intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương I: Cơ sở lý sinh y học

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

296
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương I: Cơ sở lý sinh y học gồm 6 bài, trình bày một số khái niệm và nguyên lý cơ bản, vận chuyển của vật chất trong cơ thể sinh vật, các loại điện thế sinh vật cơ bản, bản chất của ánh sáng, khái niệm lượng tử năng lượng, cơ chế của hiện tượng hấp thụ và phát quang, tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương I: Cơ sở lý sinh y học

  1. Chương I. Cơ sở lý sinh y học Bài 1: Tổng quan - Một số khái niệm và nguyên lý cơ bản Bài 2: Vận chuyển của vật chất trong cơ thể sinh vật Bài 3: Các loại điện thế sinh vật cơ bản, cơ chế Bài 4: Bản chất của ánh sáng. Khái niệm lượng tử năng lượng Bài 5: Cơ chế của hiện tượng hấp thụ và phát quang Bài 6: Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
  2. Bài 1 TỔng quan một số khái niệm và nguyên lý VẬT lý cơ bẢn
  3. TỔNG QUAN Định nghĩa: Lý sinh y học là môn khoa học sử dụng những phương pháp và quy luật vật lý để nghiên cứu bản chất, cơ chế, động lực của các hiện tượng và các quá trình xảy ra trong các hệ thống sống.
  4. TỔNG QUAN *Bản chất : Lý sinh y học Vật lý (Y vật lý) *Chức năng, nhiệm vụ: Bản chất, cơ chế và động lực *Đối tượng nghiên cứu: Các tổ chức và cơ thể sống
  5. *BẢN CHẤT : Giống nhau: Giúp chúng ta trả lời các câu hỏi: Cái gì? Tại sao? Như thế nào Khác nhau: Vật lý: Tất cả các hiện tượng tự nhiên Ví dụ: con thuyền, cái kim, xe đạp, mưa gió sấm sét, nhật nguyệt thực, thuỷ triều.... Lý Sinh y học: Các quá trình sống ví dụ: cá nước mặn, sự vận chuyển của nước, nhựa cây, cơ chế tác động của dòng điện lên cơ thể....
  6. *CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ: Giải phẫu HÖ tuÇn hoµn Dược lý Lý sinh y học (Tim) Sinh lý
  7. I. MỘT SỐ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA LSYH HIỆN NAY - Sự biến đổi năng lượng trong các tổ chức sống - Sự vận chuyển của vật chất trong cơ thể sinh vật - Các hiện tượng điện trong các tổ chức sống - Các quá trình quang sinh - Bức xạ ion hoá và sự sống - Âm - Siêu âm, ứ dụng trong chẩn đoán và điều trị - Laser và ứng dụng trong y học
  8. I. MỘT SỐ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CƠ BẢN.... - Phương pháp hiển vi - Phương pháp quang phổ hấp thụ - Kỹ thuật nội soi - Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân -Phương pháp xạ trị - Gamma knife
  9. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1/ Nhiệt động học 2/ Hệ nhiệt động * Hệ mở : * Hệ kín: * Hệ cô lập: 3/Trạng thái nhiệt động, quá trỡnh nhiệt động 4/ Nhiệt độ và đo nhiệt độ 5/ Các loại nhiệt kế 6/ Các loại nhiệt giai
  10. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1/ Nhiệt động học 2/ Hệ nhiệt động * Hệ mở : * Hệ kín: * Hệ cô lập: 3/Trạng thái nhiệt động, quá trỡnh nhiệt động 4/ Nhiệt độ và đo nhiệt độ 5/ Các loại nhiệt kế 6/ Các loại nhiệt giai
  11. + Điểm chuẩn thấp là nhiệt độ của nước đá đang tan + Điểm chuẩn cao là nhiệt độ của hơi nước sôi ở áp suất 1atm, Celsius Kenvin Réomur Fahreinheit 1000C 373,160K 800R 2120F 00 C 273,160K 00R 320F n0C = (0,8.n)0R = (1,8n + 32)0F = n+273 0K Các loại nhiệt giai
  12. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ( TIẾP) 7/ Nhiệt lượng- Đơn vị đo nhiệt lượng 8/ Công 9/ Liên hệ giữa công và nhiệt lượng 10/ Nội năng
  13. II/ NGUYÊN LÍ THỨ NHẤT NHIỆT ĐỘNG HỌC 1. Xây dựng nguyên lí * Nếu hệ không thực hiện công : U = Q * Nếu hệ thực hiện công : U + A = Q 2. Phát biểu Năng lượng mà một hệ nhận được sẽ làm tăng nội năng của hệ và biến thành công mà hệ thực hiện lên môi trường bên ngoài.
  14. 3. ý nghĩa * Hệ quả 1 : Từ biểu thức :Q = A + U Nếu : Q = 0  A = -U Nếu : Q = 0 và U = 0  A = 0 * Hệ quả 2 (Định luật Héc xơ): Hiệu ứng nhiệt của một quá trỡnh hoá học phức tạp không phụ thuộc vào các giai đoạn trung gian mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của quá trỡnh đó.
  15. 4. Nguyên lí thứ nhất áp dụng cho hệ thống sống ẹaởt vaỏn ủeà Các công trỡnh thực nghiệm đã chứng tỏ khi không sinh công ở môi trường ngoài, nhiệt lượng tổng cộng do cơ thể sinh ra gần đúng bằng nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn các hợp chất hửừu cơ nằm trong thành phần thức aờn cho đến khi thành H2O và CO2 và đó cũng chính là naờng lượng sinh ra do quá trỡnh đồng hoá thức aờn của cơ thể.
  16. Nếu gọi : Q là năng lượng sinh ra trong quá trỡnh đồng hoá thức ăn E là năng lượng mất mát vào môi trường xung quanh. A là công mà cơ thể thực hiện để chống lại lực của môi trường bên ngoài M là năng lượng dự trữ dưới dạng hoá năng thỡ nguyên lí thứ nhất nhiệt động học áp dụng cho hệ thống sống được viết dưới dạng: Q =E + A + M ẹaõy cũng chính là phương trỡnh cơ baỷn của cân bằng nhiệt đối với cơ thể người. Lưu ý : Thông thường người ta quy ước chia nhiệt lượng sinh ra trên cơ thể thành hai loại: nhiệt lượng sơ cấp (cơ baỷn) và nhiệt lượng thứ cấp (tích cực).
  17. III. NGUYÊN LÍ THỨ HAI NHIỆT ĐỘNG HỌC 1. MỘT VÀI THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘNG LIÊN QUAN A. GRADIEN : XÉT MỘT ĐẠI LƯỢNG Y= Y(R) NGƯỜI TA ĐỊNH NGHĨA: GRAD Y = Y / X VỚ DỤ: GRAD THẾ NĂNG, GRAD ĐIỆN ỎP, GRAD GIỎ CẢ , GRAD MỨC SỐNG ... TRONG CÁC HỆ THỐNG SỐNG, LUÔN LUÔN TỒN TẠI RẤT NHIỀU CÁC GRADIEN KHÁC NHAU (GRAD C, GRAD P, VV ...). TẾP TỤC
  18. b. Entropi: Nói vắn tắt, Entrôpi là một trong nhửừng thông số trạng thái của một hệ nhiệt động ẹể dễ hiểu, ta hãy xét ví dụ sau : A B Số cách phân phối Khaỷ naờng xaỷy ra (xác suất nhiệt động (xác suất toán học 1 W) P) 2 3 4 6 0 1 1/64 5 6 5 1 6 6/64 4 2 15 15/64 3 3 20 20/64 2 4 15 15/64 1 5 6 6/64 0 6 1 1/64 Đ¹i lỵng S = K lnW, trong ®ã K lµ h»ng sè B«zman, ®ỵc gäi lµ Entropi cđa mét hƯ
  19. 2. Tính không thuận nghịch của các quá trỡnh tự nhiên Xét một vài ví dụ sau: a. Ví dụ 1: Quá trinh khuyếch tán vật chất b. Ví dụ 2: Quá trình truyền nhiệt c. Ví dụ 3: Quá trinh chuyển đổi giữa các dạng năng lượng TIẾP TỤC
  20. 3. Nội dung nguyên lí * Tính trật tự của một hệ cô lập chỉ có thể giữ nguyờn hoặc giảm dần. * Không thể tồn tại trong tự nhiên một chu trình mà kết quả duy nhất là biến nhiệt thành công mà không để lại một dấu vết gỡ ở xung quanh. * Trong một hệ cô lập, chỉ nhửừng quá trình nào kéo theo việc taờng entropi mới có thể tự diễn biến. Giới hạn của tự diễn biến là hệ đạt đến trạng thái có entropi cực đại. TIẾP TỤC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2