intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếp cận điều trị tăng huyết áp tối ưu theo khuyến cáo ISH 2020 Có gì khác biệt gì với VSH và ESC 2018 - GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

42
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiếp cận điều trị tăng huyết áp tối ưu theo khuyến cáo ISH 2020 Có gì khác biệt gì với VSH và ESC 2018 do GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Chẩn đoán tăng huyết áp qua các khuyến cáo, phân tầng nguy cơ tăng huyết áp, ngưỡng huyết áp ban đầu cần điều trị, kiểm soát huyết áp sớm hơn giảm tử vong và biến cố tim mạch,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận điều trị tăng huyết áp tối ưu theo khuyến cáo ISH 2020 Có gì khác biệt gì với VSH và ESC 2018 - GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công

  1. Tiếp cận điều trị TĂNG HUYẾT ÁP tối ưu theo khuyến cáo ISH 2020 Có gì khác biệt gì với VSH và ESC 2018 ? GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công Chủ tịch Hội đồng Bảo vệ sức khỏe cán bộ miền Nam Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Phó Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa, ĐHYD TpHCM Phó Chủ nhiệm Bộ môn Nội, Khoa Y, ĐHQG TpHCM
  2. Điểm nổi bật trong guideline ISH Đưa ra 2 KHÁI NIỆM MỚI trong điều trị Tăng huyết áp ESSENTIAL (tối thiểu) & OPTIMAL (tối ưu) Essential: Bao gồm những mục tiêu và chiến lược điều trị phải làm được khi điều trị Tăng huyết áp (dành cho những nước / vùng đang phát triển). Optimal: Ở những nước / vùng có điều kiện phát triển hơn, cần hướng tới mục tiêu tối ưu và chiến lược tối ưu để giúp bệnh nhân Tăng huyết áp đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
  3. Chẩn đoán Tăng Huyết Áp qua các khuyến cáo VSH/VNHA ACC/AHA 2017 ESH/ESC 2018 BYT QĐ 5904 ISH 2020 2018 HA phòng khám ≥ 130/80 ≥ 140/90 ≥ 140/90 ≥ 140/90 ≥ 140/90 HA ban ngày 130/80 135/85 135/85 135/85 135/85 HA 24 giờ 125/75 130/80 130/80 130/80 135/85 HA tại nhà 130/80 135/85 135/85 135/85 • Ngưỡng chẩn đoán THA với huyết áp phòng khám không thay đổi: 140/90 mmHg • Với huyết áp 24h / huyết áp tại nhà: Ngưỡng chẩn đoán thấp hơn từ 5-10 mmhg
  4. Phân tầng nguy cơ Tăng Huyết Áp ISH đơn giản hóa bảng phân tầng yếu tố nguy cơ: - THA có bệnh mắc kèm / có trên 3 yếu tố nguy cơ: mặc định là nguy cơ tim mạch cao - THA độ 3: mặc định là nguy cơ tim mạch cao - THA độ 1 không có yếu tố nguy cơ: nguy cơ tim mạch thấp, cứ có thêm 1 yếu tố nguy cơ bất kỳ là xếp vào nguy cơ tim mạch trung bình trở lên
  5. Ngưỡng Huyết áp ban đầu cần điều trị THA có bệnh mắc kèm THA độ 2 khởi trị khởi trị ngay bằng thuốc ngay bằng thuốc  Nên điều trị SỚM bằng thuốc cho bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh mắc kèm hoặc có nguy cơ tim mạch.
  6. Kiểm soát Huyết áp SỚM HƠN giảm tử vong và biến cố tim mạch
  7. Đích Huyết Áp mục tiêu qua các khuyến cáo ACC/AHA 2017 ESH/ESC 2018 VSH/VNHA 2018 BYT QĐ 5904 ISH 2020 Essential (tối thiểu): giảm < 65 tuổi: < 130/80 mmHg < 130/80 mmHg Chung: < 140/90 Chung: < 140/90 được 20/10 mmHg so với > 65 tuổi: < 140/90 mmhg ban đầu Optimal (tối ưu): Nếu dung nạp được: < 130/80 Nếu dung nạp được: < 130/80 < 65 tuổi: < 130/80 mmHg > 65 tuổi: < 140/90 mmhg  Đích huyết áp mục tiêu càng ngày càng chặt chẽ hơn với các khuyến cáo gần đây  Hướng tới đích huyết áp tối ưu 130/80 mmHg
  8. Tại sao đích 130/80 là TỐI ƯU ? PHÂN TÍCH GỘP BPLTTC Hotline ESC 2020 • Phân tích gộp 348,854 bệnh nhân trong 48 nghiên cứu • Thời gian theo dõi trung bình 4 năm - 10% biến cố tim mạch lớn Mỗi - 13% đột quỵ 5 mmHg - 7% bệnh mạch vành giảm - 14% suy tim được - 5% tử vong tim mạch
  9. Tại sao đích 130/80 là TỐI ƯU ? Cần đưa về khoảng ĐÍCH HUYẾT ÁP TỐI ƯU Biến cố  để giảm thiểu tối ưu các biến cố tim mạch Tim Mạch cho bệnh nhân
  10. Chiến lược điều trị của ISH 2020 Tối ưu: Sử dụng phối hợp đôi liều thấp ngay từ đầu Tối thiểu: có thể sử (step 1). dụng bất kỳ nhóm thuốc Sau đó nâng lên liều đầy đủ nào miễn có thể hạ hoặc phối hợp 3 khi không được huyết áp kiểm soát được huyết áp. Liều thấp: Liều thấp: bằng ½ liều thông thường
  11. Chiến lược điều trị của ISH 2020 – Giống và khác ESC/ VSH 2018, QĐ 5904 - BYT 2019 ? - Giống: đều khẳng định xu hướng không thể khác - sử dụng phối hợp ngay từ đầu cho bệnh nhân THA - Điều chỉnh: ESC, VNHA, BYT ISH Khởi đầu với phối hợp cho hầu hết bệnh nhân, Khởi đầu với phối hợp cho tất cả bệnh nhân chỉ trừ đối tượng THA độ 1 nguy cơ thấp tuy nhiên khuyến cáo sử dụng phối hợp liều (không có YTNC) hoặc rất già (> 80 tuổi) thấp (liều tối ưu)
  12. Lựa chọn thuốc – ISH 2020 1. Có chứng cứ dự phòng bệnh suất/ tử suất 2. Liều dùng 1 lần kiểm soát 24h 3. Tính hiệu quả - giá phù hợp 4. Dung nạp tốt 5. Có chứng cứ lợi ích trong cộng đồng
  13. Lợi ích của chiến lược phối hợp thuốc ngay từ đầu 33 nghiên cứu, 13,905 bệnh nhân HA trung bình: 155/100 mmHg So sánh chiến lược điều trị sử dụng phối hợp đôi các liều vs chiến lược đơn trị Mức hạ huyết áp Salam, et al. J Hypertension2019
  14. Lợi ích của chiến lược phối hợp thuốc ngay từ đầu 33 nghiên cứu, 13,905 bệnh nhân HA trung bình: 155/100 mmHg So sánh chiến lược điều trị sử dụng phối hợp đôi các liều vs chiến lược đơn trị Độ dung nạp Kết luận: So với đơn trị, chiến lược phối hợp ngay từ đầu cho thấy hiệu quả mà không gia tăng các tác dụng không mong muốn Salam, et al. J Hypertension2019
  15. Nghiên cứu MANCIA Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine. J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c
  16. Nghiên cứu MANCIA MẠNH HƠN NHANH HƠN Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine. J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c
  17. Nghiên cứu MANCIA DUY TRÌ SUỐT 24H Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine. J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c
  18. Nghiên cứu POULTER Đánh giá: • hiệu quả • độ an toàn của chiến lược phối hợp thuốc ngay từ đầu (Perindopril/ Amlodipin liều tối ưu) so với chiến lược điều trị từng bước (Irbesartan ± hydrochlorothiazid) • 2 nhánh song song • Tuổi TB: 62.5 tuổi, nam: 63% • Đa trung tâm • HA trung bình: 163/91mmHg. • Ngẫu nhiên • Độ 1: 38%; Độ 2: 51%; Độ 3: 12% • Mù đôi • BMI: 29.5, ĐTĐ: 14% American Journal of Cardiovascular Drugs https://doi.org/10.1007/s40256-018-00314-4
  19. Nghiên cứu POULTER Sau 9 tháng, với cùng 1 mức kiểm soát huyết áp, nhánh phối hợp ngay từ đầu với PERIN/AMLO giúp GIẢM GẦN 20% BIẾN CỐ TIM MẠCH. American Journal of Cardiovascular Drugs https://doi.org/10.1007/s40256-018-00314-4
  20. Nghiên cứu ASCOT Nghiên cứu POULTER đã tái khẳng định kết quả của nghiên cứu bản lề ASCOT. Với cùng 1 mức kiểm soát huyết áp, PHỐI HỢP PERIN/AMLO GIÚP BẢO VỆ TIM MẠCH ĐỘC LẬP. Perindopril + DOI: 10.2165/00129784-200606050-00005
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2