Bài giảng Điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
lượt xem 8
download
Bài giảng "Điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Mục tiêu của quy hoạch, nội dung chính của quy hoạch, đánh giá hiện trạng và quy hoạch 2010, quy hoạch phát triển VLXD đến năm 2020,phương án quy hoạch phát triển vật liệu xây,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LiỆU XÂY DỰNGại TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HẠ LONG - 2014 1
- ĐẶT VẤN ĐỀ Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 đã được triển khai từ năm 2009. Qua hơn 5 năm thực hiện cần phải có những điều chỉnh để phù hợp với những điều kiện mới: Thị trường VLXD: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu và trong nước dẫn đến suy giảm nhu cầu VLXD do giảm vốn đầu tư xây dựng toàn xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản (do sử dụng nhiều VLXD), vì vậy một số chỉ tiêu trong quy hoạch không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội mới. Chính phủ ban hành một số văn bản mới về Quản lý VLXD: Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 24/8/2010; Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012; Quyết định 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014; Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 quy hoạch tổng thể KT-XH; Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 quy hoạch vùng tỉnh,… do vậy cần phải nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch phát triển VLXD để phù hợp với các quy hoạch trên.
- Mục tiêu của quy hoạch 1 2 3 Làm căn cứ Đánh giá, đề xuất Làm công cụ cho các doanh các phương án khai quản lý nhà nước, nghiệp trong thác, sử dụng tiết làm cơ sở cho các việc lập kế kiệm và có hiệu quả nhà quản lý trong hoạch về đầu tư, về TNKS làm VLXD. công tác điều hành xây dựng và Đưa ra phương án phát triển sản xuất phát triển sản phân bố sản xuất và VLXD phù hợp với xuất VLXD của phát triển các chủng phát triển KT-XH. tỉnh trong giai loại sản phẩm VLXD đoạn tới.
- Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: Xác định các phương án đầu tư phát triển sản xuất VLXD tại chỗ, đồng thời tìm hiểu ảnh hưởng của thị trường VLXD từ bên ngoài để đưa ra phương án cung ứng VLXD trong và ngoài tỉnh, cũng như mở rộng thị trường đối với những sản phẩm VLXD tỉnh có lợi thế. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung chủ yếu vào các chủng loại: Xi măng; gạch đất sét nung; ngói nung; vật liệu xây không nung; đá, cát xây dựng; bê tông; vật liệu ốp lát; vôi, vật liệu hữu cơ và hóa phẩm xây dựng.
- NỘId DUNG CHÍNH CỦA QUY HOẠCH PHẦN THỨ NHẤT PHẦN THỨ HAI CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VLXD HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VLXD VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY - Đặc điểm tự nhiên; HOẠCH - Hiện trạng và dự báo phát triển - Hiện trạng sản xuất VLXD; KTXH tỉnh đến năm 2020; - Đánh giá về hiện trạng và thực hiện - Tài nguyên khoáng sản làm VLXD; quy hoạch VLXD. - Nguồn lực lao động của tỉnh. PHẦN THỨ BA DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VÀ DỰ BÁO PHẦN THỨ TƯ NHU CẦU VLXD - Đánh giá những lợi thế và hạn chế; QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VLXD TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 - Dự báo thị trường và nhu cầu VLXD. VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 - Quan điểm và mục tiêu phát triển; PHẦN THỨ NĂM - QH phát triển VLXD đến năm 2020; CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU - Định hướng đến năm 2030. VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VLXD
- 1. CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI a. Đặc điểm tự nhiên: Quảng Ninh là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và là tỉnh có vị trí địa lý chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế cũng như bảo vệ an ninh quốc phòng (biên giới với Trung Quốc); Ngoài phần đất liền với diện tích xấp xỉ 6.102 km2, Quảng Ninh còn có vùng biển rộng lớn với hơn 2.000 hòn đảo và hai huyện đảo là Vân Đồn và Cô Tô. Đây là điều kiện rất thuận lợi để mở rộng thị trường tiêu thụ VLXD với các Ngoài tài nguyên đất, rừng rất phong phú, tài tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt là Hà nguyên biển vô cùng đa dạng thì Quảng Ninh hiện có Nội, Hải Phòng và các tỉnh trong vùng, nguồn tài nguyên về du lịch có giá trị lớn nổi tiếng trong đồng thời cũng là nơi giao lưu, buôn bán nước và thế giới: Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ giữa Quảng Ninh với Trung Quốc, với Long, vịnh Bái Tử Long, vườn quốc gia Bái Tử Long… các nước trong khu vực và trên thế giới. và hệ thống di tích văn hoá lịch sử lớn, phong phú và đa dạng: 541 di tích văn hoá như đình, chùa, đền, miếu, danh lam thắng cảnh và 2.848 hồ sơ di tích văn hoá phi vật thể là những phong tục, tập quán, trò chơi dân gian…
- b. Đặc điểm kinh tế - xã hội Quảng Ninh Dân số Một số chỉ tiêu KT-XH Quảng Ninh giai 1210 1202.9 đoạn 2010 – 2013 (tỷ đồng) 1200 Tổng GDP (HH) VĐT toàn xã hội Quảng Ninh VĐT XDCB (HH) 1190 Nghìn người 1180 70580 63887 58761 1170 1160 41841 41197 40936.1 41850.3 38940.9 1150 22019.8 20130.5 20166.1 20756.2 1140 1130 2010 2011 2012 2013 2010 2011 2012 2013 Giá trị sản xuất công nghiệp 2,17% GDP 7,38% Quảng Ninh Quảng Ninh Cả nước Vùng ĐBSH 97,83 92,62 % %
- Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2020 Tỷ USD 4,7 10,6 1 GDP (giá hiện hành) nghìn tỷ đồng 99,2 223,8 2 GDP bình quân đầu người (giá HH) nghìn USD 3,6 - 4 8 - 8,5 3 Tốc độ tăng GDP % 9,5 - 10,5 14 - 15 4 Giá trị SX CN (giá hiện hành) nghìn tỷ đồng 166,7 328,06 5 Tốc độ tăng trưởng giá trị SX CN %/năm 14 - 15 13 - 14 6 Nhu cầu vốn đầu tư (giá hiện hành) nghìn tỷ đồng 490 -510
- 2. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN LÀM VLXD Đá vôi xi măng: 6 điểm, mỏ với TNDB 1,596 tỷ tấn; cấp P = 1,33 tỷ tấn. Sét xi măng: 8 điểm, mỏ. TNDB 217,31 triệu tấn ; cấp P = 296 tr.tấn. Sét gạch ngói: 52 khu vực KT với trữ lượng 82,511 triệu m3. Đá xây dựng: 47 khu vực khai thác. TNDB : 140,1 triệu m3. Đá vôi làm vôi: 2 điểm mỏ TNDB : 100 triệu tấn. Cát, sỏi: 11 điểm mỏ, TNDB: Các mỏ đá ốp lát, cát trắng, sét chịu lửa đảm 5,861 triệu m3. bảo cho sản xuất VLXD. Ngoài ra còn có nguồn tài nguyên khoáng sản phi truyền thống Cao lanh: 29 mỏ và điểm quặng, gồm: Phế thải khai thác than khoảng 300 tr. TNDB: 150 triệu tấn tấn/n và lượng tro xỉ nhiệt điện đạt 2,64 tr.tấn/năm có thể sử dụng một phần làm VLXD.
- 3. NGUỒN LỰC VỀ LAO ĐỘNG Năm 2013 dân số trong độ tuổi lao động của tỉnh là 685.200 người, chiếm 56,96% so với tổng số dân. Riêng về lực lượng lao động có kỹ thuật chiếm 32,5% tổng số lao động đã qua đào tạo, chỉ đứng thứ 2 sau Hà Nội. Đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 89%, lao động trong ngành dịch vụ đạt 42%; lao động ngành công nghiệp đạt 31%; trong khi lao động ngành nông nghiệp sẽ giảm xuống còn 27%.
- Hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng ĐSN 32 cs 1,2tỷv/n VLX KN 35 cs 145,7 tr.v/n 4 cscotto&ceramic; 2 csđá ốp lát; 2 cs terrazzo TCSTK 29,98 tr. m2 /n XM 4 CS 5 d/c TCS 7,69 tr.tấn/n
- Hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng KT caolanh 7csTCS Ngói nung 7cs 0,16tr.m3 /n KTđáXD 43cs,TCSTK4,7 tr. m3/n 72d/c TCS 91,4 tr.v/n KTcátXD3cs,TCSTK150nghìn m3/n KTcát trắng2cs,TCS 1,25 tr. m3/n Bê tông 8cstrộn1,2 Tấm lợp KL 3 cs 5 tr.m3 4cs ck tr.m2/n 17.000 m3/n
- ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ QH 3010 Kết quả thống kê cho thấy, ngành sản xuất VLXD Quảng Ninh có đóng góp đáng kể trong giá trị sản xuất công nghiệp (8,99 - 11,46%), chỉ đứng thứ 2 sau khai thác than, thể hiện tại một số sản phẩm chính như sau: Xi măng Giai đoạn Theo phương án QH - 3010 Hiện trạng 2014 Ổn định sản xuất. Tiếp tục đầu tư Các nhà máy đã SX ổn định, đạt xây dựng 2 nhà máy xi măng CSTK,7 tr.tấn/n (50% nghiền tại 2015 Thăng Long II và nhà máy xi tỉnh). Không triển khai đầu tư mà măng Hạ Long II. chuyển sang giai đoạn 2016 - 2020. Sản lượng 12,07 triệu tấn, trong đó: Đầu tư theo quyết định 1488/QĐ- - Nghiền tại Quảng Ninh: 4,962 2016-2020 tr.tấn; TTg ngày 29/08/2011 của Thủ - Nghiền tại phía Nam: 7,738 tr.tấn. tướng Chính phủ. Do thị trường tiêu thụ bị sụt giảm, và việc huy động vốn khó khăn, việc mở rộng 2 nhà nhà máy xi măng Thăng Long và Hạ Long trước năm 2015 không thực hiện được. Nhu cầu xi măng của tỉnh khoảng 1,5 tr.tấn/năm, nhưng công suất và sản lượng đã vượt rất xa nhu cầu nội tỉnh, đang đáp ứng cho nhu cầu cả nước đặc biệt là miền Nam và xuất khẩu.
- Vật liệu xây Đơn vị: triệu viên Theo phương án QH 3010 Hiện trạng 2013 Loại SP 2015 2020 CSTK SL Gạch tuy nen 725 910 1.203 744,68 Gạch lò đứng 62 62 2,0 0 Gạch TC 12 12 18,5 12,5 GKN 154,4 206,4 145,73 82,325 Tổng cộng 953,4 1.190,4 1.369,2 839,5 Hiện nay năng lực sản xuất đã gấp 1,4 lần dự báo năm 2015 và 1,1 lần dự báo 2020, sản lượng chỉ đạt 839,5 triệu viên. Phản ánh đúng nhu cầu của thị trường chủ yếu tiêu thụ nội tỉnh theo dự báo. Gạch tuynen chiếm 99%. Gạch không nung đầu tư đáp ứng CSTK nhưng sản lượng đạt 60% chiếm 10 % tổng sản lượng VLX. Cần ưu tiên phát triển GKN sử dụng phế thải, chuyển dịch Gạch ĐSN sang sản phẩm có độ rỗng cao, giá trị cao (ngói, gốm ốp lát,...)
- Vật liệu lợp Đơn vị: triệu m2 Theo phương án QH 3010 Hiện trạng 2013 Loại SP 2015 2020 CSTK SL Ngói nung 10,40 12,46 5 2,42 Tấm lợp KL 2 2 5 4 Tổng cộng 12,40 14,46 10 6,42 Công suất hiện nay đủ đáp ứng nhu cầu nhưng tấm lợp kim loại chiếm tỷ trọng lớn hơn so với ngói nung. Ngói nung là một sản phẩm có thế mạnh, hiện nay đã xuất khẩu tới hơn 60 nước, có giá trị kinh tế cao (gấp 7 lần gạch ĐSN), cần ưu tiên đầu tư phát triển. Đá xây dựng Đơn vị: ngàn m3 Theo phương án QH 3010 Hiện trạng 2013 Loại SP 2015 2020 CSTK SL Đá XD 3.745 4.852 4.717 2.830 Công suất đủ đáp ứng nhu cầu đên năm 2020, tuy nhiên việc sản xuất chỉ để đáp ứng nhu cầu nội tỉnh tiến tới hạn chế dần tại khu vực đá có chất lượng tốt để sản xuất VL có giá trị cao như Xi măng, Vôi,...
- Gạch ốp lát (Cotto, Ceramic) Đơn vị: triệu m 2 Theo phương án QH 3010 Hiện trạng 2013 Loại SP 2015 2020 CSTK SL Gạch cotto 14 21 14,5 11,6 Gạch Ceramic 10 10 15 10,7 Tổng cộng 24 31 29,5 22,1 Gạch gốm ốp lát là một sản phẩm có nhiều lợi thế để phát triển không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu nội tỉnh mà đáp ứng nhu cầu cả nước và xuất khẩu. Riêng gạch Cotto đã thành thương hiệu riêng, có giá trị gấp hơn 15 lần sản xuất gạch ĐSN, ưu tiên phát triển do Quảng Ninh có thế mạnh: nguyên liệu tốt, hệ thống lò nung tuy nen đủ điều kiện sản xuất.
- Một số sản phẩm không có lợi thế cạnh tranh thì đều chưa đầu tư hoặc đầu tư chưa đạt quy hoạch như: + Đá ốp lát: Dự báo năm 2015 năng lực đạt 100.000 m2/năm. Nhưng đến năm 2013 năng lực mới đạt 80.000 m2, sản lượng chỉ đạt 30.000 m2. Hiện nay chủ yếu được cung cấp từ tỉnh khác như Thanh Hóa, Bình Định và nhập khẩu, tiếp tục đầu tư chiều sâu để đáp ứng một phần nhu cầu nội tỉnh. + Cát xây dựng: Dự báo năm 2015 năng lực đạt 905.000 m3. Nhưng đến năm 2013 năng lực mới đạt 210.000 m3, sản lượng chỉ đạt 84.000 m3. Năng lực hiện nay mới đáp ứng từ 10-20% nhu cầu nội tỉnh, chủ yếu được cung cấp từ Vĩnh Phúc, Phú Thọ,...Thời gian tới tiếp tục cấp phép thăm dò khai thác và tìm kiếm nguồn thay thế như Cát nghiền để giảm dần nguồn cung từ tỉnh khác. + Cao lanh: Dự báo năm 2015 năng lực đạt 250.000 tấn. Nhưng đến năm 2013 năng lực mới đạt 155.000 tấn, sản lượng chỉ đạt 82,57 tấn. + Một số VL khác chưa đầu tư: Kính xây dựng (dỡ bỏ), vật liệu polyme compozit, gạch lát terastone, 17
- Việc đầu tư vượt quá dự báo một số sản phẩm trên địa bàn tỉnh là do tại thời điểm đầu tư việc tiêu thụ sản phẩm khá dễ dàng, nhu cầu thị trường lớn, điều kiện đầu tư thuận lợi, nguồn nguyên liệu sản xuất dồi dào, chất lượng tốt khiến nhiều doanh nghiệp đã tham gia đầu tư, không lường hết được những khó khăn do khủng hoảng kinh tế toàn cầu và trong nước, sẽ xuất hiện tình trạng cung vượt cầu. Công tác quản lý, giám sát tình hình đầu tư theo đúng quy hoạch chưa có sự phối hợp chặt chẽ và thường xuyên của các cấp quản lý trong tỉnh dẫn đến tình trạng đầu tư tràn lan, vượt quy hoạch, Không hướng vào những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh tại thị trường trong nước và xuất khẩu như: ngói, gốm ốp lát, cao lanh, vôi,...
- DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VÀ NHU CẦU VLXD Ở QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU VLXD Theo vốn đầu tư Theo bình quân Theo GDP toàn xã hội đầu người CÁC CĂN CỨ CHÍNH ĐỂ XÂY DỰNG DỰ BÁO - Các số liệu về dân số, vốn đầu tư và GDP từ 2009 đến 2013 theo niên giám thống kê của Cục Thống kê Quảng Ninh. - Các số liệu dự báo, định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2015 và đến năm 2020 của tỉnh. - Các số liệu về sản xuất VLXD ở Quảng Ninh hiện nay. - Các số liệu về phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu VLXD, bình quân VLXD trên đầu người ở các tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương (để so sánh đối chiếu).
- TỔNG HỢP DỰ BÁO NHU CẦU MỘT SỐ CHỦNG LOẠI VLXD TỈNH ĐẾN NĂM 2020 CHỦNG ĐƠN 2015 2020 LOẠI VỊ 1,8 - 1,85 2,2 - 2,3 Xi măng Tr. Tấn Vật liệu Tỷ viên 900 - 950 1,1-1,15 xây CHỦNG ĐƠN 2015 2020 LOẠI VỊ Vật liệu lợp Tr. m2 4,25 - 4,3 5,15 - 5,2 Vật liệu ốp lát Tr. m2 1,8 - 1,85 2,2 - 2,3 Đá XD Tr. m3 2,75 - 2,8 3,35 - 3,4 Sứ vệ sinh Ng. SP 900 - 950 1100-1150 Cát XD Tr. m3 2 - 2,05 2,6 - 2,65 Kính XD Tr. m2 4,25 - 4,3 5,15 - 5,2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chính sách công - Nguyễn Tấn Phát
285 p | 378 | 84
-
Bài giảng Quy hoạch môi trường: Bài 5. Nội dung và quy trình xây dựng quy hoạch môi trường - PGS.TS. Phùng Chí Sỹ
47 p | 241 | 45
-
Bài giảng Quản lý dự án công nghệ thông tin: Chương 12 - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
25 p | 144 | 31
-
Đề thi môn học Pháp luật đại cương
12 p | 259 | 26
-
Bài giảng Quy trình, trình tự, nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
23 p | 196 | 26
-
Câu hỏi và trả lời luật kinh tế
10 p | 131 | 23
-
Quy hoạch phổ tần số
10 p | 111 | 17
-
Bài giảng Quy định chi tiết lập điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
15 p | 141 | 16
-
Bài giảng Lập và Quản lý dự án: Chương 3
4 p | 102 | 14
-
Bài giảng Hội nghị tuyên truyền pháp luật năm 2014 lĩnh vực bưu chính viễn thông - Vũ Hữu Thắng
11 p | 109 | 5
-
Bài giảng Quản trị nhà nước: Quản lý các nguồn tài nguyên
18 p | 58 | 4
-
Bài giảng Kinh tế và chính sách phát triển vùng: Chương 6 - TS. Đào Duy Minh
31 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn