Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 24
lượt xem 11
download
Một lý thuyết như vậy, muốn được xây dựng một cách hoàn chỉnh phải dựa vào phép tính tensor. Tuy nhiên, vì ở đây ta chỉ làm quen với những ý tưởng ban đầu của Cơ học lượng tử tương đối tính nên chúng tôi sẽ chỉ trình bày các vấn đề được quan tâm ở dạng sơ khai gần giống như trong...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 24
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam C¬ häc lîng tö Ng uyÔn V¨n Khiªm
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 24 ĐỐI XỨNG HOÁ TƯƠNG ĐỐI TÍNH. PHƯƠNG TRÌNH KLEIN-GORDON
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Trong chương này, ta sẽ xây dựng Cơ học lượng tử sao cho nó phù hợp với những yêu cầu của lý thuyết tương đối (Special Relativity Theory) Một lý thuyết như vậy, muốn được xây dựng một cách hoàn chỉnh phải dựa vào phép tính tensor. Tuy nhiên, vì ở đây ta chỉ làm quen với những ý tưởng ban đầu của Cơ học lượng tử tương đối tính nên chúng tôi sẽ chỉ trình bày các vấn đề được quan tâm ở dạng sơ khai gần giống như trong các công trình ban đầu của P. Dirac.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 1. Nguyên lý tương đối và các hệ quả quan trọng Như đã biết, A. Einstein đã xây dựng lý thuyết tương đối, xuất phát từ hai tiên đề sau đây Tiên đề 1: Mọi định luật của Vật lý học đều như nhau trong mọihệ qui chi ếu quán tính. . Nói chính xác hơn, nếu phương trình mô tả mối liên hệ của một số đại lượng vật lý ở trong hệ quy chiếu quán tính này có dạng như thế nào thì khi chuyển sang hệ quy chiếu quán tính khác nó cũng phải như vậy. Tiên đề 2: Vận tốc ánh sang trong chân không là như nhau đối với m ọi h ệ quy chiếu quán tính. Sau đây là những hệ quả quan trọng mà ta sẽ dùng đến.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Hệ quả 1: Giữa năng lượng E, xung lượng P và khối lượng m của một hạt có mối liên hệ sau: E 2 − c 2 p 2 = m2c 4 (Chú ý rằng ở đây khi nói “khối lượng” ta luôn hiểu đó là “khối lượng nghỉ”, và sẽ không nói đến “khôí lượng động”). Khi hạt có vận tốc bằng 0 (đối với hệ quy chiếu quán tính S) thì ta có E=mc2 ; đay làcông thức vĩ đại của A. Einstein Hệ quả 2: Trong mỗi phương trình vật lý mô tả một định luật cơ bản, các biến số không gian x, y, z và biến số thời gian t đều phải tham gia cùng với một bậc; ví dụ, trong phương trình sóng điện từ: ψ 2 2 ψ 2 ψ 2 ψ + 2 + 2 − 2 2 =0 x2 y z c t
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam các biến số x, y, z, t đều có mặt như những biến số của đạo hàm bậc 2. Chú ý rằng ta chỉ yêu cầu tính chất cùng bậc đối với x, y, z, t trong những phương trình mô tả một chuyển động cụ thể, ví dụ, chuyển động nhanh dần đều 2. Phương trình Klein-Gordon Phương trình Schrodinger cho hạt tự do là: ∂ψ p2 ˆ i = ψ (24.1) h ∂t 2m ay ∂ψ ∂ ψ ∂ ψ ∂ ψ 2 2 2 2 i = 2 + 2 + 2 (24.2) ∂t 2m ∂x ∂y ∂z Phương trình này không bình đẳng về bậc đối với các biến số không gian và thời gian, và điều này dẫn đến tính không bất biến của nó khi chuyển hệ quy chiếu Vì vậy, không thể dùng nó trong một lý thuyết tương đối tính.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Để “đối xứng hoá tương đối tính” có hai cách. ˆ 2 ∂2 ∂2 ∂2 Cách thứ nhất là thay haminltonian H = 2 + 2 + 2 2m ∂x ∂y ∂z bởi một toán tử chứa , , x y z một cách tuyến tính, nghĩa là toán tử có dạng α +β +γ x y z trong đó α , β , γ có thể là các toán tử không lien quan đến các biến số x, y, z (nhưng không thể là các số) Cách này đã được thực hiện bởi P. A. M. Dirac và nó dẫn đến phương trình mô tả hạt có spin bán nguyên. Ta sẽ xét cách này sau.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam ψ 2 Cách thứ hai là thay vế trái của (24.2) bởi biểu thứ chứa t2 sao cho phương trình phù hợp với các quan điểm của lý thuyết tương đối. Ta sẽ thực hiện cách này ngay bây giờ và xem phương trình nhận được mô tả những hạt tự do nào. Tương ứng với hệ thức năng lượng: E 2 − c 2 p 2 = m2c 4 ta sẽ yêu cầu hàm trạng thái ψ thoả mãn phương trình: ( ˆ ) H 2 − c 2 p 2 ψ = m2 c 4ψ ˆ (24.3) trong đó ˆ H là toán tử năng lượng. Vì cpx, cpy, cpz, và E là các thành phần của vector bốn chiều
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam ∂ ∂ ∂ mà cp x = −i c cp y = −i c cp z = −i c ∂x ∂y ∂z ˆ = ± i c ∂ = ± i ∂ nên tốt nhất ta sẽ coi rằng H ∂ ( ct ) ∂t ∂ chú ý rằng i ∂t trong lý thuyết phi tương đối tính không được coi là toán tử năng lượng! ˆ ∂ Ta sẽ chọn H = i ∂t do sự tương tự với phương trình Schrodinger ∂ψ ˆ vì trong phương trình này ta có i = Hψ ∂t ∂ nên theo một nghĩa nào đó có thể coi i như toán tử năng lượng ∂t Như vậy, (23.3) trở thành:
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam (H ˆ 2 ) − c 2 p 2 ψ = m 2 c 4ψ ˆ (24.3) ∂ 2ψ 2 2 ∂ ψ ∂ 2ψ ∂ 2ψ 2 − 2 + c 2 + 2 + 2 ∂x = m 2 c 4ψ (24.4) ∂t 2 ∂y ∂z Phương trình này gọi là phương trình Klein-Gordon. Cũng có thể gọi nó là phương trình Fock-Gordon-Klein-Schrodinger, do bồn người này tìm ra độc lập với nhau. Với m=0 (ví dụ với photon), phương trình (24.4) trở thành phương trình truyền song điện từ trong chân không Điều này rõ rang làm tăng độ tin cậy của việc ta làm. Nếu chọn hệ đơn vị sao cho �= c = 1 phương trình (24.4) có thể viết lại như sau:
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam �2 2 2 2 2� ψ � 2 + 2 + 2 − 2 −m � =0 �x y z t � Ký hiệu ∂2 ∂2 ∂2 ∂2 2 + 2 + 2 − 2= ∂x ∂y ∂z ∂t □ (toán tử d’ Alembert), ta được ( □−m 2 )ψ = 0 (24.5) Chú ý: Một vài tác giả cho rằng phương trình Kein-Gordon chỉ dùng cho hạt không có spin. Trên thực tế, trong những luận ứ ta dung để xác lập phương triònh không hề có sự ưu tiên nào cho hạt không có spin. Vì vậy, nó phải được dung cho bất kỳ hạt tự do nào. Đối với các loại hạt có spin, việc mô tả sẽ được thực hiện chính xác hơn bằng các phương trình khác nữa,nhưng từ những phương trình đó vẫn suy ra được phương trình Klein-Gordon. Ta sẽ làm việc này đỗi với phương trình Dirac (cho hạt có spin 1/2).
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Đối với hạt không có spion, hàm ψ được chọn là hàm vô hướng bốn chiều, nghĩa là bất biến đối với biến đổi Lorentz. Đối với các loại hạt khác ψ chứa vài thành phần và biến đổi theo hệ quy chiếu theo một số kiểu khác nhau (vector hoặc spin) tuỳ theo đặc trưng spin của hạt. 3. Trường hợp hạt có xung lượng xác định Xét hạt vô hướng (không có spin) với xung lượng p = ( p x , p y , p z ) Khi đó ta có: ˆ ψ = pψ p (24.6) ∂ψ hay − i = p xψ (24.7) ∂x và tương tự cho các toạ độ y và z.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam ∂ψ i Suy ra: = p x dx ψ i i px x do đó lnψ = p x x + C hay ψ = C1e i ψ = ψ 0 ( t )e pr Do x, y, z là bình đẳng nên ta có: với r = ( x, y , z ) Mặt khác, từ (24.6) ta có p 2 = p 2ψ ˆ . i ( ˆ ) H 2 − c 2 p 2 ψ = m 2c 4ψ ˆ ψ = ψ 0 ( t )e pr Thế vào (24.3) i 2 ∂ ψ 2 pr và chú ý rằng ˆ H ψ = − 2 , sau đó chia hai vế cho e , ta được: ∂t 2 ∂ 2ψ 0 − 2 − c 2 p 2ψ 0 = m 2c 4ψ 0 ∂t 2
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam h ∂ 2ψ 0 c 2 p 2 + m 2c 4 ay + ψ0 = 0 (24.8) ∂t 2 2 Hai nghiệm cơ bản của (24.8) có dạng i i c 2 p 2 + m 2 c 4 .t − c 2 p 2 + m 2 c 4 .t ψ 01 = e và ψ 02 = e Nghiệm tổng quát là tổ hợp tuyến tính của chúng. . Xét trường hợp ψ 0 = ψ 01 khi đó: i − t c 2 p 2 + m 2 c 4 − pr ψ = C1.e (24.9) với p đủ nhỏ (tức là vận tốc nhỏ),ta có:
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 2 p2 2 � p2 � 2 p2 c 2 p 2 + m 2 c 4 = mc 1+ mc �+ 2 2 � mc + 1 � �= m2c 2 � 2m c � 2m i p2 − t − pr Do 2m đó: ψ = C2 .e (24.10) Như vậy, khi hạt chuyển động đủ chậm,ta cóthể thay phương trình Klein- Gordon bởi phương trình Schrodinger vì (24.10) chính là nghiệm của phương trình Schrodinger ứng với trạng thái dừng.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 24 ĐỐI XỨNG HOÁ TƯƠNG ĐỐI TÍNH. PHƯƠNG TRÌNH KLEIN-GORDON
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 24 ĐỐI XỨNG HOÁ TƯƠNG ĐỐI TÍNH. PHƯƠNG TRÌNH KLEIN-GORDON
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 24 ĐỐI XỨNG HOÁ TƯƠNG ĐỐI TÍNH. PHƯƠNG TRÌNH KLEIN-GORDON
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 24 ĐỐI XỨNG HOÁ TƯƠNG ĐỐI TÍNH. PHƯƠNG TRÌNH KLEIN-GORDON
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Cơ học lượng tử - Hoàng Đỗ Ngọc Trầm
15 p | 823 | 264
-
Bài giảng Hóa học và vấn đề xã hội - Ngô Xuân Quỳnh
7 p | 230 | 38
-
Bài giảng Vật lý 2: Chương 8 - GV. Lăng Đức Sỹ
13 p | 197 | 31
-
Bài giảng Chương 9: Cơ sở của cơ học lượng tử, vật lý nguyên tử và hạt nhân
20 p | 157 | 29
-
Bài giảng Vật lý 2: Chương 7 - GV. Lăng Đức Sỹ
17 p | 135 | 26
-
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 22
8 p | 104 | 9
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Quang học lượng tử (TS. Lý Anh Tú)
16 p | 144 | 9
-
Bài giảng Vật lý 2: Chương 6 (Trắc nghiệm) - Lê Quang Nguyên
13 p | 63 | 8
-
Bài giảng Vật lý 2: Chương 6 - Lê Quang Nguyên
14 p | 68 | 8
-
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 26
14 p | 78 | 8
-
Hóa học lượng tử tính toán: Ngành khoa học của thế kỷ 21
3 p | 139 | 7
-
Giảng dạy học phần cơ học lượng tử cho ngành Sư phạm Vật lý trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
9 p | 83 | 7
-
Bài giảng Cơ học giải tích
16 p | 31 | 6
-
Bài giảng Vật lý 2: Cơ sở cơ học lượng tử
14 p | 44 | 3
-
Bài giảng Cơ học kỹ thuật (Phần Động học): Chương 1 - Nguyễn Quang Hoàng
10 p | 14 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 6 - TS. Phạm Thị Hải Miền
17 p | 47 | 2
-
Bài giảng Cơ học kỹ thuật: Chương 2.1 - Phạm Thành Chung
20 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn