intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đau và điều trị đau: Khoa học thần kinh & điều trị - TS. Trần Công Thắng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đau và điều trị đau: Khoa học thần kinh & điều trị do TS. Trần Công Thắng biên soạn gồm các nội dung: Khoa học thần kinh về đau; Sự điều biến đau; Vai trò NSAIDs trong điều trị đau; Điều trị cắt cơn đau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đau và điều trị đau: Khoa học thần kinh & điều trị - TS. Trần Công Thắng

  1. ĐAU VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU: KHOA HỌC THẦN KINH & ĐIỀU TRỊ TS TRẦN CÔNG THẮNG BỘ MÔN THẦN KINH ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH VN-CXB-110225
  2. Nội dung ■ Khoa học thần kinh về đau ■ Vai trò NSAIDs trong điều trị đau
  3. KHOA HỌC THẦN KINH VỀ ĐAU
  4. Đau là gì? ■ “PAIN” xuất phát từ tiếng Latin “poena” – trừng phạt ■ PAIN is an unpleasant sensory and emotional experience associated with actual or potential tissue damage, or described in terms of such damage. ■ Đau là một trải nghiệm khó chịu về cảm giác và cảm xúc liên quan đến tổn thương mô thực sự hay tiềm ẩn, hay được mô tả liên quan đến những tổn thương đó. https://www.iasp-pain.org/Education/Content.aspx?ItemNumber=1698#Pain
  5. GÁNH NẶNG CỦA ĐAU ■ 10-24 tuổi ■ 25-49 tuổi
  6. Phân loại đau Thời gian ■ Có nhiều phân loại được sử dung Cơ chế sinh bệnh Đau ■ 2 phân loại thường dùng nhất: Theo thời gian: 1. Đau cấp (acute) 2. Đau mạn (chronic) Vị trí Theo cơ chế sinh lý bệnh: 1. Đau thụ thể (nociceptive pain) 2. Đau thần kinh (neuropathic pain) Nguyên nhân
  7. Phân loại đau (theo cơ chế bệnh sinh) Đau thụ thể: Đau thần kinh: Đau tạng và đau bản thể (nông-sâu) Nhạy cảm hóa ngoại biên & TW
  8. Đau thụ thể (Nociceptive pain) Đau thụ thể Đau tạng Đau bản thể (visceral) (somatic) Nông Sâu (deep) (superficial)
  9. Đau thụ thể nông Đau thụ thể sâu Đau tạng Vị trí thụ thể Da, mô dưới da Cơ, gân, khớp, bao Thành nội tạng cơ, xương Kích thích gây đau Cơ học, hoá học, Căng quá mức, chấn Căng tạng, thiếu nhiệt thương cơ học, thiếu máu, viêm máu, viêm Định vị Khu trú Lan toả Khó định vị Tính chất đau Đau như xé, châm Thường là căng, âm ỉ Lan toả chích, rát bỏng Qui chiếu đến 1 vị trí da Triệu chứng kèm Sưng, tăng cảm đau, Căng, tăng hoạt động Buồn nôn, nôn, vã theo dị cảm, loạn cảm hệ giao cảm mồ hôi, căng Tình huống LS Bỏng nhiệt/ hoá Viêm khớp, viêm gân Viêm ruột thừa, viêm chất, đụng dập mô cơ tuỵ
  10. Tính chất đau thần kinh (Neuropathic pain) • Tính chất đau nhói, đau như điện giật/dao đâm, đau rát, đau buốt không tương ứng mức độ kích thích. • Triệu chứng đau và rối loạn cảm giác kéo dài sau khi kích thích đã dừng • Đau theo phân bố thần kinh và có thể đi kèm các dấu hiệu thần kinh khác tuỳ vào vị trí tổn thương (như yếu cơ, co cứng cơ, giảm cảm giác, tăng cảm, loạn cảm)
  11. Các loại đau thần kinh • Phân theo nhóm ngoại biên và trung ương • Được phân loại theo bệnh nền FINNERUP ET AL., 2021, Physiol Rev 101: 259–301
  12. Quá trình đau bình thường Đau thần kinh: Nguồn gốc, Cơ chế bệnh sinh và Những giải pháp điều trị
  13. 4 quá trình liên quan đau bình thường
  14. • Là sự chuyển kích thích đau thành tín hiệu điện. Sự chuyển tín • Thụ thể cảm nhận đau (nociceptor) cơ học, hóa học, nhiệt và áp lực phân bố ở ngoại biên. hiệu đau • Các tác nhân gây đau kích thích tế bào tại chỗ giải phóng trung gian hóa học → hoạt hoá thụ thể đau (Transduction) và nhạy cảm hoá thụ thể (nhạy cảm hoá ngoại biên) à khử cực
  15. Sự dẫn truyền tín hiệu đau (Transmission) ØLà sự dẫn truyền tín hiệu điện từ ngoại biên đến tuỷ sống và não bộ. ØNeuron thứ nhất có thân tế bào nằm ở hạch gai rễ sau, gồm các sợi: • Aδ kích thước trung bình, có bao myelin mỏng à cảm giác đau nhanh. • C kích thước nhỏ không có bao myelin à cảm giác đau chậm.
  16. Sự dẫn truyền tín hiệu đau (Transmission) ØLà sự dẫn truyền tín hiệu điện từ ngoại biên đến tuỷ sống và não bộ. ØNeuron thứ nhất có thân tế bào nằm ở hạch gai rễ sau, gồm các sợi: • Aδ kích thước trung bình, có bao myelin mỏng à cảm giác đau nhanh. • C kích thước nhỏ không có bao myelin à cảm giác đau chậm.
  17. Sự dẫn truyền tín hiệu đau (Transmission) • Neuron thứ 2 có vai trò là cổng đau, điều hoà sự dẫn truyền xung động đau lên não. • Sợi trục của neuron thứ 2 đi lên đồi thị tạo thành bó gai đồi thị. • Một số sợi trục của neuron thứ 2 cũng phóng chiếu lên các vùng cao hơn qua Øbó gai lưới (spinoreticular) Øbó gai gian não (spinomesencephalic) Øbó gai hạ đồi (spinohypothalamic)
  18. Sự nhận thức đau (Perception) • Neuron cảm giác thứ 3 • Từ Đồi thị à vỏ não cảm giác bản thể đối bên à xử lý thông tin đau (tính chất, vị trí) • Từ hệ lưới à Hệ viền à xử lý về mặt cảm xúc đau. • Bối cảnh xã hội và môi trường cũng như kinh nghiệm trong quá khứ ảnh hưởng đến sự nhận thức đau à nhận thức đau mỗi người là khác nhau với cùng 1 kích thích đau.
  19. Sự điều biến đau (Modulation) • Sự điều biến đau xảy ra ở nhiều mức độ: ØNgoại biên ØTủy sống ØTrên tuỷ sống
  20. Sự điều biến đau (Modulation) • Sự điều biến đau xảy ra ở nhiều mức độ: ØNgoại biên: hạch rễ sau ØTủy sống: neuron kích thích và ức chế ØTrên tuỷ sống: vỏ não, hạ đồi, chất xám quanh cống não (periaqueductal gray), rostral ventromedial medulla (RVM)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2