Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 4
lượt xem 2
download
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 4: Những nội dung chính trong chủ đề này gồm có: Định luật Ôm đối với toàn mạch, định luật ôm đối với các loại đoạn mạch, mắc nguồn điện thành bộ. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 4
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com CHỦ ĐỀ 4. - ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. - ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH - MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. KIẾN THỨC 1. Định luật ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. ξ I= => ξ = I.RN +I.r RN + r Với I.RN = UN : độ giảm thế mạch ngoài. I.r: độ giãm thế mạch trong. UN = ξ - r.I + Nếu điện trở trong r = 0, hay mạch hở (I = 0) thì UN = ξ. ξ + Nếu R = 0 thì I = , lúc này nguồn gọi là bị đoản mạch. r Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối 2 cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn và có thể gây ra nhiều tác hại. Định luật ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có: Công của nguồn điện sinh ra trong mạch kín bằng tổng công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và mạch trong. A = ξ I.t = (RN + r).I2.t 2. Định luật ôm đối với các loại đọan mạch: U Chỉ chứa R: I= R Đoạn mạch chứa máy thu: Thì UAB = ξ + I(R+ r) Hay UBA = - ξ - I (R +r). Đoạn mạch chứa nhiều nguồn điện, nhiều điện trở: Thì UAB = ξ1 - ξ2 + I (R1+ R2+ r1 +r2). Hay: UBA = ξ2 - ξ1 – I (R1+ R2+ r1 +r2). Aco ich U N .I .t U N Hiệu suất của nguồn điện: H = = = (%) A nguon ξ .I .t ξ 4. Mắc nguồn điện. Mắc n nguồn điện nối tiếp nhau. ξb = ξ1 + ξ2 + ... + ξn rb = r1 + r2 + ... + rn Mắc m nguồn điện giống nhau (ξ0, r0) song song nhau. r0 ξb = ξ0, rb = m Mắc N nguồn điện giống nhau (ξ0, r0) thành m dãy, mỗi dãy có n nguồn điện. n.r0 ξb = n.ξ0 , rb = . m Mắc xung đối. Giả sử cho ξ1 > ξ2. ξ1, r1 ξ2, r2 ξb = ξ1 - ξ2, rb = r1 + r2 . 1
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com II. MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP BÀI TOÁN 1: TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG THƯỜNG GẶP BÀI TOÁN 2: BIỆN LUẬN CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI BÀI TOÁN 3: GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ BÀI TOÁN 4: MẠCH CHỨA TỤ, BÌNH ĐIỆN PHÂN... PP: - Tính cường độ dòng điện qua một mạch kín. + Tính điện trở mạch ngoài. + Tính điện trở toàn mạch: Rtm = RN + r. ξ + Áp dụng định luật Ôm: I = . RN + r Trong các trường hợp mạch có nhiều nguồn thì cần xác định xem các nguồn được mắc với nhau như thế nào: Tính ξb, rb thay vào biểu thức của định luật Ôm ta sẽ tìm được I. ξ I= RN + r Bài toán cũng có thể ra ngược lại: Tìm điện trở hoặc tìm suất điện động của nguồn. Khi đó bài toán có thể cho cường độ, hiệu điện thế trên mạch hoặc cho đèn sáng bình thường, … - Dạng toán tính công suất cực đại mà nguồn điện có thể cung cấp cho mạch ngoài. Ta cần tìm biểu thức P theo R, khảo st biểu thức ny ta sẽ tìm được R để P max và giá trị Pmax. ξ2 ξ2 P= R = ( R + r) 2 r ( R+ )2 R r ξ2 Xét R + đạt giá trị cực tiểu khi R = r. Khi đó Pmax = R 4.r - Dạng toán ghép n nguồn giống nhau: Tính suất điện động, và điện trở trong của bộ nguồn. Khảo sát cực đại, cực tiểu: Suất điện động của bộ nguồn cực đại nếu các nguồn nối tiếp nhau, điện trở trong của bộ nguồn cực tiểu nếu các nguốn ghép song song nhau. * Các công thức ghép các nguồn điện – Mạch điện có nhiều dụng cụ ghép + Các nguồn ghép nối tiếp: eb = e1 + e2 + ... + en ; rb = r1 + r2 + ... + rn. + Các nguồn giống nhau ghép nối tiếp: eb = ne; rb = nr. r + Các nguồn điện giống nhau ghép song song: eb = e; rb = . m nr + Các nguồn giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng: eb = ne; rb = . m Với m là số nhánh, n là số nguồn trong mỗi nhánh. + Định luật Ôm cho đoạn mạch không phân nhánh: ± UAB = I.RAB ± ei. Với qui ước: trước UAB đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy từ A đến B; dấu “-” nếu dòng điện chạy từ B đến A; trước ei đặt dấu “+” nếu dòng điện chạy qua nó đi từ cực dương sang cực âm; trước ei 2
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com đặt dấu “–” nếu dòng điện qua nó đi từ cực âm sang cực dương. RAB là tổng các điện trở của đoạn mạch AB (bao gồm cả điện trở ngoài và điện trở trong của nguồn và máy thu). - Mạch chứa tụ điện: không có dòng điện qua các nhánh chứa tụ; bỏ qua các nhánh có tụ, giải mạch điện để tìm cường độ dòng điện qua các nhánh; hiệu điện thế giữa hai bản tụ hoặc hai đều bộ tụ chính là hiệu điện thế giữa 2 điểm của mạch điện nối với hai bản tụ hoặc hai đầu bộ tụ. * VÍ DỤ MINH HỌA VD1. Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn. U1 E HD. Ta có: I1 = =2= 3,3 + 2r = E (1); R1 R1 + r U2 E I2 = =1= 3,5 + r = E (2). R2 R2 + r Từ (1) và (2) r = 0,2 Ω; E = 3,7 V. VD2. Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I1 = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I2 = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin. 2e HD. Khi mắc nối tiếp ta có: 0,75 = (1). 2 + 2r Khi mắc song song ta có: 0,6 = e 2e (2). = 2+ r 4+r 2 Từ (1) và (2) ta có r = 1 Ω; e = 1,5 V. VD3. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính giá trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn. 2 122 HD. Ta có: P = I2R = E R 16 = R R+r R 2 + 4R + 4 R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 Ω hoặc R = 1 Ω. R Khi đó H = = 67% hoặc H = 33%. R+r 3
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VD4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω; Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω. Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường. E HD. I = = 0,5 A; Uđ = IRđ = 5,5 V; Pđ = I2Rđ = 2,75 W. Rđ + R + r VD5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω; Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω. Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường. E HD. I = = 0,5 A; Uđ = IRđ = 5,5 V; Pđ = I2Rđ = 2,75 W. Rđ + R + r VD6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = R3 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Tính: a) Cường độ dòng điện trong mạch chính. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R4, R3. c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện. R2 R3 HD. a) Chập N với A ta thấy mạch ngoài có ((R2 // R3) nt R1) // R4. Do đó: R23 = = 2 Ω; R123 R2 + R3 R123 R4 = R1 + R23 = 3 Ω; R = = 2 Ω; I = E = 2,4 A. R123 + R4 R+r U123 b) U4 = U123 = UAB = IR = 4,8 A; I123 = I1 = I23 = = 1,6 A; R123 U23 = U2 = U3 = I23R23 = 3,2 V. c) Công suất của nguồn: P = E I = 14,4 W; Hiệu suất của nguồn: U AB H= = 0,8 = 80%. E VD7. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; bóng đèn Đ1 loại 6 V - 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V - 1,25 W. a) Điều chỉnh R1 và R2 để cho các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2. b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 đến giá trị R2 = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a? 4
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com U đ21 U2 HD. Ta có: Rđ1 = = 12 Ω; Rđ2 = đ 2 = 5 Ω; Pđ 1 Pđ 2 a) Các đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường nên: U đ1 Uđ1 = Uđ2R2 = Uđ1đ2R2 = 6 V; Iđ1 = = 0,5 A; Rđ 1 Uđ 2 U Iđ2 = Iđ2R2 = = 0,5 A; I = Iđ1 + Iđ2 = 1 A; Rđ2R2 = đ 2 R 2 = 12 Ω; R2 = Rđ2R2 – Rđ2 = 7 Ω; Rđ1đ2R2 = Rđ 2 Iđ 2R2 U đ 1đ 2 R 2 e = 6 Ω; R = - r = 6,48 Ω; R1 = R - Rđ1đ2R2 = 0,48 Ω. I I b) Khi R2 = 1 Ω: Rđ2R2 = Rđ2 + R2 = 6 Ω; Rđ 2 R 2 Rđ 1 Rđ1đ2R2 = = 4 Ω; Rđ 2 R 2 + Rđ 1 e R = R1 + Rđ1đ2R2 = 4,48 Ω; I = ≈ 1,435 A; R+r U đ 2R2 Uđ1đ2R2 = Uđ1 = Uđ2R2 = IRđ1đ2R2 = 5,74 V < 6 V nên đèn Đ1 sáng yếu hơn; Iđ2R2 = Iđ2 = IR2 = = Rđ 2 R 2 Pđ 2 0,96 A > = 0,5 A nên đèn Đ2 sáng mạnh hơn. Uđ2 VD8. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W. b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. 2 2 E 62 HD. a) Ta có: P = I R = R 4= R R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 Ω hoặc R = 1 Ω. R+r R 2 + 4R + 4 2 2 r2 b) Ta có: P = I2R = E R = E . Vì E và r không đổi nên P = Pmax khi (R + ) có R+r r2 R R + 2r + R r2 r2 giá trị cực tiểu, mà theo bất đẵng thức Côsi thì (R + ) có giá trị cực tiểu khi R = R=r=2 R R E2 Ω. Khi đó Pmax = = 4,5 W. 4r 5
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VD9. Hai nguồn có suất điện động e1 = e2 = e, các điện trở trong r1 và r2 có giá trị khác nhau. Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài là P1 = 20 W và P2 = 30 W. Tính công suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc nối tiếp và khi chúng mắc song song. HD. Công suất cực đại mà mỗi nguồn cung cấp: e2 e2 1 4r1 1 4r2 P1 = ; P2 = = ; = . 4r1 4r2 P1 e2 P2 e2 Khi hai nguồn mắc nối tiếp công suất cực đại mà bộ nguồn cung cấp: 4e2 1 r r 1 1 4P1P2 Pnt = = 12 + 22 = + Pnt = = 48 W. 4(r1 + r2 ) Pnt e e 4 P1 4 P2 P1 + P2 Khi hai nguồn mắc song song, công suất cực đại mà bộ nguồn cung cấp: e2 e2 e2 P// = = + = P1 + P2 = 50 W. 4 r1r2 4 r1 4 r2 r1 + r2 VD10. Một nguồn điện có suất điện động e = 18 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V - 3 W. a) Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào? b) Nếu chỉ có 6 bóng đèn thì phải mắc chúng thế nào để các bóng đèn sáng bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào lợi hơn. HD. Điện trở và cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn là: U đ2 P Rđ = = 12 Ω; Iđ = đ = 0,5 A. Pđ Uđ a) Gọi N là số bóng đèn được thắp sáng. Khi chúng sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài là: P = 3N = UI = (e – rI)I = 24I – 6I2 6I2 – 8I + N = 0 (1). Để phương trình có nghiệm thì ∆’ = 16 – 2N ≥ 0 N ≤ 8. Vậy số bóng đèn tối đa là 8 bóng. Với N = 8 thì phương trình (1) có nghiệm kép là I = 2 A. I Nếu các bóng đèn được mắc thành m dãy, mỗi dãy có n bóng thì ta phải có I = mIđ m= = Iđ N 4; n = = 2. m 6
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Vậy phải mắc thành 4 dãy, mỗi dãy có 2 bóng. b) Với N = 6 thì phương trình (1) có 2 nghiệm: I1 = 1 A v I2 = 3 A. I1 N Với I1 = 1 A, ta có: m = = 2; n = = 3. Iđ m Vậy phải mắc thành hai dãy, mỗi dãy có 3 bóng. 3Rđ Khi đó điện trở mạch ngoài: R = = 18 Ω. 2 R Hiệu suất của mạch là: H1 = = 0,75. R+r I2 N Với I2 = 3 A, ta có: m = = 6; n = = 1. Iđ m Vậy phải mắc thành 6 dãy, mỗi dãy có 1 bóng đèn. Rđ Khi đó điện trở mạch ngoài: R = = 2Ω. 6 R Hiệu suất của mạch là: H2 = = 0,25. R+r Vậy, cách mắc thành hai dãy, mỗi dãy gồm 3 bóng đèn có lợi hơn. VD11. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = R3 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Tính: a) Cường độ dòng điện trong mạch chính. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R4, R3. c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện. R2 R3 HD. a) Chập N với A ta thấy mạch ngoài có ((R2 // R3) nt R1) // R4. Do đó: R23 = = 2 Ω; R123 R2 + R3 R123 R4 = R1 + R23 = 3 Ω; R = = 2 Ω; R123 + R4 E I= = 2,4 A. R+r U 123 b) U4 = U123 = UAB = IR = 4,8 A; I123 = I1 = I23 = = 1,6 A; R123 U23 = U2 = U3 = I23R23 = 3,2 V. 7
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com U AB c) Công suất của nguồn: P = EI = 14,4 W; Hiệu suất của nguồn: H = = 0,8 = 80%. E VD12. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W. b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. 2 62 HD. a) Ta có: P = I R = 2 E R 4= R R+r R 2 + 4R + 4 R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 Ω hoặc R = 1 Ω. 2 E2 r2 b) Ta có: P = I2R = E R= . Vì E và r không đổi nên P = Pmax khi (R + ) có R+r r2 R R + 2r + R r2 r2 giá trị cực tiểu, mà theo bất đẵng thức Côsi thì (R + ) có giá trị cực tiểu khi R = R=r=2 R R E2 Ω. Khi đó Pmax = = 4,5 W. 4r VD13. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V - 6 W; R1 = 0,2 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 4 Ω. Tính: a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M. 4r U đ2 HD. Ta có: Eb = 4e = 8 V; rb = = 0,8 Ω; Rđ = = 6 Ω; 2 Pđ R2đ R4 R2đ = R2 + Rđ = 12 Ω; R2đ4 = = 3 Ω; R2đ + R4 R = R1+ R2đ4+ R3 = 7,2 Ω; Eb a) I = = 1 A. R + rb U2đ b) U2đ4 = U2đ = U4 = IR2đ4 = 3 V; I2đ = I2 = Iđ = = 0,25 A; R2đ 8
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com UAN = VA – VN = VA – VC + VC – VN = UAC + UCN = IR1 + I2R2 = 1,7 V. VD14. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V; r1 = r2 = 0,4 Ω; Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R1 = 0,2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 1 Ω. Tính: a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. b) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. HD. Ta có: Eb = E1 + E2 = 8 V; rb = r1 + r2 = 0,8 Ω; U đ2 R R Rđ = = 12 Ω; R24 = R2 + R4 = 4 Ω; Rđ24 = đ 24 = 3 Ω; Pđ Rđ + R24 R = R1 + Rđ24 + R3 = 7,2 Ω; Eb a) I = = 1 A. R + rb U 24 b) Uđ24 = Uđ = U24 = IRđ24 = 3 V; I24 = I2 = I4 = = 0,75 A; R24 UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = UMC + UCN = I(r1 + R1) – E1 + I2R2 = – 3,15 V. UMN < 0 cho biết điện thế điểm M thấp hơn điện thế điểm N. VD15. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 2 V; r1 = 0,1 Ω; e2 = 1,5 V; r2 = 0,1 Ω; R = 0,2 Ω Điện trở của vôn kế rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, R và số chỉ của vôn kế. HD. Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ. Ta có: – UAB = I1r1 – e1 (1) – UAB = I2r2 – e2 (2) UAB = IR (3) I1 + I2 = I (4) Từ (1), (2), (3), (4) ta có: 0,1I1 + 0I2 + 0,2I = 2 (1’) 0I1 + 0,1I2 + 0,2I = 1,5 (2’) 9
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com I1 + I2 – I = 0 (3’) Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 6 A; I2 = 1 A; I = 7 A. Thay I vào (3), ta có UAB = UV = 1,4 V. Vì I1 > 0; I2 > 0; I > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng như chiều ta giả sử. VD16. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 18 V; r1 = 4 Ω; e2 = 10,8 V; r2 = 2,4 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 3 Ω; RA = 2 Ω; C = 2 µF. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở. HD. Khi K mở, mạch ngoài hở; số chỉ ampe kế IA = 0; e1 là nguồn, e2 là máy thu nên I1 = I2 = e1 − e2 = 1,125 V; r1 + r2 UAB = UC = I2R2 + e2 = 13,5 V; q = CUC = 27.10-6 C. Khi K đóng, giả sữ dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ. Ta có: – UAB = I1r1 – e1 (1) – UAB = I2r2 – e2 (2) UAB = I(R1 + R2 + RA) (3) I1 + I2 = I (4) Từ (1), (2), (3), (4) ta có: 4I1 + 0I2 + 6I = 18 (1’) 0I1 + 2,4I2 + 6I = 10,8 (2’) I1 + I2 – I = 0 (3’) Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,8 A; I2 = 0; I = 1,8 A; IA = 1,8 A; UC = UR2 = IR2 = 5,4 V; q = CUC = 10,8.10-6 C. VD17. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 55 V; r1 = 0,3 Ω; e2 = 10 V; r2 = 0,4 Ω; e3 = 30 V; r3 = 0,1 Ω; e4 = 15 V; r4 = 0,2 Ω; R1 = 9,5 Ω; R2 = 19,6 Ω; R3 = 4,9 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các nhánh. HD. Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ. Ta có: UAB = I1(r1 + r4 + R1) – e1 + e4 (1) – UAB = I2(r2 + R2) – e2 (2) UAB = I3(r3 + R3) – e3 (3) 10
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com I1 + I3 = I2 (4) Từ (1), (2), (3), (4) ta có: 10I1 + 20I2 + 0I3 = 50 (1’) 0I1 + 20I2 + 5I3 = 40 (2’) I1 – I2 + I3 = 0 (3’) Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,29 A; I2 = 1,86 A; I3 = 0,57 A. Thay I3 vào (3), ta có UAB = - 12,15 V. Vì UAB < 0 nên điện thế điểm A thấp hơn điện thế điểm B; I1 > 0; I2 > 0; I3 > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng như chiều ta giả sử. VD18. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 5 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại 6 V - 12 W; R1 = 2,2 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 2 Ω. Tính UMN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao? 2r HD. Ta có: Eb = 3e + 2e = 10 V; rb = 3r + = 0,8 Ω; 2 U đ2 R R Rđ = = 3 Ω; R23 = R2 + R3 = 6 Ω; Rđ23 = đ 23 = 2 Ω; Pđ Rđ + R23 R = R1 + Rđ23 = 4,2 Ω; Eb a) I = = 2 A. R + rb U 23 2 b) Uđ23 = Uđ = U23 = IRđ23 = 4 V; I23 = I2 = I3 = = A; R23 3 UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = UMC + UCN = I(3r + R1) – 3e + I2R2 = 2,3 V. Uđ = 4 V < Uđm = 6 V nên đèn sáng yếu hơn bình thường. * BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn có suất điện động là ξ, biết điện trở trong và ξ ngoài là như nhau ? Đ s: 2 2. Nếu mắc điện trở 16 Ω với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8 Ω vo bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin. Đ s: 18 V, 2 Ω. 3. Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W. 11 b. Với giá trị nào của R để công suất mạch ngoài có giá trị cực đại? Tính giá trị đó?
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Đ s: 4 Ω (1 Ω); 2 Ω, 4,5 W. 4. Mắc một bóng đèn nhỏ với bộ pin có suất điện động 4,5 v thì vơnkế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 4 V và ampe kế chỉ 0,25 A. Tính điện trở trong của bộ pin. Đ s: 2 Ω 5. Mắc một dây có điện trở 2 Ω với một pin có suất điện động 1,1 V thì có dòng điện 0,5 A chạy qua dây. Tính cường độ dòng điện nếu đoản mạch ? Đ s: 5,5 A. 6. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt 2 bóng đèn cĩ điện trở R1 = 2 Ω v R2 = 8 Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Tìm điện trở trong của nguồn điện ? Đ s: 4 Ω. 7*. Vôn kế chỉ 6 V khi mắc vào hai cực của một nguồn điện. Mắc thêm vào hai cực ấy một đèn A thì vơn kế chỉ 3 V. Hy tìm số chỉ của Vơn kế khi mắc thm đèn B giống như đèn A: a. Nối tiếp với đèn A. b. Song song với đèn A. 8. Điện trở của bóng đèn (1) và (2) lần lượt là 3 Ω v 12 Ω. Khi lần lượt mắc từng cái vào nguồn điện thì cơng suất tieu thụ của chng bằng nhau. Tính: a. Điện trở trong của nguồn điện. b. Hiệu suất của mỗi đèn. Đ s: 6 Ω, 33,3 %, 66,7 %. 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết ξ = 12 V, r = 1,1 Ω, R1 = 0,1 Ω. + - a. Muốn cho cơng suất mạch ngồi lớn nhất, R phải cĩ gi trị bằng bao ξ, r nhiu ? a. phải chọn R bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất? tính công suất lớn nhất đó ? Đ s: 1 Ω; 2, 4 Ω 10. Cho mạch điện như hình trong đó ξ1 = 8 V, r1= r2 = 2 Ω. Đèn có ghi 12 V – 6 W. ξ1, r1 Xác định giá trị của ξ2 biết rằng đèn sáng bình thường. Đ s: ξ2 = 6 V. ξ2, r2 Đ 11. Cho ξ = 12 V, r = 1 Ω, R l biến trở. a. Điều chỉnh cho R = 9 Ω. Tìm cơng của nguồn ξ và nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ? b. Điều chỉnh R sao cho điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chứa R trong 2 phút ξ, r bằng 3240 J, tính R ? b. Với gi trị no của R thì cơng suất tiêu thụ trong R đạt giá trị cực đại ? 1 Tính giá trị cực đại này ? Đ s: 4320 J, 3240 J. 3 Ω v Ω. 36 W (R = r) 3 12. Cho mạch điện như hình vẽ, ξ1 = 10 V, ξ2 = 2 V, r1 = r2 = 1 Ω . R là biến trở. ξ 1 , r1 a. Điều chỉnh R = 10 Ω, tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ2. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ? ξ2, r2 R 12
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com b. Điều chỉnh R sao cho hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ2=0v. Tính R ? c. Với R=? thì công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Tính giá trị P cực đại này? Đ s: 1 V, 3000 J; 4 Ω; 2 Ω, 18 W. 13. Mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 6 V, ξ2 = 3 V, r1 = r2 = 1 Ω. 1 a. Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi cực của nguồn khi k mở. b.* Tính I qua K khi K đóng ? Đ s: 4,5 A, U1 = 1,5 V, U2 = -1,5 V. 3 A. 2 14. Cho mạch điện như hình vẽ.R2 = R3 = R4 = 30 Ω. R1= 35 Ω, r = 5 Ω. Rv rất lớn, V chỉ 13,5 V. a. Tính suất điện động của nguồn? b. Đổi chổ nguồn và Vôn kế, tìm số chỉ của V ? Đ s: 18 V, 13,5 V. 15. Cho mạch điện như hình trong đó ξ2 = 6 V, r1 = 2 Ω. Đèn ghi 12 V- 6 W. Xác định giá trị của ξ1 và r2 biết đèn sáng thường. 1 Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2 là 5 V. Đ s: 8 V, 2 Ω Đ 2 16. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ1 =12 V, r1 = 1 Ω; ξ1 r1 ξ 2 r2 ξ2 =6 V, r2 = 2 Ω; ξ3 = 9 V, r3 = 3 Ω; R1 = 4 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A B ? Đ s: 13,6 V. ξ3 r3 ξ1 17. Cho mạch điện như hình : ξ1 = 1,9 V; ξ2 = 1,7 V; ξ3 = 1,6 V; 13
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com r1 = 0,3 Ω; r2 = r3 = 0,1 Ω. Ampe kế A chỉ số 0. ξ2 Tính điện trở R và cường độ dòng điện qua các mạch nhánh. Đ s: R = 0,8 Ω, I = 2 A, I1 = I2 = 1 A. ξ3 18.Cho mạch điện như hình: cho biết ξ1 = ξ2 ; R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω; r2 = 0,4 Ω. ξ1 ξ2 Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ1 bằng không. Tính r1 ? Đ s: 2,4 Ω 19. Cho mạch điện như hình vẽ: ξ = 3v, r = 0,5 Ω. R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 8 Ω, R5 = 100 Ω, RA = 0 Ω. Ban đầu k mở và ampe kế chỉ I = 1,2 A. a. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b. Tìm R3, UMN, UMC. c. Tìm cường độ mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng ? Đ s: 4,8 v, I1 = I2 = 0,4 A. I3 = I4 = 0,8 A. R3 = 4 Ω, UMN = 0 V, UMC = 0,8 V. Không thay đổi. ξ1 r1 20. Cho mạch điện như hình vẽ: ξ1 = 20V, ξ2 = 32 V, r1 = 1 Ω, r2 = 0,5 Ω, R = 2 Ω ξ2 r2 Xác định chiều và cường độ dòng điện qua mỗi nhánh ? Đ s: I1 = 4 A, I2 = 16 A, I = 12 A 14 III. Bài tập trắc nghiệm:
