intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - GV. Vũ Thị Hồng Nhung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đại số lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập" được biên soạn bởi GV. Vũ Thị Hồng Nhung với mục đích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức về các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán nhanh và chính xác. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập - GV. Vũ Thị Hồng Nhung

  1. PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG  TRIỀU TRƯỜNG THCS KIM SƠN Môn Toán  Lớp 8 ­ Đại số   Tuần 25 ­ Tiết 52  LUYỆN TẬP GIÁO VIÊN: VŨ THỊ HỒNG HƯNG
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ  êu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? N Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình              Bước 1: Lập phương trình: Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại  lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại  lượng.            Bước 2: Giải phương trình.            Bước 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời.
  3. Tiết 52       LUYỆN TẬP  Dạng 1: Tìm số chưa biết. Bài 41( SGK/31). Một số tự nhiên có hai  Chú ý: Cách viết một số dưới  chữ số. chữ số hàng đơn vị gấp hai lần  dạng một tổng chữ  số  hàng  chục.  Nếu  thêm  chữ  số  1   Ví dụ:      xen  vào  giữa  hai  chữ  số  ấy  thì  được  35 = 30 + 5 = 3.10 + 5 một số mới lớn hơn số ban đầu là 370.  248 = 200 + 40 + 8 = 2.100 +  Tìm số ban đầu?. 4.10 + 8 3568 = 3000 + 500 + 60 + 8                                        = 3.1000 +  Phân tích đề toán:  5.100 + 6.10 + 8    + Số tự nhiên có hai chữ số. ab = 10.a + b   + Chữ số hàng ĐV  gấp hai lần  chữ số  abc = 100.a + 10.b + c hàng chục.   + Thêm 1 vào giữa hai chữ số  được số  abcd = 100.a + 100.b + 10.c + d mới lớn hơn số ban đầu là 370.
  4. Tiết 52       LUYỆN TẬP  Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài  41/31) Tóm tắt:  số ban  số mới   + Số tự nhiên có hai chữ số. đầu   + Chữ số hàng ĐV gấp hai  Chữ số hàng  x lần chữ số hàng chục. chục Chữ số hàng  2x   + Thêm 1 vào giữa hai số   ĐV được số mới lớn hơn số ban  đầu là 370. Dạng x(2 x) x1(2 x) Số mới lớn hơn số ban đầu  370. Em hiểu như thế nào? PT: x1(2 x) - x(2 x) = 370 Em hãy trình bày lời giải?
  5. Tiết 52       LUYỆN TẬP  Dạng 1: Tìm số chưa biết.( Bài 41/31) Giải: Gọi  chữ số hàng chục là x        ĐK:   x : nguyên dương, x 
  6. Tiết 52       LUYỆN   Dạng 1: Tìm số chT ưẬa biPết. Bài 40 ( Sgk/31).  Năm nay, tuổi  Bài 40 ( Sgk/31) Tóm tắt :  mẹ  gấp  3  lần  tuổi  Phương.  Năm nay 13 năm sau     + Năm nay tuổi mẹ gấp 3  Phương  tính  rằng  13  năm  nữa  lần tuổi Phương Tu ổi  ổi mẹ chỉ còn gấX thì tu p hai lần  + 13 tu ổi Ph ươ x ng thôi. Hỏ i năm nay  Phương     + 13 năm nữa tuổi mẹ gấp  Phương bao nhiêu tuổi? Tuổi mẹ 3x 2 lần tuổi Phương 3x +13         Hỏi năm nay Phương bao  Tóm tắt bài toán ? nhiêu tuổi ? Phương trình:   3x + 13 = 2.(x + 13) Em hãy trình bày lời giải?
  7. Tiết 52       LUYỆN TẬP  Dạng 1: Tìm số chưa biết. Bài 40 ( Sgk/31). GIẢI Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi) Năm nay 13 năm          ĐK: x nguyên dương. sau Thì năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi) Mười ba năm sau tuổi Phương là: x +  13 ( tuổi) Tuổi  Phương X + 13 Tuổi mẹ là: 3x +13 (tuổi). x Ta có phương trình:        3x + 13 = 2(x + 13) Tuổi mẹ       3x + 13 = 2x + 26 3x 3x +13            x      = 13 (TMĐK)                      Vậy năm nay Phương 13 tuổi P t:   3x + 13 = 2.(x + 13)
  8. Tiết 52       LUYỆN TẬP  Dạng 1: Tìm số chưa biết. Dạng 2: Toán chuyển động Bài 37/30: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi  Chú ý: Ba đại lượng : hành  từ  A  để  đến  B.  Sau  đó  1  giờ,  một  ôtô  cũng  xuất  phát  từ  A  đến  B  với  vận  + Quãng đường( S) tốc  trung  bình  lớn  hơn  vận  tốc  trung   + Vận tốc ( v ) bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B   + Thời gian ( t) đồng  thời  vào  lúc  9h30  phút  sáng  cùng  ngày.  Tính  độ  dài  quãng  đường  AB  và  Tóm tắt vận tốc trung bình của xe máy. bài toán ? Tóm tắt: 6h00 sáng Sau 1giờ 9h30ph Vôtô  > Vxemáy là 20 km/h
  9. Tiết 52       LUYỆN TẬP Dạng 2: Toán chuyển động Bài 37/30: 6h00 sáng Sau 1giờ, Vôtô >Vxemáy là 20 km/h 9h30ph @ Em hãy dựa vào hệ thống câu hỏi sau đây để xây  dựng bài giải theo nhóm: ­ Bài toán yêu cầu tìm đối tượng nào? (chọn ẩn) ­  Thời  gian  của  xe  máy,  ôtô  đi  hết  quãng  đường  AB? ­ Vận tốc của 2 xe có mối quan hệ như thế nào? ­ Quãng đường 2 xe đi như thế nào? Nhóm 1,3: Chọn ẩn x là vận tốc xe máy  lập bảng. Thời gian Nhóm 2,4: Chọn ẩn x là quãng đường AB  lập 
  10. Tiết 52       LUYỆN TẬP Dạng 2: Toán chuyển động Bài 37/30: Nhóm 2, 4:  Nhóm 1, 3:  Gọi x (km) là quãng đường  Gọi x (km/h) là vận tốc của xe  AB (x>0) máy (x>0) v(km/h) t(h) S (km) v(km/h) t(h) S (km) Xe máy x 3,5 3,5x Xe máy x 3,5 x 3,5 Ô tô x + 20 2,5 2,5(x + 20) x Ô tô 2,5 x 2,5 Quãng đường hai xe đi bằng nhau nên ta  Vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe  có phương trình: máy là 20km/h ta có phương trình:                3,5x = 2,5(x + 20) x x = + 20                 x = 50 (thoả ĐK)                             x = 175 (tho 2, 5 3, 5 ả     Quãng đường AB: 3,5 . 50 = 175 (km) đk) Vậy quãng đường AB = 175 km, vận tốc  Vận tốc xe máy là: 175: 3,5 = 50  xe máy là 50 km/h Vậy, quãng đường AB = 175 km, 
  11. Tiết 52       LUYỆN TẬP Dạng 2: Toán chuyển động Bài 37/30: Nhóm 1, 3: (Cách 1) Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy (x>0) v(km/h) t(h) S (km) Ta nên chọn  Xe máy x 3,5 3,5x cách giải  nào? Vì sao? Ô tô x + 20 2,5 2,5(x + 20) Nhóm 2, 4: (Cách 2) 3,5x = 2,5(x + 20) PT đơn giản Gọi x (km) là quãng đường AB (x>0) v(km/h) t(h) S (km) x Xe máy 3,5 3,5 x x Ô tô 2,5 2,5 x x x = + 20 PT phức tạp 2, 5 3, 5
  12. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ­  Học  thuộc  các  bước  giải  bài  toán  bằng  cách  lập  phương trình và vận dụng vào làm bài tập ­ Hoàn chỉnh các bài tập ­ Làm bài tập 45, 46, 49 ­ Tiết sau luyện tập tiếp.
  13. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Dạng 2: Toán chuyển động ( Bài 46-Sgk/31) Phân tích: + Dự định đi từ A đến B với v = 48 km/h.                  + Sau 1 giờ ô tô bị tàu hoả chắn 10 phút, để đến kịp B                     theo dự định thì vận tốc tăng 6 km/h (tức là 54 km/h)                  + Tính quãng đường AB VËn tèc(km/h) Thêi gian(h) Qu·ng ®­ x êng(km) 48 48 x Dù ®Þnh Thùc tÕ: 48 1 48 -1 giê ®Çu 1 10 ' = h 6 - BÞ tµu x − 48 ch¾n 54 54 x - 48 - §o¹n cßnPT: l¹i x 1 x − 48 = 1+ + 48 6 54
  14. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Hướng dẫn : Bài 45­Sgk/31 Sè th¶m Sè ngµy N¨ng suÊt (th¶m) ( ngµy) (Thảm/ngày) Hîp x ®ån x 20 20 g Thù x+24 x+24 c 18 18 hiÖn x + 24 120 x Ph­¬ng tr×nh: = 18 100 20
  15. Bài 49 – Sgk/32 Đố:  Lan có một tấm bìa hình tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB =  3cm . Lan tính rằng nếu cắt từ miếng bìa đó ra một hình chữ nhật  có  chiều  dài  2cm  như  hình  5  thì  hình  chữ  nhật  ấy  có  diện  tích  bằng một nửa diện tích của miếng bìa ban đầu. Tính độ dài AC  của tam giác ABC.                                              B 3cm F D A 2c m E C H×nh 5
  16. B 3x 1 3x 3c F D S ABC = � S AFDE = S ABC = (1) m 2 2 4 2cm A E C S AFDE = AE.DE = 2.DE x DE CE DE x − 2 Cã DE//BA � = � = BA CA 3 x 3( x − 2) � DE = x 3( x − 2) S AEDF = 2. (2) x Tõ (1),(2) ph­¬ng tr×nh
  17. Bài tập thêm ( một số bài toán cổ Việt Nam) 1/ Buổi sáng mặt trời ló ngọn tre Rủ nhau đi hái mấy giỏ chè 2/ Một đàn em bé tắm bên sông  Mỗi người một giỏ, thừa ba giỏ Ống nước làm phao nổi bềnh bồng Hái vội cho xong kẻo nắng hè Hai chú một phao, thừa bẩy chiếc Ví thử hái nhanh thêm một giỏ Hai phao một chú, bốn người không Mỗi người hai giỏ tiện đường chia Hỡi người thạo tính cho hỏi thử Hỏi người làm rẫy bên đồi núi Mấy phao, mấy chú, tính cho thông? Mấy chị ra đi ,mấy giỏ chè? 3/ Quýt , Cam 17 quả tươi Trăm người ,trăm miếng ngọt  Đem chia cho 100 người cùng vui lành. Chia ba mỗi quả quýt rồi Quýt, cam mỗi loại tính rành     là bao? Cồn cam mỗi quả chia 10 vừa xinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0