTHH Là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhẳm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loạI, nhóm, thứ VTHH về số lượng và giá trị * Các phương pháp hạch toán chi tiết a. Phương pháp ghi thẻ song song ưu điểm *Nội dung: Nhươc điểm *Nhận xét: Điều kiện áp dụng b. Phương pháp ghi sổ số dư *Nội dung: -Ưu điểm: -Nhược điểm: *Nhận xét - Điều kiện áp dụng:
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá 1. Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.1.Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của vật tư hàng hoá trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.(TK nhóm 15) 1.2. Tài khoản kế toán sử dụng *Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu Kết cấu của TK152 -Số dư Nợ: - Bên Có ghi: - Bên Nợ ghi: + Trị giá vốn thực tế nguyên -Phản ánh trị giá vốn thực tế của + Trị giá vốn thực tế vật liệu xuất trong kỳ; nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. nguyên vật liệu nhập trong kỳ; + Số tiền giảm giá, chiết TK 152 có thể được mở theo dõi khấu thương mại hàng mua; + Số tiền điều chỉnh tăng chi tiết các TK cấp 2 theo từng + Số tiền điều chỉnh giảm giá loại nguyên vật liệu phù hợp với giá nguyên vật liệu khi nguyên vật liệu khi đánh giá đánh giá lại; cách phân loại theo nội dung kinh lại; tế và yêu cầu quản trị doanh +Trị giá nguyên vật liệu + Trị giá nguyên vật liệu nghiệp, thừa phát hiện khi kiểm kê. thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng *Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu *Tài khoản 153- công cụ dụng cụ Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm CCDC theo trị giá vốn thực tế Kết cấu TK153-công cụ dụng cụ, tương tự như: TK152- nguyên liệu vật liệu. TK153-công cụ dụng cụ có 3 Tài khoản cấp 2: .TK1531- công cụ dụng cụ; .TK1532-bao bì luân chuyển; .TK1533- đồ dùng cho thuê. *Tài khoản 156-hàng hoá Tài khoản này phản ánh số hiện có và tỡnh hỡnh tăng, giảm hàng hoá theo trị giá vốn thực tế . Kết cấu TK156- hàng hoá, tương tự như TK152- nguyên liệu vật liệu. TK156- hàng hoá, gồm có 2 tài khoản cấp 2: - TK1561- trị giá mua hàng hoá; - TK1562- chi phí thu mua.
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng *Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu *Tài khoản 153- công cụ dụng cụ *Tài khoản 156-hàng hoá *Tài khoản 151- hàng mua đang đi đường Phản ánh trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá mà D.nghiệp đã mua nhưng chưa về nhập kho D.nghiệp và tỡnh hỡnh hàng đang đi đường đã về nhập kho. Kết cấu TK151- hàng mua đang đi đường -Số dư Nợ: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá Bên Nợ ghi: Bên Có ghi: đang đi đường cuối kỳ. Trị giá vật tư, Trị giá vật tư, hàng hoá hàng hoá đang đi đang đi đường tháng Kế toán tổng hợp tăng, giảm vật tư hàng đường trước, tháng này đã về hoá sử dụng nhiều tài khoản liên quan nhập kho hay đưa vào khác: TK111, TK112, TK141, TK128, sử dụng ngay. TK411, TK621, TK621, TK627, Tài khoản 641, ...và TK331.
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng 3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá *Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài. *Trường hợp 6: *Trường hợp Phản ánh các khoản 1 chiết khấu, giảm giá khi mua vật tư, hàng Hàng và hoá hoá nếu được hưởng đơn cùng về các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khoản giảm *Trường hợp 2: giá hàng mua hoặc hàng Hàng về chưa có mua trả lại hoá đơn *Trường hợp 3: *Trường hợp 4: *Trường hợp 5: Hàng đang đi Nhập khẩu vật tư, Phản ánh các chi phí đường hàng hoá thu mua
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng 3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá * Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài. * Nhập vật tư, hàng hoá do tự S.xuất; thuê ngoài gia công chế biến Căn cứ vào trị giá vốn thực tế nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153,156 Có TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. *Nhập vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi theo giá đã được hội đồng liên doanh xác định: - Nợ TK 152-nguyên liệu vật liệu - Nợ TK 153-công cụ dụng cụ - Nợ TK 156-hàng hoá -Có TK 411-nguồn vốn kinh doanh
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng 3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá *Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài. * Nhập vật tư, hàng hoá do tự S.xuất; thuê ngoài gia công chế biến *Nhập vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh *Nhập vật tư, hàng hoá do được biếu tặng Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156 Có TK 711- thu nhập khác. *Nhập vật tư, hàng hoá đã xuất ra sử dụng không hết đem nhập lại kho Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156 Có TK,621,627,641,642 .