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu hỏi 1: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài: A. I = B. UAB = ξ – Ir C. UAB = ξ + Ir D. UAB = IAB(R + r) – ξ Câu hỏi 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng: ξ R 2R A. I1 = B. I3 = 2I2 C. I2R = 2I3R D. I2 = I1 + I3 I1 I2 I3 Câu hỏi 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω mắc thành mạch kín với điện trở 4,8Ω. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch: 100Ω A. 2,49A; 12,2V B. 2,5A; 12,25V C. 2,6A; 12,74V D. 2,9A; 14,2V 100Ω V Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Số chỉ của vôn kế là: ξ = 6V A. 1V B. 2V C. 3V D. 6V Câu hỏi 5: Nếu ξ là suất điện động của nguồn điện và In là dòng ngắn mạch khi hai cực nguồn nối với nhau bằng dây dẫn không điện trở thì điện trở trong của nguồn được tính: A. r = ξ/2In B. r = 2ξ/In C. r = ξ/In D. r = In/ ξ Câu hỏi 6: Một nguồn điện mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế hai cực nguồn là 3,3V; khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn: A. 3,7V; 0,2Ω B.3,4V; 0,1Ω C.6,8V;1,95Ω D. ξ,3,6V; r1 0,15Ω A ξ, r2 B Câu hỏi 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 6V, r1 = 1Ω, r2 = 2Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: A. 1A; 3V B. 2A; 4V C. 3A; 1V D. 4A; 2V ξ, r1 A ξ, r2 B Câu hỏi 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 2V, r1 = 1Ω, r2 = 3Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: A. 0,5A; 1V B. 1A; 1V C. 0A; 2V D. 1A; 2V ξ 1 , r1 A ξ 2 , r2 B Câu hỏi 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 6V, ξ2 = 3V, r1 = 1Ω, r2 = 2Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: A. 1A; 5V B. 0,8A; 4V C. 0,6A; 3V D. 1A; 2V Câu hỏi 10: Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy mắc như hình vẽ. Biết mỗi ắcquy có ξ = 2V; r = 1Ω: A B 15
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com A. 12V; 3Ω B. 6V; 3Ω C. 12V; 1,5Ω D. 6V; 1,5Ω Câu hỏi 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có ξ = 1,5V; r = 1Ω. Điện trở mạch ngoài R = 3,5Ω. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài: ξ1 , r1 A. 0,88A B. 0,9A C. 1A D. 1,2A A B ξ 2 , r2 Câu hỏi 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 12V, ξ2 = 6V, r1 = 3Ω, r2 = 5Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: A. 1A; 5V B. 2A; 8V C. 3A; 9V D. 0,75A; 9,75V Câu hỏi 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có ξ = 1,5V; r = 1Ω. A B Cường độ dòng điện mạch ngoài là 0,5A. Điện trở R là: R A. 20Ω B. 8Ω C. 11Ω D. 12Ω Câu hỏi 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω, C R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. R2 R3 A R5 Tìm số chỉ của ampe kế: A R4 B D R1 ξ A. 0,25A B. 0,5A C. 0,75A D. 1A Câu hỏi 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi dòng điện qua điện trở R5 bằng không thì: C R1 R2 A. R1/ R2 = R3/ R4 B. R4/ R3 = R1/ R2 R5 R3 R4 C. R1R4 = R3R2 D. Cả A và C đều đúng A D B ξ Câu hỏi 16: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 14. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω; R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch chính là: A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu hỏi 17: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 14. Biết ξ = 6V, r = 0,5Ω, R1 = R2 = 2Ω,R3 = R5 = 4Ω, R4 = 6Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 1,5V B. 2,5V C. 4,5V D. 5,5V ξ, r Đ1 R1 Câu hỏi 18: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 6,6V; r = 0,12Ω, Đ1: 6V – 3W; A C Đ2 R2 B Đ2: 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R2: A. 5Ω B. 6Ω C. 7Ω D. 8Ω Câu hỏi 19: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 18. Biết ξ = 6,6V; r = 0,12Ω, Đ1: 6V – 3W; Đ2: 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính giá trị của R1: A. 0,24Ω B. 0,36Ω C. 0,48Ω D. 0,56Ω Câu hỏi 20: Mắc vôn kế V1 có điện trở R1 vào hai cực nguồn điện (e,r) thì vôn kế chỉ 8V. Mắc 16
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com thêm vôn kế V2 có điện trở R2 nối tiếp với V1 vào hai cực nguồn thì V1 chỉ 6V và V2 chỉ 3V. Tính suất điện động của nguồn: A. 10V B. 11V Câu hỏi 21: Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức: A. H = B. H = C.H = D. H = Câu hỏi 22: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế,ξ =A 3V, R ξ, r r = 1Ω, ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là: A. 1Ω B. 2Ω C. 5Ω D. 3Ω Câu hỏi 23: Các pin giống nhau có suất điện động ξ0, điện trở trong r0 mắc hỗn hợp đối xứng gồm n dãy, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp. Bộ nguồn này mắc với điện trở ngoài R thì cường độ dòng điện qua điện trở R là: A. I = B. I = C. I = D. I = Câu hỏi 24: Có n nguồn giống nhau cùng suất điện động e, điện trở trong r mắc nối tiếp với nhau rồi mắc thành mạch kín với R. Cường độ dòng điện qua R là: A. I = B. I = C. I = D. I = Câu hỏi 25: Có n nguồn giống nhau cùng suất điện động e, điện trở trong r mắc song song với nhau rồi mắc thành mạch kín với R. Cường độ dòng điện qua R là: A. I = B. I = C. I = D. I = Câu hỏi 26: Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, ξ1, r1 ξ2, r2 biết ξ1 = 3V, r1 = 1Ω, ξ2 = 6V, r2 = 1Ω, R = 2,5Ω. Ampe kế chỉ: A A. 2A B. 0,666A C. 2,57A D. 4,5A R Câu hỏi 27: Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, A R1 R2 R3 ξ = 30V, r = 3Ω, R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18Ω. Xác định số chỉ ampe kế: M ξ, r N A. 0,741A B. 0,654A C. 0,5A D. 1A Câu hỏi 28: Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, ξ, r R1 R2 R3 ξ = 30V, r = 3Ω, R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18Ω. Xác định số chỉ ampe kế: M N A. 0,75A B. 0,65A C. 0,5A D. 1A A Câu hỏi 29: Khi một tải R nối vào nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r mà công suất mạch ngoài cực đại thì: A. IR = ξ B. r = R C. PR = ξ.I D. I = ξ/r 17
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com R2 Câu hỏi 30: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = RV = 50Ω, ξ = 3V, r = 0. R1 V ξ Bỏ qua điện trở dây nối, số chỉ vôn kế là: A. 0,5V B. 1V C. 1,5V D. 2V ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B B C A D D A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C A D B D C C C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C C C C D A A A B B 15 Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch – SỐ 2 Bài tập tắc nghiệm: 18 4Ω I1 I2 I5 I4 3Ω 2Ω 12V 10V
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu hỏi 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Phương trình nào diễn tả đúng mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện: A. I1 + I6 = I5 B. I1 + I2 = I3 C. I1 + I4 = I5 D. I1 + I2 = I5 +I6 Câu hỏi 2: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 1. Phương trình nào diễn tả đúng mối ξ1, r1 quan hệ giữa các cường độ dòng điện: A ξ2, r2 B A. 4I1 + 2I5 + 6I3 = 10 B. 3I4 + 2I5 – 5I6 = 12 R C. 3I4 - 4I1 = 2 D. 4I1 + 2I5 + 6I3 = 0 Câu hỏi 3: Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 6V, r1 = 1Ω, ξ2 = 3V, r2 = 2Ω. Với giá trị nào của R thì ξ2 không phát không thu: A. R < 2Ω B. R > 2Ω C. R < 1Ω D. R = 1Ω Câu hỏi 4: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 3. ξ1 = 6, r1 = 1Ω, ξ2 = 3V, r2 = 2Ω.Với giá trị nào của R thì ξ2 thu điện: A. R < 2Ω B. R > 1Ω C. R < 1Ω D. R > 2Ω ξ1, r1 N R1 Câu hỏi 5: Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = ξ2 = 6V, r1 = 1Ω, r2 = 2Ω, V ξ2, r2 R2 R1 = 5Ω, R2 = 4Ω, vôn kế có điện trở rất lớn chỉ 7,5V. Tính UAB: A B M A. 6V B. 4,5V C. 9V D. 3V R Câu hỏi 6: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 5. ξ1 = ξ2 = 6V, r1 = 1Ω, r2 = 2Ω, R1 = 5Ω, R2 = 4Ω, vôn kế có điện trở rất lớn chỉ 7,5V. Tính R: A. 4,5Ω B. 7,5Ω C. 6Ω D. 3Ω Câu hỏi 7: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là: A. UAB = ξ + I(R +r) B. UAB = ξ - I(R +r) A I ξ, r R B C. UAB = I(R +r) - ξ D. UAB = - I(R +r) - ξ Câu hỏi 8: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là: A. UAB = ξ - I(R +r) B. UAB = - I(R +r) - ξ C. UAB = ξ + I(R +r) A I ξ, r R B D. UAB = I(R +r) - ξ Câu hỏi 9: Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 6V, r1 = 1Ω, ξ2 = 3V, r2 = 3Ω, R = 3Ω. Tínhξ U r AB: 1, 1 A. 3,6V B. 4V C. 4,2V D. 4,8V A ξ2, r2 B 19 R
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Câu hỏi 10: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 9. ξ1 = 6, r1 = 1Ω, ξ2 = 3V, r2 = 2Ω. Với giá trị nào của R thì ξ2 phát điện: A. R < 2Ω B. R > 2Ω C. R < 1Ω D. R > 1Ω Câu hỏi 11: Một bộ ắc quy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 3A và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bộ ắcquy là 12V. Xác định điện trở trong của bộ ắcquy, biết bộ ắcquy có ξ’ = 6V: A. 1Ω B. 2Ω C. 3Ω D. 4Ω Câu hỏi 12: Một bộ ắc quy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 5A và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bộ ắcquy là 32V. Xác định điện trở trong của bộ ắcquy, biết bộ ắcquy có ξ’ = 16V: ξ1 , r1 A. 1,2Ω B. 2,2Ω C. 3,2Ω D. 4,2Ω A C B Câu hỏi 13: Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 4,5V; r1 = 1Ω, ξ2 = 1,8V, RAB = 8Ω, ξ2 , r2 A ξ1 , r1 RA = 0. Tìm giá trị của điện trở đoạn AC để ampe kế chỉ số không: A C B A. 1,2 Ω B. 2,4 Ω C. 3,6Ω D. 4,8Ω ξ2 , r2 A R Câu hỏi 14: Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 4,5V; r1 = 1Ω, ξ2 = 1,8V, RAB = 8Ω, RA = 0, R = 3Ω. Tìm giá trị của điện trở đoạn AC để ampe kế chỉ số không: A. 3 Ω B. 4 Ω C. 6Ω D. 8Ω ξ1 , r1 R Câu hỏi 15: Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 6V; r1 = 2Ω, ξ2 = 4,5V, r2 = 0,5Ω, A ξ2 , r2 RA = 0, R = 2Ω. Tìm số chỉ của ampe kế: A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu hỏi 16:Một bộ nguồn gồm hai nguồn ξ1; r1; ξ2, r2 khác nhau mắc song song với nhau rồi mắc với mạch ngoài. Hiệu điện thế hai đầu bộ hai nguồn trên có biểu thức: A. U = ξ1 + ξ2 B. 1/U = 1/ξ1 + 1/ξ2 C. U = |ξ1 - ξ2 | D. # Câu hỏi 17: Một bộ nguồn gồm hai nguồn ξ1; r1; ξ2, r2 khác nhau mắc song song với nhau rồi mắc với mạch ngoài. Điện trở trong của bộ nguồn có biểu thức: A. rb = r1 + r2 B. rb = C. rb = |r1 - r2 | D. rb = 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập chuyên đề Vật lý khối 11 nâng cao
4 p | 1290 | 154
-
Bài giảng chuyên đề Vật lý 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
19 p | 228 | 9
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 5: Chủ đề 2
7 p | 64 | 5
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 2
10 p | 101 | 4
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 6
12 p | 60 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 4
11 p | 81 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 1 (Bài tập)
4 p | 76 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 6: Chuyên đề 6
16 p | 53 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 6 (Slide)
8 p | 55 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 2 (Lý thuyết và bài tập)
21 p | 86 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 4 (Slide)
7 p | 55 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 1: Chủ đề 5
9 p | 87 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 4 (Slide)
4 p | 52 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 4
2 p | 92 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 3
3 p | 94 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 2 (Slide)
6 p | 55 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 2: Chủ đề 1
8 p | 78 | 1
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 1: Chủ đề 1 (slide)
7 p | 74 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn