intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 8 - Phân tích rủi ro và nhạy cảm

Chia sẻ: Xvdxcgv Xvdxcgv | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

130
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong Chương 8 Phân tích rủi ro và nhạy cảm của Phân tích kinh tế dự án trình bày về sự cần thiết của phân tích nhạy cảm, phân tích độ nhạy, nhược điểm của phân tích độ nhạy, phân tích rủi ro.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 8 - Phân tích rủi ro và nhạy cảm

  1. Chương 8. Phân tích rủi ro và nhạy cảm 1. Sự cần thiết của phân tích nhạy cảm 2. Phân tích độ nhạy 3. Nhược điểm của phân tích độ nhạy 4. Phân tích rủi ro   1
  2. Sự cần thiết  Các khoản chi phí và lợi ích của DA là các  số liệu dự kiến trong tương lai.  Giá trị tương lai bao giờ cũng khó dự báo  và không chắc chắn => Ta cần xem xét tác động của những giá  trị khác nhau đến kết quả DA.  Phân tích nhạy cảm là một kỹ thuật đơn  giản để đánh giá tác động của những thay  đổi tiêu cực đến DA. 2
  3. Phân tích độ nhạy  Phân tích nhạy cảm bao gồm việc thay đổi giá trị của  một hay nhiều biến số tiêu biểu và tính toán lại các giá  trị NPV và IRR.  Phạm vi thay đổi của các biến số có thể dựa vào các giá  trị phát sinh sau khi đánh giá DA hay những DA tương  tự.  Kết quả phân tích nhạy cảm nên được trình bày tóm tắt  dưới dạng chỉ số nhạy cảm và giá trị hoán chuyển. 3
  4. Phân tích nhạy cảm  Chỉ số nhạy cảm cho biết % thay đổi của một chỉ số chỉ kết quả  khi một khoản mục thay đổi % nào đó. Ví dụ: Chi phí nhiên liệu tăng 20% thì NPV của DA giảm 10%.  Phân tích nhạy cảm chỉ nên được áp dụng đối với những khoản  mục có giá trị lớn hay những khoản mục biến động lớn.  Phân tích nhạy cảm giúp nhận biết những phương án thiết kế yếu  kém.  Phân tích nhạy cảm chỉ ra mức độ rủi ro của DA. 4
  5. Giá trị hoán chuyển  Giá trị hoán chuyển cho biết % thay đổi của một  biến nào đó sẽ làm cho NPV trở thành 0 và IRR  trở thành tỷ suất chiết khấu.  Phân tích giá trị hoán chuyển giúp nhận biết  những biến số quan trọng ảnh hưởng đến kết quả  DA.  Chúng ta chỉ cần xác định giá trị hoán chuyển của  những khoản mục quan trọng.  5
  6. Ví dụ về giá trị hoán chuyển Biến số Giá trị hoán chuyển (%) Giá sản phẩm ­40 Chi phí nhiên liệu +20 Chi phí cơ hội của đất đai +50 Tỷ giá hối đoái mờ +15 6
  7. Giá trị hoán chuyển  Khi kết quả của DA rất nhạy cảm với giá trị  của biến số nào đó mà biến số này rất khó  lường  =>  cần  xem  xét  những  kế  hoạch  để  khắc phục nó.  Ví  dụ:  ký  hợp  đồng  cung  ứng  dài  hạn,  trợ  giúp kỹ thuật, cam kết về thuế hay trợ cấp,  … .  Nếu  sự  bất  định  quá  cao,  cần  thiết  kế  lại  DA. 7
  8. Nhược điểm của phân tích độ nhạy  Không  tính  đến  xác  suất  xảy  ra  các  sự  kiện,  Không  tính  đến  mối  quan  hệ  tương  quan  giữa các biến số,  Việc thay đổi các biến số theo một tỷ lệ %  không  phải  lúc  nào  cũng  được  nhận  thấy  trong thực tế. 8
  9. Ví dụ: Kết quả phân tích độ nhạy: Dự án Phục hồi hệ thống thủy lợi Thay đổi  Chỉ số nhạy  Giá trị hoán  NPV (US$)  IRR (%)  Khoản mục (%)  cảm  chuyển (%)  Trường hợp gốc  1.440  19,0  Chi phí +10,0 1,291  17,9  1,03  97  Chi phí đầu tư +42,1  753  15,8  1,13  88  Phân bón, giá kinh tế  Lợi ích  Gạo, giá kinh tế ­38,9  ­1,427  1,7  5,12  ­20  có:  Diện tích lúa  ­9  1.298  18,3  1,10  ­91  Thâm canh tăng vụ  ­ 10  446  14,3  6,90  ­14  Năng suất ­6  844  16,2  6,90  ­14  Không có:  Thâm canh tăng vụ  + 10  873  16,3  3,94  25  Năng suất + 10  873  16,3  3,94  25  Năng suất rau cải  + 10  1.162  17,7  1,93  52  Trì hoãn về lợi ích 2 năm 636  14,9  9 NPV giảm 75%, 
  10. Ví dụ: Kết quả phân tích độ nhạy: Dự án Phục hồi hệ thống thủy lợi Thay đổi  Chỉ số  Giá trị hoán  NPV (US$)  IRR (%)  nhạy  chuyển  Khoản mục (%)  cảm  (%)  Vòng đời DA bị giảm 5 năm  NPV giảm 13%,  1,250  18,6  Nhân tố giá mờ ­ 10  1.084  17,7  2,47  ­40  Tỷ giá mờ  + 10  1.383  18,6  0,40  253  Giá mờ lao động  Tỷ suất chiết khấu (14%)  NPV giảm 38%,  889  19,0  Kết hợp + 10   A, Chi phí đầu tư  + 10  Giá phân bón  Năng suất lúa gạo, rau cải,  ­ 10  ­ 16  11,9  10,10  với  B, giống A, cộng với  Giá kinh tế của lúa gạo  ­ 10  ­612  8,7  14,25  10
  11. Phân tích rủi ro  Phân  tích  rủi  ro: là một công cụ xem xét tất cả  những kết hợp có thể có của giá trị của các biến  có thể xảy ra.  Nó đề cập đến việc xác định xác suất xuất hiện  những  giá  trị  khác  nhau  của  các  biến  số  quan  trọng.  Tương ứng với các xác suất xảy ra của các biến  số, các giá trị NPV và IRR cũng xảy ra với xác  suất  tương  tự  =>  cần  xác  định  phân  phối  xác  suất  và  kỳ  vọng của các giá trị này  để nhận rõ  mức độ rủi ro của DA. 11
  12. Phân tích rủi ro  Thường  được  sử  dụng  đối  với  những  DA  có quy mô lớn, quan trọng.  Đòi hỏi những kiến thức phức tạp về kỳ  vọng và xác suất.  Trong phân tích rủi ro, những giá trị chủ  yếu của đầu vào, đầu ra được trình bày  dưới dạng một đường phân phối xác suất 12
  13. Ví dụ Pr  3,0 4,0 4,0 11,3 37,0 11,0 9,3 14,0 19,3 7,0 10,0 (%) NPV ­6 ­4 ­3 ­1 0 2 3 4 7 8 12 E(NPV) = 3,6 Mode(NPV) = 0 13
  14. Phân phối xác suất của IRR (giả thiết) Xác suất (%) IRR (%) 14
  15. Phương pháp mô phỏng Monte Carlo u Phương pháp này xác định phân phối xác suất  cho  mỗi  đầu  vào  và  mối  quan  hệ  giữa  chúng  (hiệp phương sai). u Với  những  tập  hợp  đầu  vào  giả  định,  phân  phối xác suất của đầu ra sẽ được xác định, từ  đó  xác  định  những  giá  trị  như:  trung  bình,  độ  lệch  chuẩn,  phương  sai,  và  những  thông  số  khác. u 3 bước của Mô phỏng Monte Carlo 15
  16. Phương pháp mô phỏng Monte Carlo u Lập mô hình DA: gồm các công thức, chi tiết,  số  liệu  cho  mỗi  biến  số  đầu  vào  quan  trọng.  Tập  hợp  những  công  thức  sẽ  cho  biết  mối  quan hệ giữa các đầu vào. u Xác định xác suất: phân phối xác suất có thể  được  rút  ra  cho  mỗi  đầu  vào  dễ  biến  động.  Những phân phối xác suất có thể có: u Phân  phối  tam  giác  thường  được  sử  dụng  nhất,  gồm 3  giá trị:  dễ  xảy ra  nhất (mode), minimum và  maximum. 16
  17. 17
  18. Các bước mô phỏng Monte Carlo  Mô phỏng kết quả DA: dựa vào các phân  phối trên, máy tính tính ra các phân phối  xác suất của NPV và IRR. Phương pháp này thường được thực hiện trên  máy tính.  Tuy nhiên phân phối xác suất được gán cho  các biến thường mang tính chủ quan nên  cần có ý kiến của chuyên gia. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1