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng 3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá 4. Phương pháp kế toán xuất vật tư hàng hoá. 4.1.Phương pháp kế toán xuất nguyên vật liệu và hàng hoá. - Khi xuất nguyên vật liệu, hàng hoá sử dụng trực tiếp cho sản xuất - Khi xuất hàng hoá, nguyên vật liệu gửi đi bán - Xuất kho nguyên vật liệu, hàng hoá góp vốn liên doanh với đơn vị khác - Xuất kho nguyên vật liệu, hàng hoá cho vay tạm thời
- 4.2.Phương pháp kế toán xuât CCDC a) Phương pháp phân bổ 100% (còn gọi là phân bổ 1 lần) - Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để đánh giá vốn thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng rồi phân bổ ngay một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ. + Trình tự kế toán TK 153 TK 627,641,642 + Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với những công cụ dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn.
- b. Phương pháp phân bổ 50% Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán tính toán phân bổ ngay 50% trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ xuất dùng (phân bổ 1 lần ) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận. Khi công cụ dụng c ụ khi báo hỏng, mất thì kế toán tiến hành tính toán và phân bổ nốt giá trị còn lại của công cụ dụng cụ (phân bổ lần 2) vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng. Công thức tính: Giá trị còn lại 50% trị giá vốn Giá trị phế liệu thu hồi, số = thực tế của - phân bổ lần 2 tiền bồi thường nếu có CCDC báo hỏng TK153 142;242 627;641;642;… (1b)PBổ 50%giá trị CCDC khi xuất dùng (1a)Giá TT CCDC xuất dùng số PB lần2 (2)PBổ lần 2(khi báo hỏng, báo mất) TK138(1388);152;111 Bắt BT;phế liệu…
- c. Phương pháp phân bổ dần Nội dung: căn cứ vào các giá thực tế xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tiến hành tính toán phân bổ ngay một phần giá trị công cụ dụng c ụ cho các đối tượng liên quan hoặc đầu kỳ tiến hành phân bổ dần cho từng kỳ (tháng, quý). Tổng giá trị thực thế c Số lần (thán TK153 TK142;242 TK627;641;642 (1)Giá trị CCDC xuất (2)PBổ… dùng
- • Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại của công cụ dụng cụ. Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng: Số phân bổ = giá trị công cụ - Phần giỏ trị CCDC - Khoản bồi thường nốt dụng cụ báo hỏng đó PB vật chất,phế liệu + Điều kiện áp dụng: Thường áp dụng đối với các công cụ dụng cụ có giá trị và thời gian sử dụng tương đối dài. Sơ đồ tổng quát trình tự kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyen
- Sơ đồ tổng quát trình tự kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111, 112, 141, 331,.... TK 152,153, 156 Tổng giá Thuế GTGT TK 133 Xuất dùng trực tiếp cho TK 621 SX chế tạo sản phẩm thanh toán được khấu trừ Nhập kho do mua ngoài Xuất dùng cho QLPX, bán TK 627, 641, 642 TK 333 hàng, QPDN, XDCB Thuế nhập khẩu TK 142, 242 TK 151 Nhập kho hàng đang Xuất CCDC Phân bổ dần loại vào CPSXDN đi đường kì trước Ph.bổ nhiều trong các kì TK 141 Nhận vốn gúp lầ n liờn doanh cổ TK 632, 157 phần Xuất bán trực tiếp, gửi TK154 bán Nhập do tự chế, thuê TK 154 ngoài, gia cụng chế biến Xuất tự chế, thuê ngoài gia công chế biến TK 128, 222 TK 128, 222 Xuất vốn liên doanh Nhập do nhận lại vốn gúp vốn liờn doanh TK 136, 138 Xuất cho vay tạm thời
- IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên V.Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ: Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá Số lượng hàng = số lượng hàng + số lượng hàng - số lượng hàng xuất kho tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ 2. Các tài khoản kế toán sử dụng Nợ TK 152, 153, 156 Có Kết chuyển giá tri vốn T.tế của nguyên Kết chuyển trị giá vốn T.tế của nguyên V.liệu V,liệu, công cụ dụng cụ hàng hoá tồn kho công cụ dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kì cuối kì Số dư cuối kì: Trị giá vốnT.tế của nguyên V.liệu C.cụ, dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kì Ngoài ra còn sử dụng thêm TK 611- mua hàng, TK này phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tăng, giảm trong kỳ
- V.Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ 2. Các tài khoản kế toán sử dụng Kết cấu của TK611: + Bên Nợ ghi: * Kết chuyển trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ; * Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá trong kỳ. + Bên Có ghi: *Kết chuyển trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ; *Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá giảm trong kỳ. Tài khoản này không có số dư, được mở chi tiết theo 2 TK cấp 2: -TK6111: Mua nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ - TK 6112: Mua hàng hoá Phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất vật t ư , hàng hoá k ế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK111, 112, 141, 128, 222, 142, 242, 621, 627, 641, 642, 331,...
- V. Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ 2. Các tài khoản kế toán sử dụng 3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu TK 151,152,153 TK 611 TK 151,152,153 K/c tồn đầu kỳ K/c tồn cuối kỳ TK 133 TK 111,112,331,.. VAT TK 111,112,331,.. Tổng giá Các khoản được giảm trừ TK 621,627,.. TK 333 Xuất dụng cho SX Thuế NK TK ,.. TK 411 …................................ Nhận vốn góp TK 711 TK 128,222,.. Được biếu tặng Xuất góp vốn liên doanh
- VII. kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho ục đích lập dự phòng *M - Giúp cho doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá không cao hơn giá cả trên thị trường (hay giá trị thuần có thể thực hiện được) tại thời điểm lập báo cáo. *Nguyên tắc xác định Theo điều 19 chuẩn mực 02- hàng tồn kho, qui định: - Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng cần trích lập, được xác định như sau: Số dự phòng cần Số lượng hàng tồn Đơn giá gốc Đơn giá ước trích lập cho năm = kho ngày 31/12/N . hàng tồn kho - tính có thể N+1 bán - Việc lập dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá được tính riêng cho từng mặt hàng (từng thứ) được thực hiện vào cuối niên độ kế toán (ngày 31/12) trước khi lập báo cáo tài chính năm. Chỉ lập dự phòng cho vật tư, hàng hoá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Tổ chức bộ máy và mô hình kế toán trong doanh nghiệp
12 p | 233 | 32
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - Ths. Cồ Thị Thanh Hương
12 p | 527 | 24
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 7 - Nguyễn Thị Vân Anh
19 p | 143 | 19
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 7 - Ths. Cồ Thị Thanh Hương
9 p | 124 | 17
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 1: Tổ chức công việc kế toán trong doanh nghiệp
14 p | 142 | 17
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 6 - Ths. Cồ Thị Thanh Hương
7 p | 478 | 15
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp nâng cao: Chương 3 - Cồ thị Thanh Hương
9 p | 110 | 15
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp
127 p | 89 | 14
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 4: Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp du lịch, dịch vụ
16 p | 56 | 10
-
Tập bài giảng Kế toán doanh nghiệp
214 p | 42 | 8
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 4 - TS. Hà Thị Phương Dung
26 p | 35 | 8
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 5 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
19 p | 72 | 8
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 1: Kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa
19 p | 55 | 8
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 1 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
27 p | 36 | 7
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 4 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
21 p | 32 | 6
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 3 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
36 p | 48 | 6
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 2 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
34 p | 39 | 6
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
97 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn