Bài giảng Độ nhạy và độ chuyên Sensitivity & Specificity của các xét nghiệm chẩn đoán
lượt xem 2
download
Bài giảng trình bày các nội dung về chẩn đoán bệnh lý; đặc điểm của các xét nghiệm sinh hóa; diễn giải kết quả xét nghiệm; giá trị của một xét nghiệm; độ nhạy – sensitivity; độ chuyên – specificity; thay đổi ngưỡng chẩn đoán. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng "Độ nhạy và độ chuyên Sensitivity & Specificity của các xét nghiệm chẩn đoán" để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Độ nhạy và độ chuyên Sensitivity & Specificity của các xét nghiệm chẩn đoán
- Độ nhạy & Độ chuyên Sensitivity & Specificity của các xét nghiệm chẩn đoán ThS.BS. Trần Thế Trung Bộ môn Nội Tiết Đại học Y Dược TP.HCM
- Chẩn đoán bệnh lý Triệu chứng cơ năng Triệu chứng thực thể Xét nghiệm sinh hóa Khảo sát hình ảnh Phẫu thuật – Giải phẫu bệnh sau mổ Tiêu chuẩn vàng
- Đặc điểm của các Xét nghiệm sinh hóa Có độ Biến thiên sinh học: Trùng lắp giữa người bình thường và bệnh lý Ngưỡng giá trị tham chiếu: Có tính áp đặt (chấp nhận một tỉ lệ nhỏ người bình thường nằm ngoài khoảng này) Bình thường Bệnh lý
- Diễn giải kết quả xét nghiệm Catecholamine máu Dương tính giả Người có bệnh Xét nghiệm sinh hóa Người bình thường Người có bệnh Người bình thường Âm tính giả
- Giá trị của một xét nghiệm Dương tính thật Ngưỡng bình thường 2.5% người “bình thường” có kết quả dương tính Ann Intern Med. 1995;123:101-109
- Giá trị của một xét nghiệm Dương Âm tính tính thật giả Dương tính giả Ngưỡng Pheochromocytoma Bình thường Âm tính thật J Clin Endocrinol Metab 88: 553–558, 2003
- Độ nhạy - Sensitivity Có bệnh + XN(+) Độ nhạy = Có bệnh Ngưỡng Độ nhạy phụ thuộc vào ngưỡng: Pheochromocytoma Bình thường - Ngưỡng cao: độ nhạy thấp - Và ngược lại J Clin Endocrinol Metab 88: 553–558, 2003
- Độ chuyên - Specificity Không bệnh + XN (-) Độ chuyên = Không bệnh Ngưỡng Độ chuyên phụ thuộc vào ngưỡng: Pheochromocytoma Bình thường - Ngưỡng cao: độ chuyên cao - Và ngược lại J Clin Endocrinol Metab 88: 553–558, 2003
- Thay đổi ngưỡng chẩn đoán Ngưỡng cao: Người có bệnh - Độ nhạy thấp - Độ chuyên cao Người bình thường Người có bệnh Người bình thường Ngưỡng thấp: - Độ nhạy cao - Độ chuyên thấp
- Thay đổi ngưỡng chẩn đoán: Đường cong ROC (Specificity) Khi thay đổi ngưỡng chẩn đoán theo hướng giảm dần: Tăng tỉ lệ dương tính thật Đồng thời cũng tăng tỉ lệ dương tính giả False-Positive Rate (1 – Specificity)
- So sánh giữa 2 xét nghiệm XN 1 XN 2 Độ nhạy: - Giống nhau BN BN Độ chuyên: - XN 2 tốt hơn BT BT BT: Bình thường BN: Bệnh nhân
- So sánh giữa 2 xét nghiệm XN 1 XN 2 Độ nhạy: - XN 2 tốt hơn BN BN Độ chuyên: - Giống nhau BT BT BT: Bình thường BN: Bệnh nhân
- So sánh giữa 2 xét nghiệm XN 1 XN 2 Độ nhạy: - XN 2 tốt hơn BN BN Độ chuyên: - XN 2 tốt hơn BT BT BT: Bình thường BN: Bệnh nhân
- So sánh giữa 2 xét nghiệm: Đường cong ROC (Specificity) Giá trị chẩn đoán tốt nhất False-Positive Rate (1 – Specificity)
- Kết luận Kết quả xét nghiệm dương tính: cần loại trừ khả năng Không có bệnh (dương tính giả) nhất là với xét nghiệm có Độ chuyên thấp. Kết quả xét nghiệm âm tính: chưa loại trừ khả năng Có bệnh (âm tính giả), nhất là với xét nghiệm có Độ nhạy thấp. Biện luận kết quả xét nghiệm cần lưu ý các chỉ số Độ nhạy và Độ chuyên của xét nghiệm, phối hợp với phân tích bối cảnh lâm sàng từng trường hợp.
- Xin cám ơn Quí vị!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1: Dược liệu chứa carbohydrat - TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
36 p | 458 | 108
-
Bài giảng : Xét nghiệm và chẩn đoán bệnh giang mai part 5
5 p | 199 | 15
-
Nhức đầu nguyên phát - Chuẩn đoán và điều trị
41 p | 96 | 12
-
Bài giảng : Xét nghiệm và chẩn đoán bệnh giang mai part 7
5 p | 111 | 12
-
BÀI GIẢNG: VIÊM DA QUANH MIỆNG (PERIORAL DERMATITIS) (Kỳ 4)
5 p | 115 | 11
-
Bài giảng Ê buốt răng và cuộc chiến chống ê buốt - BS. Hoàng Tử Hùng
44 p | 80 | 10
-
BỆNH VIÊM BÌ CƠ (Dermatomyositis) (Kỳ 5)
5 p | 90 | 7
-
Đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu kính hiển vi huỳnh quang Cyscope(R)
5 p | 104 | 7
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do vi khuẩn và tính nhạy cảm với kháng sinh của một số loại vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi
40 p | 45 | 7
-
Bài giảng Chỉ định và phương thức tạo nhịp tim
33 p | 49 | 6
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng Cushing do dùng glucocorticoids
10 p | 45 | 3
-
Tương quan giữa tốc độ sóng biến dạng của siêu âm ACUSON S2000 với các xét nghiệm không xâm lấn thường dùng
6 p | 23 | 2
-
Giá trị siêu âm doppler trong chẩn đoán dây rốn quấn cổ tại BV ĐKTT An Giang
10 p | 24 | 2
-
Bài giảng Hình ảnh nhạy từ Susceptibility Weighted Imaging (SWI): Kỹ thuật và ứng dụng lâm sàng - BS. Cao Thiên Tượng
53 p | 41 | 2
-
Bài giảng Vi trùng Gram âm đa kháng thuốc: Cập nhật thông tin sử dụng kháng sinh - Bs. Lê Nguyễn Nhật Trung
5 p | 29 | 2
-
Bài giảng Giá trị lâm sàng và những điểm khác biệt của Troponin T siêu nhạy trong hội chứng vành cấp không ST chênh lên - PGS. TS. Trương Quang Bình
30 p | 21 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn điện tâm đồ Peguero trong đánh giá phì đại thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. Bs. Đoàn Khánh Hùng
36 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn