Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 6 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
lượt xem 5
download
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo - Chương 6: Chuỗi kích thước, cung cấp cho người học những kiến thức như các khái niệm cơ bản về chuỗi kích thước; hai bài toán chuỗi kích thước. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 6 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
- KỸ THUẬT ĐO 1
- CHUỖI KÍCH THƯỚC 2
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Chuỗi kích thước Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan hệ lẫn nhau tạo thành một vòng khép kín và xác định vị trí các bề mặt (hoặc đường tâm) của một hoặc một số kích thước. Các kích thước quan hệ với nhau và tạo vòng khép kín Phân loại ❑ Chuỗi kích thước chi tiết: Các kích thước của chuỗi còn gọi là khâu, thuộc về một chi tiết. Hình 6.1a ❑ Chuỗi kích thước lắp ghép: Các khâu của chuỗi là kích thước của các chi tiết khác nhau lắp ghép trong bộ phận máy hoặc máy. Hình 6.1b
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Chuỗi kích thước Phân loại Hình 6.1
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Khâu (kích thước của chuỗi) Phân loại ❑ Khâu thành phần (Ai): Kích thước của chúng do quá trình gia công quyết định và không phụ thuộc lẫn nhau. ❑ Khâu khép kín (A∑): kích thước của nó hoàn toàn phụ thuộc vào kích thước của các khâu thành phần. Trong quá trình gia công và lắp ráp thì khâu khép kín không được thực hiện trực tiếp mà → kết quả của sự thực hiện các khâu thành phần → nó được hình thành cuối cùng trong trình tự công nghệ. Ví dụ: Hình 6.1b, A1, A2, A3, A4 đều là các kích thước của các chi tiết, sau khi lắp ghép với nhau sinh ra khâu khe hở A5, do đó A5 là khâu khép kín. + Hình 6.1a, theo trình tự gia công A1, A3 → A2 là khâu khép kín (tự hình thành)
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Khâu (kích thước của chuỗi) Phân loại ❑ Khâu thành phần (Ai): Các khâu thành phần có thể chia thành khâu tăng và khâu giảm: + Khâu thành phần tăng (khâu tăng): là khâu mà khi tăng hoặc giảm kích thước của nó thì khâu khép kín cũng tăng hoặc giảm theo. + Khâu thành phần giảm (khâu giảm): là khâu mà khi tăng hoặc giảm kích thước của nó thì ngược lại kích thước của khâu khép kín sẽ giảm hoặc tăng. Ví dụ: chuỗi ở hình 5.1b thì A1 là khâu tăng còn A2, A3, A4 là khâu giảm
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 1 Cho Ai (gồm k/t D, dung sai T, SLGH) → Tìm A∑ (K/t D, dung sai T, SLGH) Bài toán 2 Ngược: Cho A∑ (K/t D, dung sai T, SLGH) → tìm Ai (gồm k/t D, dung sai T, SLGH) → Xác lập quan hệ IT∑ và ITi
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 1 Chuỗi gồm khâu khép kín A∑ và n khâu tp, m khâu tăng → (n-m) khâu giảm
- CHƯƠNG VI. CHUỖI KÍCH THƯỚC 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 1 Chuỗi gồm khâu khép kín A∑ và n khâu tp, m khâu tăng → (n-m) khâu giảm Sai lệch giới hạn của khâu khép kín Quy ước sai lệch giới hạn của khâu tăng và khâu khép kín viết chữ hoa, sai lệch giới của khâu giảm viết chữ thường) Dung sai khâu khép kín
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 1 Ví dụ Cho một bộ phận lắp máy của cơ cấu băng tải Hãy xác định xem giá trị khe hở nhận được sau khi lắp có nằm trong giới hạn cho phép A∑max, A ∑ min hay không.
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 1 Dựa sơ đồ chuỗi có khâu khép kín A∑ khe hở, 3 là khâu tăng còn A1, A2, A4 là khâu giảm . Dung sai khâu khép Sai lệch giới hạn khâu khép
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 1
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 Ngược: Cho A∑ (K/t D, dung sai T, SLGH) → tìm Ai (gồm k/t D, dung sai T, SLGH) Bước 1: tìm atb m n n IT = IT + IT = IT i =1 i i = m +1 i i =1 i Giả thiết, các khâu phần cùng CCX: IT Dung sai của khâu thứ i (Ai) = ITi = atbii Di là kích thước trung bình của khâu Ai
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 n IT IT = atb .ii atb = n i =1 i i =1 i Tính ii theo Di hoặc tra bảng 9.1/ 114 – Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn → biết các ii → atb Bước 2: Tính Ai (kích thước, SLGH, dung sai), để khâu tp Ak cuối chưa tính Bảng 4.1/24 – Dung sai và lắp ghép chọn CCX a gần atb nhất → ccx của khâu thành phần Ai Bảng 4.2/24 – Dung sai lắp ghép → Tính các dung sai Ti của các khâu Ai, trừ khâu Ak. Sai lệch giới hạn của các khấu Ai: + Khâu Tăng Coi là kích thước lỗ cơ bản H + Khâu Giảm Coi là kích thước trục cơ bản h
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 Bước 3: Tính khâu tp Ak còn lại (SLGH, dung sai) Ak là khâu tăng Ak là khâu giảm Dung sai của Ak es k − eik
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 Bước 3: Tính khâu tp Ak còn lại (SLGH, dung sai) Tóm tắt : - Biết các khâu khép kín - Biết n-1 khâu thành phần - Tìm khâu thành phần thứ k => khâu Ak
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 – Ví dụ áp dụng Với bộ phận máy của cơ cấu băng tải (mô tả hình bên chuỗi kích thước) cho khâu khép kín A∑=0+0,7, kích thước danh nghĩa của các khâu thành phần A1=16mm, A2=A4=4mm. Tìm sai lệch giới hạn và dung sai các khâu A1, A2, A3, A4?
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 – Ví dụ áp dụng Tra bảng 9.1/tr 114 – Giá trị dung sai đối với kích thước đến 500 mm (Dung sai và lắp ghép) – Ninh Đức Tốn
- 6.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2. Hai bài toán chuỗi kích thước Bài toán 2 – Ví dụ áp dụng Giả sử cá khâu A1, A2, A3, A4 cùng 1 cấp chính xác → a1 = a2 = a3 = a4 = atb Với atb=181,8 tra bảng 4.1/24 – Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn → ta chọn được cấp chính xác 12 tương ứng với a=160 Chọn A1 để lại làm khâu bồi thường, k/thước các khâu thành phần là:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 1 (Phần 1): Khái niệm và định nghĩa cơ bản
17 p | 58 | 8
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 4: Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt
31 p | 43 | 7
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6 (Phần 2): Đo các thông số của bánh răng
16 p | 35 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6 (Phần 1): Dung sai lắp ghép truyền động bánh răng
29 p | 48 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 5: Dung sai lắp ghép ren
6 p | 47 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 1 (Phần 2): Cơ sở đo lường chiều dài và góc
44 p | 33 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 5 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
51 p | 7 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3 (Phần 1): Dung sai lắp ghép bề mặt trơn
51 p | 43 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
66 p | 9 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 2 (Phần 1): Sai số gia công
17 p | 36 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
28 p | 6 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.1 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
20 p | 23 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
27 p | 5 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 7 (Phần 2): Đo các thông số của ren
11 p | 41 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 7 (Phần 1): Chuỗi kích thước
16 p | 48 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 2 (Phần 2): Đo kích thước thẳng
40 p | 21 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3 (Phần 2): Đo kích thước đường kính
24 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn