Bài giảng Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa
lượt xem 9
download
Bài giảng Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa giới thiệu tới các bạn những nội dung về đặc điềm của nền kinh tế nhỏ, mở cửa; các hệ thống tỷ giá hối đoái; mô hình IS* LM*; phân tích chính sách thương mại (hạn chế nhập) trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa
- KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA Chương 8
- Chương 8 8.1 ĐẶC ĐIỀM CỦA NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA 8.2 CÁC HỆ THỐNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 8.3 MÔ HÌNH IS*LM* 8.4 PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI (HẠN CHẾ NHẬP) TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1 ĐẶC ĐIỀM CỦA NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA 8.1.1 Lý thuyết về lợi thế Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Adam Smith Lý thuyết về lợi thế tương đối David Ricardo 8.1.2 Chính sách ngoại thương Chính sách gia tăng xuất khẩu Chính sách hạn chế nhập khẩu 8.1.3 Cán cân thanh toán quốc tế Tài khoản vãng lai (current account) Tài khoản vốn (capital account) Sai số thống kê Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1.1 Lý thuyết về lợi thế Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith) Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage) của một nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản xuất một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn so với nước khác. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Ví dụ: Giả sử gạo và vải sản xuất ở VN và NB là giống nhau Chi phí sản xuất được quy về giờ lao động Vải (giờ/mét) Gạo (giờ/kg) VN 6 2 NB 4 3 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Nhược điểm của lý thuyết lợi thế tuyệt đối Tại sao nước kém phát triển, có chi phí sản xuất cao hơn nước khác, vẫn tích cực tham gia thương mại quốc tế cho dù mình không có lợi thế tuyệt đối ? Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Lý thuyết về lợi thế tương đối Một nước có lợi thế tương đối so với nước khác nếu sản xuất hàng hóa với giá rẻ hơn khi so sánh qua một loại hàng hóa khác. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Lý thuyết về lợi thế tương đối Vải (giờ/mét) Gạo (giờ/kg) VN 6 2 NB 2 1 Nhật có lợi thế tuyệt đối cả về vải lẫn gạo Nếu lấy vải làm chuẩn so sánh: o Việt Nam: 1m vải = 3 kg gạo o Nhật: 1m vải = 2 kg gạo => Ở VN, gạo rẻ hơn một cách tương đối so với gạo ở Nhật Nếu lấy gạo làm chuẩn so sánh: o VN: 1kg gạo = 1/3m vải o Nhật: 1 kg gạo = 1/2m vải => Ở Nhật, vải rẻ hơn một cách tương đối so với vải ở VN. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Lý thuyết về lợi thế tương đối Việt Nam không có lợi thế tuyệt đối về cả gạo lẫn vải, nhưng Việt Nam vẫn có lợi thế tương đối về gạo. Nếu mỗi nước dành các nguồn lực để sản xuất ra những mặt hàng mà mình có lợi thế tương đối, sau đó trao đổi với nhau thì cả hai nước đều sẽ được hưởng thụ nhiều sản phẩm hơn. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Lý thuyết về lợi thế tương đối Trong nền kinh tế đóng cửa: Mỗi nước sx bao nhiêu sẽ hưởng thụ bấy nhiêu VN: g kg gạo và v mét vải NB: g’ kg gạo và v’ mét vải. Tổng sản lượng: (g+g’) kg gạo, (v+v’) m vải Trong nền kinh tế mở cửa: Mỗi nước ưu tiên sx mặt hàng có lợi thế, giảm bớt sx mặt hàng còn lại VN: (g+30) kg gạo, (v10)m vải NB: (g’24)kg gạo, (v’+12)m vải Tổng sản lượng: (g+g’+6)kg gạo, (v+v’+2)m vải Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Lý thuyết về lợi thế tương đối VN mang 12kg gạo sang Nhật đổi lấy 6m vải. Nhật mang 5m vải sang VN đổi lấy 15kg gạo. Xuất nhập khẩu của cả hai nước sẽ là: VN: X=27kg gạo, M=11m vải NB: X=11m vải, M=27kg gạo Tổng sản lượng còn lại của mỗi nước: VN: (g+3) kg gạo, (v+1)m vải NB: (g’+3)kg gạo, (v’+1)m vải Kết luận: Nguồn gốc của lợi thế tương đối chính là sự khác nhau trong tỷ lệ trao đổi giữa hai loại hàng hoá ở hai nước. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1.2 Chính sách ngoại thương Chính sách ngoại thương là những quyết định của Chính phủ nhằm tác động đến thương mại quốc tế thông qua các chính sách đối với xuất khẩu, nhập khẩu. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1.2 Chính sách ngoại thương Chính sách gia tăng xuất khẩu Đòn bẩy thuế Tín dụng xuất khẩu Trợ cấp xuất khẩu • Trợ cấp trực tiếp: trợ cấp bằng tiền, cho vay vốn với lãi suất thấp • Trợ cấp gián tiếp: cải thiện CSHT, môi trường kinh doanh Thay đổi TGHĐ Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1.2 Chính sách ngoại thương Chính sách hạn chế nhập khẩu Biện pháp: sử dụng TGHĐ, hạn ngạch nhập khẩu, thuế nhập khẩu, cấm nhập khẩu, hàng rào kỹ thuật, bảo vệ thương mại tạm thời v.v. Nhược điểm: • Hạn chế ích lợi của thương mại quốc tế • Có khả năng các quốc gia khác sẽ trả đũa • Việt Nam đã gia nhập AFTA, WTO… Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1.3 Cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán (Balance of payments) hay còn gọi là cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo có hệ thống phản ánh toàn bộ giao dịch giữa một nước với phần còn lại của thế giới, trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.[1] BOP là một bản kết toán tổng hợp toàn bộ các luồng buôn bán hàng hoá và dịch vụ, các luồng chu chuyển vốn và tài sản giữa các công dân và Chính phủ một nước với các nước còn lại trên thế giới.[2] [1] P.A.Samuelson & W.D.Nordhaus“Economics”, McGrawHill, 2006, trang 614 [2] Bộ GD & ĐT – “Kinh tế học vĩ mô”, Nxb Giáo dục, 2004, trang 200 Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- 8.1.3 Cán cân thanh toán quốc tế Ở Việt Nam, cán cân thanh toán thường được hạch toán theo ngoại tệ Nguyên tắc ghi vào BOP: Một hoạt động nếu mang tính chất xuất khẩu, thu tiền về thì ghi vào bên Có, và mang dấu cộng (+). Một hoạt động nếu mang tính chất nhập khẩu, tiêu tốn tiền thì ghi vào bên Nợ, mang dấu trừ (). Chênh lệch giữa các luồng tiền đi vào và đi ra được gọi là khoản “ròng” Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Các khoản mục của BOP Tài khoản vãng lai (current account – CA) Tài khoản vốn (capital account KA) Sai số thống kê (error E) Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai ghi chép các luồng buôn bán hàng hoá và dịch vụ cũng như các khoản thu nhập ròng khác từ nước ngoài. XNK hàng hoá và dịch vụ. Chênh lệch giữa XK và NK: xuất khẩu ròng. XNK các yếu tố sản xuất. Chênh lệch giữa thu nhập từ các yếu tố XK và thu nhập từ các yếu tố NK: thu nhập ròng từ nước ngoài Chuyển nhượng thu nhập giữa các nước với nhau: viện trợ, bồi thường chiến tranh, quà biếu…Chênh lệch giữa thu nhập do nhận chuyển nhượng từ nước ngoài và thu nhập chuyển nhượng cho nước ngoài: chuyển nhượng ròng. Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Xuất nhập khẩu và thâm hụt thương mại của Việt Nam Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
- Kiều hối của Việt Nam qua các năm Triệu USD % 9000 Lượng kiều hối 160 137.50 Tốc độ tăng 8000 140 7000 120 100 6000 77.30 64.56 80 5000 46.42 45.45 60 4000 26.32 28.57 23.68 40 14.00 15.38 18.52 18.75 17.02 3000 3.59 20 2000 -14.71 0 1000 -20 1200 1757 1820 2100 2700 3200 3800 4700 5500 8000 141 250 285 469 400 950 0 -40 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Nguồn: Tổng cục Thống kê Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 8: Chính sách và tình hình thương mại quốc tế của Việt Nam
56 p | 162 | 29
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Phần 1
201 p | 135 | 19
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 8 - GV. Phạm Lê Thông
18 p | 106 | 18
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế học vĩ mô
236 p | 179 | 16
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 8 - Phân tích rủi ro và nhạy cảm
18 p | 128 | 13
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 8 - Phạm Trí Cao
14 p | 138 | 13
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
31 p | 110 | 11
-
Bài giảng Chương 8: Cơ chế quản lý xuất nhập khẩu
10 p | 109 | 11
-
Bài giảng Chương 8: Vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
48 p | 137 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 8 - GV. Đinh Thiện Đức
51 p | 110 | 8
-
Tập bài giảng Lịch sử kinh tế quốc dân
158 p | 48 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 8
43 p | 54 | 5
-
Bài giảng Chương 8: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Trần Thị Minh Ngọc
42 p | 80 | 4
-
Bài giảng Chương 8: Xác định lợi ích và chi phí trong thị trường không biến dạng
12 p | 63 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 8 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
16 p | 62 | 3
-
Bài giảng Nhập môn Kinh tế lượng: Chương 8
4 p | 65 | 3
-
Bài giảng Chương 8: Cân bằng tổng quát và hiệu quả kinh tế
32 p | 66 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn