Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 2 - GS.TS Đặng kim Chi
lượt xem 13
download
Chương 2 Công nghệ phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm, trong chương học này người học sẽ tìm hiểu kiến thức sau: Khái niệm, công nghệ sạch, hiện trạng áp dụng công nghệ sạch (công nghệ thân thiện môi trường), công nghệ tuần hoàn, tái sử dụng, tái chế chất thải, giới thiệu một số ví dụ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 2 - GS.TS Đặng kim Chi
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI A. Công nghệ sạch I. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa 1. Định nghĩa Công nghệ sạch là các loại hình công nghệ: + Sử dụng các loại tài nguyên một cách bền vững + Tái sử dụng chất thải, các sản phẩm nhiều lần + Quản lý chất thải theo cách ít ô nhiễm so với các công nghệ khác mà chúng thay thế Định nghĩa: Công nghệ sạch là công nghệ không sinh ra hoặc ít sinh ra chất thải .
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT SINH CHẤT THẢI • 2. Đặc điểm • - Về mặt khoa học, CN sạch không là một ngành CN riêng biệt, mà là hệ thống bao gồm các quá trình, các tri thức, bí quyết CN có liên quan đến tài nguyên sản phẩm, dịch vụ, thiết bị. • - Phát triển CN sạch ở một quốc gia phải phù hợp với hoàn cảnh kinh tế, quan tâm đến chất lượng phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, môi trường của quốc gia. • - CN sạch là biện pháp thay đổi, giảm thiểu ô nhiễm tận gốc của quá trình
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI 3. Ý nghĩa - CN sạch là một cách tiếp cận mới không phải ở khâu xử lý chất thải mà là giảm chi phí tổng thể do tiết kiệm nguyên tài nguyên, phát triển độ bền sản phẩm - Hiện nay nếu đầu tư cho công nghệ sạch là rất lớn. -Công nghệ sạch là công nghệ mới có lợi về mặt môi trường cũng như có lợi về mặt kinh tế
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI - Nội dung công nghệ sạch hiện nay gồm • Các loại công nghệ: • -Tiêu thụ ít năng lượng và tài nguyên • - Thải ít chất thải vào môi trường • - Làm ra sản phẩm bền vững, tuổi thọ lớn • - Sử dụng nguyên liệu đầu vào dễ kiếm, dễn khai thác • - Ít độc đối với người tiêu dùng và người sản xuất cũng như khi thải bỏ, tiêu hủy, vận chuyển…
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI II. Phân loại công nghệ Công nghệ sạch bao gồm những quá trình ngăn ngừa phát sinh ô nhiễm - CN ít hoặc không sinh ra trong từng giai đoạn - CN giảm tiêu thụ năng lượng, giảm phát sinh chất thải. CN tuần hoàn tái chế, tái sử dụng chất thải phát sinh trong từng quá trình công nghệ. - CN bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo toàn năng lượng. * Chú ý: Việc phân loại chỉ có tính tương đối, quan trọng là lợi ích kinh tế của công nghệ sạch đối với hoạt động sản xuất của một ngành.
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI III. Lợi ích kinh tế của công nghệ sạch - Hiệu quả sử dụng tài nguyên cao chi phí sản xuất thấp lợi nhuận cao tạo thị trường mới về sản phẩm thân thiện môi trường mà vẫn duy trì khách hàng cũ. - Giảm những chi phí do ô nhiễm môi trường được qui định bởi luật pháp, tránh những rủi ro, sự cố sinh ra trong hoạt động sản xuất. - Tăng năng suất lao động, động lực làm việc của người lao động do điều kiện làm việc ở một môi trường có chất lượng tốt. - Là cầu nối giữa hoạt động của con người với việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI • - Bảo vệ tính bền vững của công nghệ trong quá trình sản xuất • + Bền vững về mặt môi trường: bảo vệ được hệ sinh thái, nguồn tài nguyên. • + Bền vững về mặt kinh tế (Giảm chi phí sản xuất, giảm kiểm soát ô nhiễm, dễ được thị trường chấp nhận do sản phẩm thân thiện MT) • + Bền vững về mặt xã hội (Giữ môi trường sống của cộng đồng trong lành, môi trường làm việc tốt hơn; Gìn giữ, tăng cường những giá trị văn hóa - xã hội
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI IV. Xu hướng nghiên cứu áp dụng công nghệ sạch hơn - Nghiên cứu nhằm phát minh công nghệ - Tìm công nghệ và lĩnh vực áp dụng công nghệ thông tin về phát minh, con người cần công nghệ - Thị trường hóa công nghệ mới - Cung cấp tài chính cho quá trình chuyển giao công nghệ - Ứng dụng vào công nghiệp, xác định những điều kiện biến đổi cần thiết để biến đổi công nghệ, đánh giá những tác động tốt, chưa tốt của công nghệ thay thế trong điều kiện cụ thể của nơi áp dụng, đề ra những giải pháp cần thiết, thích ứng tối đa với hoàn cảnh áp dụng Đây là giai đoạn gặp nhiều trở ngại nhất cần sự hỗ trợ của hai bên quyết định sự thành bại của việc thử nghiệm. - Chuyển giao công nghệ sạch
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI V. Một vài công nghệ sạch 1. CN năng lượng: Thay thế nguyên liệu, nhiên liệu Năng lượng mặt trời, gió, thủy triều Địa nhiệt độ Hạt nhân Năng lượng sinh khối 2. Công nghê vật liệu: Thay thế những vật liệu tự nhiên (Gỗ bằng nhựa cứng, Gang thép bằng nhựa cứng…)
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI • 3. Công nghệ sản xuất : phân bón Urê: CO(NH2)2 • Trước: (1) Dùng than khí hóa sản xuất H2 bụi, khí có thêm công đoạn xử lý khí, bụi • to, ánh sáng • (2) N2 + H2 ----------- NH3 • (3) NH3 + CO2 ------ CO(NH2)2 • Mới: dùng khí thiên nhiên làm nguyên liệu thay than • 4. Công nghệ cơ khí, giao thông • Cải tiến động cơ, thay xăng bằng gas, methanol, CH3OH
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT SINH CHẤT THẢI B. Công nghệ phòng ngừa, giảm thiểu chất thải trong quá trình sản xuất (nguyên lý sản xuất sạch hơn) 1. Định nghĩa về sản xuất sạch hơn Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp về môi trường vào các quá trình sản xuất sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường. - Với quá trình sản xuất, sản xuất sạch hơn gồm bảo toàn năng lượng và nguyên liệu, loại bỏ nguyên liệu độc hại, giảm lượng và tính các nguồn thải, phát sinh ngay tại nơi sản xuất - Với sản phẩm: sản xuất sạch hơn gồm giảm ảnh hưởng tiêu cực trong suốt vòng đời sản phẩm từ khâu khai thác nguyên liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng. Chú ý: Với định nghĩa trên, sản xuất sạch hơn thực chất là sự phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. - Sản xuất sạch định nghĩa với một số thuật ngữ khác thường được sử dụng trong những năm 90 như năng suất xanh, đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)
- Sản xuất sạch hơn •Sản xuất sạch hơn là một công cụ quản lý giúp cải thiện về cả môi trường và kinh tế Một sự áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp đối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất và giảm rủi ro đến con người và môi trường •Một cách tiếp cận (cách nghĩ) mới và có tính sáng tạo đối với các sản phẩm và quá trình sản xuất
- Sản xuất sạch hơn •Đối với các quá trình sản xuất: •- Giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng cho một đơn vị sản phẩm •- Loại bỏ tối đa các vật liệu độc hại •- Giảm lượng và độc tính của tất cả các dòng thải và chất thải trước khi chúng ra khỏi quá trình sản xuất
- Sản xuất sạch hơn •Đối với sản phẩm: • - Giảm các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm từ khâu khai thác đến thải bỏ •Đối với dịch vụ: •- SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ
- CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT SINH CHẤT THẢI 2. Nội dung của sản xuất sạch hơn Quản lý tốt nội vi Ngăn ngừa phát sinh chất thải tại Thay đổi nguyên liệu nguồn đầu vào Kiểm soát tốt quá trình sản xuất Thay đổi công nghệ sản xuất Sản xuất sạch hơn Tái sử dụng và tuần hoàn chất thải Giảm thiểu phát sinh Tái chế chất thải chất thải Cải tiến chất lượng sản phẩm
- Các kĩ thuật Sản xuất sạch hơn CÁC KỸ THUẬT SXSH TUẦN GIẢM TẠI CẢI TIẾN SẢN HOÀN NGUỒN PHẨM Thu hồi và tái Tạo ra sản Thay đổi Quản lý tốt sử dụng phẩm quy trình nội vi tại chỗ có ích sản xuất Thay nguyên Kiểm soát Cải tiến Thay đổi liệu đầu vào tốt hơn quy thiết bị công nghệ trình SX
- SXSH đem lại những lợi ích •Cải thiện hình ảnh của công ty •Cải thiện môi •Tăng lợi ích trường liên tục kinh tế • •Chiếm lĩnh •Tăng năng ưu thế cạnh suất tranh
- Lợi ích của sản xuất sạch hơn Lợi ích của sản xuất sạch hơn - -- Tiết kiệm chi phí thông qua giảm tiờu thụ năng lượng và nguyên liệu - Cải thiện hiệu quả hoạt động của công ty - - Chất lượng và độ đồng đều của sản phẩm tốt hơn - Thu hồi được một lượng nguyên liệu bị hao phí trong quá trình sản xuất - Có khả năng cải thiện môi trường làm việc (sức khoẻ và an toàn)
- Lợi ích của sản xuất sạch hơn (tiếp) - C¶i thiÖn h×nh ¶nh cña c«ng ty - Tu©n thñ c¸c quy ®Þnh m«i trêng tèt h¬n - TiÕt kiÖm chi phÝ xö lý cuèi dêng èng - Cã ®îc c¸c c¬ héi thÞ trêng míi vµ tèt h¬n - Thuận lợi trong việc đạt ISO 14000
- Ví dụ các cơ hội SXSH(1) • Ví dụ các cơ hội SXSH(1) • 1. Quản lý nội vi tốt Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị Khoá chặt các van và kiểm tra các đường ống để tránh rò rỉ Giảm lượng dung dịch bám theo vật thể Lưu trữ hoá chất ở nơi thích hợp Tránh các sự cố do rò rỉ, rơi vãi Bảo ôn đường ống và thiết kế các hệ thống phân phối hơi hợp lý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình công nghệ môi trường part 1
15 p | 387 | 107
-
Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 2: Xử lý nước thải sinh học bằng công nghệ sinh học
68 p | 336 | 64
-
Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 7: Công nghệ sinh học trong nông nghiệp
7 p | 236 | 59
-
Bài giảng Công nghệ Môi trường - GV. Hoàng Vĩnh Phú
375 p | 204 | 46
-
Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường - Chương 3: Công nghệ sạch, chất thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp
26 p | 188 | 38
-
Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 2: Công nghệ môi trường không khí
74 p | 162 | 37
-
Bài giảng Công nghệ sinh học môi trường: Chương 1 - TS Lê Quốc Tuấn
36 p | 216 | 32
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ : Phát triển công nghệ môi trường part 9
39 p | 132 | 27
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 3 - GS.TS Đặng kim Chi
72 p | 140 | 24
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 1 - GS.TS Đặng kim Chi
20 p | 204 | 24
-
Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 4: Công nghệ kiểm soát chất thải rắn
39 p | 139 | 24
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 4 - GS.TS Đặng kim Chi
61 p | 140 | 21
-
Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 5: Phòng ngừa ô nhiễm công nghiệp
14 p | 134 | 20
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 6 - GS.TS Đặng kim Chi
23 p | 120 | 20
-
Bài giảng Công nghệ môi trường
68 p | 122 | 17
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 5 - GS.TS Đặng kim Chi
38 p | 95 | 14
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Xử lý nước thải
44 p | 118 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn