intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ Mỹ phẩm và hương liệu: Chương 5 - PGS.TS. Lê Thị Hồng Nhan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ Mỹ phẩm và hương liệu - Chương 5: Thiết kế sản phẩm mỹ phẩm, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Dạng sản phẩm; Phân loại giá mang; Nhũ - hiện tượng kém bền; Nhũ - lựa chọn nhũ hóa; Lựa chọn sản phẩm; Công nghệ sản xuất; Thiết kế sản phẩm;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ Mỹ phẩm và hương liệu: Chương 5 - PGS.TS. Lê Thị Hồng Nhan

  1. CÔNG NGHỆ MỸ PHẨM & HƯƠNG LIỆU Chương 5: Thiết kế sản phẩm mỹ phẩm 1 PGS.TS. Lê Thị Hồng Nhan (ĐH Bách Khoa TP. HCM)
  2. 2 Dạng sản phẩm Cream Powder Stick Lotion Mousse Patch Suspension … Paste Solution
  3. 3 Dạng sản phẩm Trả lời câu hỏi: 1. Có bao nhiêu dạng sản phẩm ? 2. Các dạng sản phẩm có đặc điểm gì? 3. Sản phẩm nào sử dụng dạng nào? Tại sao: -Kem đánh răng : dạng paste -Kem dưỡng da : dạng kem Thay đổi ? -Son môi, xà phòng : dạng thỏi -Phấn trang điểm : dạng phấn COSMETIC VEHICLE - DELIVERY SYSTEM Giá mang sản phẩm – Hệ thống dẫn truyền
  4. 4 Dạng sản phẩm  BB cream: A color cosmetic designed to serve multiple functions, including facial moisturization, foundation, sunscreen, and even antiaging.  Blush: A color cosmetic designed to add color to the cheeks.  Compact powder: Pressed powder.  Concealer: A color cosmetic designed to hide minor skin problems, such as small visible blemishes, pimples, black marks, or dark circles under the eye.  Cream-to-powder foundation: A color cosmetic formulated as a cream that transforms into a microfne powder on application.  Foundation: A color cosmetic designed to create a uniform color, provide a basic coverage to the skin, as well as blend uneven facial color for all skin tones.  Mineral powder: A term often used for loose facial powders. 
  5. 5 Dạng sản phẩm  Non-transfer foundation: A foundation that can resist mechanical abrasion.  Oil-control product: A product designed to reduce shininess of oily face; they contain oil-absorbing ingredients, such as talc, kaolin, and starch.  Oil-free product: A term often used on product labels to indicate the absence of oily components. There is no standard defnition for this term. Sometimes, it refers to the absence of mineral oil; in other cases, it refers to the absence of ingredients that have the word “oil” in their name.  Primer: A colorless or slightly tinted semisolid cosmetic product that is used before the foundation to smoothen the skin surface and provide a base for the foundation.  Two-way foundation: A color cosmetic formulated as a compact powder that can be applied using either a wet or a dry sponge.
  6. 6 Phân loại giá mang 1. Phân loại theo vẻ ngoài của sản phẩm - Dạng lỏng (lotion, nước hoa, sữa tắm, dầu gội…) - Dạng bán rắn (kem, mousse,..) - Dạng rắn (son môi, xà bông tắm, phấn trang điểm…) 2. Phân loại theo đối tượng áp dụng - Sản phẩm cho da (kem dưỡng da, sữa tắm, phấn…) - Sản phẩm cho tóc (dầu gội, dầu xả…) - Sản phẩm răng, miệng (kem đánh răng, nước xúc miệng…) - Sản phẩm cho móng (sơn móng tay..) - Sản phẩm cho môi (Son môi..)
  7. 7 Phân loại giá mang 3. Phân loại theo tính chất lý hoá -Tính phân cực : hệ ứa nước (phân cực – polar), hệ ứa dầu (không phân cực – apolar) - Trạng thái của hệ : khí, lỏng, rắn, bán rắn - Kích thước của pha phân tán trong pha liên tục: - Dung dịch thật sự : kích cỡ hạt < 1nm - Phân tán colloid : 1nm - 500nm - Phân tán thô : > 500nm - Tính tan - Tính chất về độ nhớt, rheology (tính chảy) - Thành phần chính của hệ : - Hệ không nước, hệ dầu - Hệ nước/ Hệ không ưa nước
  8. 8 Phân loại giá mang Capsule: A solid dosage form consisting of a shell and a powder or liquid flling. Liquid dosage form: A dosage form that has a liquid consistency and is freely flowing. It cannot be directly taken into the hands since it would flow off the hand. Semisolid dosage form: A dosage form that is highly viscous; it is thinner than solids but thicker than liquids. Solid dosage form: A dosage form that consists of primarily dry solid particles mixed and/or pressed together, or waxy ingredients molded into a specifc shape. Solution: A clear, homogeneous liquid dosage form that contains one or more chemical substances dissolved in a solvent or mixture of mutually miscible solvents. Stick: A solid dosage form that is made of waxes and a smaller amount of oils and is prepared in a relatively long cylindrical form. Suspension: An opaque liquid dosage form that contains solid particles dispersed in a liquid vehicle.
  9. 9 Phân loại giá mang Aerosol: A product that is packaged under pressure and contains various ingredients that are released upon activation of an appropriate valve system. Capsule: A solid dosage form consisting of a shell and a powder or liquid flling. Cream: A semisolid emulsion with medium viscosity. It is more viscous than a lotion, but less viscous than an ointment. Emulsion: Usually a white, opaque system that consists of at least two immiscible liquids, one of which is dispersed as droplets (internal phase) in the other (external phase). The system is generally stabilized with emulsifers. Gel: A clear semisolid dosage form that contains a gelling agent, which provides stiffness to the product. Loose powder: A solid dosage form containing a freely flowing mixture of different dry solid ingredients. Lotion: A low-viscosity liquid emulsion. Ointment: A highly viscous, usually greasy, semisolid dosage form. It is more viscous than a cream. Paste: A very thick semisolid dosage form containing a high amount of solids fnely dispersed in the vehicle. Pressed powder: A solid dosage form that contains a freely flowing mixture of different dry solid ingredients in a compressed form.
  10. 10 Phân loại giá mang Phân loại theo đặc tính hoá-lý (Bảng phân loại Junginger) 1. Dạng lỏng 2. Dạng bán rắn Hệ một pha Hệ hai pha Hệ Gel Hệ Cream Dung dịch nước Nhũ O/W Hydrocarbon gel O/W cream Dung dịch cồn - nước Nhũ W/O Oleogel W/O cream Dung dịch dầu Hệ huyền phù Hydrogel Liposome Hệ micell Hệ aerosol Hệ paste, huyền phù đậm đặc Nhũ micro 3. Dạng rắn
  11. 11 Phân loại giá mang
  12. 12 Phân loại giá mang Hệ Đặc điểm Aerosol Hệ phân tán của lỏng hay rắn trong khí Colloid Hệ phân tán với phân bố kích thước hạt trong khoảng từ 1 – 500nm 1. Lyophilic : pha phân tán có ái lực với pha liên tục (gelatin) 2. Lyophobic : pha phân tán không có ái lực với pha liên tục 3. Các chất hoạt động bề mặt tụ lại thành các micell Hệ nhũ Là một pha lỏng phân tán trong môi trường liện tục là một pha lỏng khác (O/W, W/O) Hệ bọt Phân tán của khí trong lỏng
  13. 13 Phân loại giá mang Hệ Đặc điểm Gel Hệ bán rắn hoặc rắn chứa ít nhất hai thành phần (khung không gian) Dung dịch Hệ một pha tan lẫn hoàn toàn Huyền phù Hệ phân tán thô của những hạt rắn không tan vào một môi trường liên tục Rắn Tồn tại ở trạng thái rắn, có hình dạng xác định
  14. 14 Dung dịch Dạng dung dịch : -Nghĩa hẹp : chỉ các dung dịch thật sự (các loại dầu massage) - Nghĩa rộng : chỉ các hệ dạng colloid ( các hệ lỏng trong suốt, trong mờ, hệ micell, liposome…) (nước xúc miệng, sữa tắm, dầu gội..) Ưu điểm chính: -Tính ổn định vật lý cao -Dễ dàng phối chế (sử dụng phương pháp khuấy trộn đơn giản) -Trong suốt, tạo vẻ ngoài “ sạch sẽ” - Thuận tiện khi sử dụng để rửa và làm sạch bề ngoài của đối tượng
  15. 15 Gel Gel : hệ một pha, tạo thành do thành phần tạo gel (thickener) - Gel nước : Hydrogel – hydrophilic 80% nước (hoặc hệ ưa nước) + Chất tạo gel (carbopol) - Gel dầu : oleo gel- lipophilic Dầi + chất tạo gel (silica, silicon)
  16. 16 Stick- thanh Gồm ba dạng chính 1. Hỗn hợp của sáp (beewax, carnauba..) và dầu (mineral oil…), cùng với các chất khác ở thể rắn – son môi 2. Hydrophilic stick : Dung dịch nước (hoặc ethanol), đóng rắn nhờ sodium stearate – Sản phẩm chống ra mồ hôi 3. Hệ các silicon có nhiệt độ sôi cao và được gel hoá nhờ các rượu béo Gần đây xuất hiện các loại stick trong suốt nhờ chất gel hoá là dibenzylidene sorbitol trong các polyol
  17. 17 Nhũ Nhũ : Được rộng rãi sử dụng trong rất nhiều sản phẩm - Thuận tiện và Cảm giác dễ chịu khi sử dụng (so với các hệ dầu không nước khác). - Hấp dẫn người tiêu dùng Cấu tạo: Tác động cơ học Pha dầu Pha nước Lipophilic Emulsion Hydrophilic (hydrophobic) (Lipophobic) O/W – W/O
  18. 18 Nhũ- phân loại 1. Theo pha phân tán và pha liên tục - Nhũ O/W : Nhũ dầu trong nước : pha phân tán là dầu trong pha liên tục là nước - Nhũ W/O : Nhũ nước trong dầu : pha phân tán là nước trong pha liên tục là dầu 2. Theo số lượng pha phân tán - Nhũ đơn : O/W, W/O ; Nhũ phức : O/W/O, W/O/W… 3. Theo màu nhũ Tuỳ thuộc vào kích thước hạt pha phân tán 0.05m : trong suốt Nhũ đơn 0.05 – 0.1 m : xám, trong mờ 0.1 - 1 m : trắng xanh 1.0 - 50 m : trắng đục >50 m : có thể nhìn thấy rõ hạt pha phân tán Nhũ phức
  19. 19 Nhũ- Phân loại Pha phân tán (phụ thuộc vào cường độ khuấy trộn) Pha Pha liên tục nước Tác động cơ học Khuấy trộn Nhũ W/O; O/W Pha dầu
  20. 20 Nhũ- hiện tượng kém bền Hiện tượng kết tụ Quá trình Flocculation thuận nghịch - Phục hồi thông qua khuấy trộn Hiện tượng nổi kem Creaming Quá trình không Tách pha Nhũ lý tưởng thuận nghịch – Phase - Kích thước tách pha – separation hạt dồng nhất, phá nhũ phân tán đều Hiện tượng đông tụ Coalesence
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0