Bài giảng Điều trị tăng áp lực hệ cửa ngoài gan bằng thông nối cửa – cửa (Mesorex bypass) ở trẻ em
lượt xem 2
download
Bài giảng trình bày việc điều trị tăng áp lực hệ cửa ngoài gan bằng thông nối cửa – cửa ở trẻ em; Điều trị bảo tồn; Phương pháp thực hiện và kết quả trong việc điều trị tăng áp lực hệ cửa ngoài gan bằng thông nối cửa – cửa ở trẻ em.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điều trị tăng áp lực hệ cửa ngoài gan bằng thông nối cửa – cửa (Mesorex bypass) ở trẻ em
- ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC HỆ CỬA NGOÀI GAN BẰNG THÔNG NỐI CỬA – CỬA (MESOREX BYPASS) Ở TRẺ EM Chiêm Hoàng Duy Trương Ánh Linh Ngô Kim Thơi Đào Trung Hiếu
- MỞ ĐẦU Tăng áp lực trong tĩnh mạch cửa (TMC) > 10mmHg Tắc TMC là nguyên nhân thường gặp nhất của tăng áp lực hệ cửa ngoài gan Bẩm sinh hay mắc phải
- MỞ ĐẦU Đặc trưng của bệnh là xuất huyết tiêu hóa (XHTH), lách to và cường lách 30% các trường hợp twrvong do XHTH
- MỞ ĐẦU XHTH sẽ giảm dần theo tuổi nên chỉ định phẫu thuật còn dè dặt Điều trị bảo tồn (“nonshunt”) bị ảnh hưởng bởi các tác dụng phụ tiềm Nhánh trái TMC tàng khi chuyển lưu lượng máu từ hệ cửa → tuần hoàn Mesorex bypass – Rex shunt Cấu trúc và chức năng gan bình thường → Tạo thông nối xuyên qua chỗ tắc của Huyết khối TMC, tái lưu thông máu, giảm thiểu các nguy cơ của XHTH dần được hình thành Tĩnh mạch mạc treo tràng trên
- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Những trường hợp tăng áp lực Mảnh ghép được sử dung là tĩnh TMC ngoài gan được siêu âm(SA), mạch cảnh trong, từ dây chằng CT, DSA xác định rõ hệ cửa trong tròn đi vào khe Rex và mở rộng gan một phần nhu mô Xét nghiệm chức năng gan, huyết Nối nhánh trái TMC và TM mạc treo học trước và sau mổ tràng trên Khảo sát shunt bằng siêu âm Doppler
- Trường hợp 1 Bé nam 8t Δ Xuất huyết giảm tiều cầu điều trị không liên tục Khám: gầy, xanh xao, mệt mỏi, lách to độ III CT: ▪ Không thân TMC ▪ Giãn TM vành vị, TM thực quản ▪ Nhánh trái phải thông nối tốt
- Trường hợp 2 Bé nữ 13t Δ: XHTH trên mức độ vừa ngày 2 Tiền căn: Bướu giả nhú đầu tụy, θ: phẫu thuật Whipple, XHTH đã θ 3 tháng Khám: da xanh niêm nhạt, huyết động ổn, lách to CT: 1 đoạn 24mm của TMC từ rốn gan, không thấy thân TMC và nhánh trái; đoạn teo TMC dài 45mm dãn lớn TM lách và TMMTTT Nhiều bàng hệ tại dạ dày
- Trường hợp 3 Bé nữ 3t NV: ói máu, tiêu phân đen Nội soi: giãn TM thực quản độ II XHTH lần đầu CT: không thấy thân TMC; hai nhánh TMC nhỏ trong gan: bên (P) 3mm, bên (T) 2,5mm nhiều tuần hoàn bàng hệ rốn gan, lách – vị, quanh trực tràng Gan to, lách to
- Kết quả & Bàn luận ➢ LỰA CHỌN ĐẦU TAY TRONG CẦM MÁU ➢ CHỈ LÀ PHẪU THUẬT TẠM THỜI
- Kết quả & Bàn luận Không thể khống chế được các hậu quả thứ phát của tình trạng tăng áp cửa mạn tính các búi giãn TM vẫn tiếp tục xuất hiện → vượt khả năng chích xơ Shunt cửa – chủ: giảm áp tốt, ảnh hưởng chức năng gan → Đâu mới là giải pháp tối ưu?
- Kết quả & Bàn luận Jean de Ville (1992): tạo shunt từ TM mạc treo tràng trên đến TMC tại cửa gan sau ghép gan bán phần Không lâu sau Chen đã tạo thông nối giữa TM lách và TMC tại rốn gan sau cắt lách 1996 Jean de Ville mô tả Mesorex như một giải pháp đầy đủ cho huyết khối TM sau ghép gan Các báo cáo gần đây ghi nhận mức độ khỏi bệnh lên đến 80 – 98%.
- Kết quả & Bàn luận CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT TRONG TĂNG ÁP CỬA TUYỆT ĐỐI Điều trị nội khoa/nội soi XHTH dai dẳng Cường lách nặng Tiểu cầu < 10.000 XHTH tái phát – nhiễm trùng Bệnh não do tăng áp cửa – chủ Hội chứng gan – phổi Tăng áp phổi do bệnh gan phổi TƯƠNG ĐỐI Lách to có triệu chứng Hạn chế vận động do lách to Búi giãn tĩnh mạch lớn và khó tiếp cận Các xét nghiệm thần kinh – nhận thức gợi ý bệnh não do tăng áp cửa Rối loạn phát triển giới tính không rõ nguyên nhân
- Kết quả & Bàn luận → Sự lan rộng của huyết khối đến các nhánh của TMC là hạn chế duy nhất ➢ Giống như các nghiên cứu trước đây, huyết khối thường chỉ 30% giới hạn tại thân TMC và hiếm khi lan rộng ra các nhánh. De Ville de Goyet: chỉ 1/3 các trường hợp TTMCNG có kết hợp tắc các nhánh trong gan Vì thế điều kiện tiên quyết cho phẫu thuật: (1) không có bệnh lý gan nội tại; (2) sự toàn vẹn các nhánh của TMC; (3) một mảnh ghép TM thích hợp cho tuần hoàn máu trong hệ mạc treo ruột
- Kết quả & Bàn luận Biểu đồ 1: Số lượng tiểu cầu Biểu đồ 2: Chiều cao lách 103 ΜL 160 300 264 140 137 140 123 250 120 116 209 111 102 200 100 Đơn vị CM 80 150 124 60 95 96 100 80 40 50 20 0 0 BN1 BN2 BN3 Trước mổ Sau mổ Trước mổ Sau mổ BN1 BN2 BN3
- Kết quả & Bàn luận Lách to là triệu chứng lâm sàng rõ ràng nhất Fuchs: chiều cao lách sẽ giảm trong tất cả các bệnh nhân Dasgupta khẳng định số lượng tiểu cầu tăng có ý nghĩa thống kê hơn là giảm kích thước lách De Ville de Goyet có 2 trường hợp XHTH mức độ nặng và tiểu cầu < 13 x 103/µL, chích xơ thất bại → chỉ định MRB như một phẫu thuật cấp cứu để giảm áp TMC BÁO CÁO NÀY Chiều cao lách giảm từ trung bình 126cm xuống 116cm Tiểu cầu tăng 90,3 x 103 lên trung bình 199 x 103 µL XHTH không còn → Sự hoạt động hiệu quả của shunt
- Kết quả & Bàn luận Biểu đồ 3: Lưu lượng máu qua hệ cửa 140 124 117 120 Lưu lượng shunt trung bình 113cm/s 100 100 Phổ hướng gan 80 66 67 Tốc độ trung bình dòng chảy trong cm/s 60 51 gan (nhánh trái) 61cm/s 40 Trước mổ: không khảo sát được câc nhánh của TMC 20 12.5 0 0 0 BN1 BN2 BN3 Trước mổ Sau mổ Lưu lượng shunt
- Kết quả & Bàn luận Theo Chen: Rex shunt được đánh giá hiệu quả khi thỏa các tiêu chí (1) lưu lượng máu là liên tục trong shunt (2) phổ TM hướng gan và đầu xa đổ trực tiếp vào nhánh trái (3) trong gan có sự đảo nghịch của dòng chảy qua nhánh phải TMC, ngược lại chiều dòng chảy trong hạ phân thùy III, IV không thay đổi vẫn hướng ngoại vi (4) phân nhánh trước và sau của hệ cửa bên phải hiện diện và vận tốc bình thường (5) thuyên giảm các búi giãn TM/bàng hệ quanh cửa gan.
- Kết luận Nghiên cứu này bước đầu giới thiệu hiệu quả của phẫu thuật tạo thông nối cửa – cửa trong điều trị tăng áp cửa ngoài gan Sự tái lập lưu thông máu đến gan là một ưu điểm chính so với shunt cửa – chủ Phương pháp này có thể áp dụng cho các trường hợp teo TMC do bẩm sinh hoặc tắc TMC do huyết khối ngoài gan
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Ngọc Quang
20 p | 606 | 128
-
Thuốc điều trị tăng huyết áp (Kỳ 4)
5 p | 230 | 53
-
Thuốc điều trị tăng huyết áp và những cân nhắc đặc biệt
7 p | 186 | 49
-
Bài giảng Dược lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp
14 p | 194 | 41
-
Bài giảng Thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp - TS. Tạ Mạnh Cường
0 p | 191 | 24
-
Bài giảng Tăng huyết áp ở trẻ em
8 p | 245 | 21
-
Bài giảng Bài 24: Thuốc điều trị tăng huyết áp
14 p | 156 | 14
-
Bài giảng Thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp
0 p | 152 | 11
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 24: Thuốc điều trị tăng huyết áp
14 p | 60 | 8
-
NITRIC OCID TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI KÉO DÀI Ở TRẺ SƠ SINH
6 p | 100 | 6
-
Bài giảng Vai trò thuốc chẹn beta trong tăng huyết áp cập nhật 2016 - PGS.TS. Nguyễn Văn Trí
17 p | 103 | 4
-
Bài giảng Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não
11 p | 30 | 3
-
Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp - ThS. BS. Lê Kim Khánh
16 p | 10 | 3
-
Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Phương Thanh
8 p | 59 | 2
-
Bài giảng Xác định lại tăng huyết áp – đánh giá các khuyến cáo về tăng huyết áp mới
18 p | 14 | 2
-
Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh tăng huyết áp đang được quản lý điều trị tại xã Yên Sơn – huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang và một số yếu tố liên quan
5 p | 12 | 2
-
Bài giảng Cập nhật điều trị tăng áp phổi ở trẻ em - PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
16 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn