Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
lượt xem 5
download
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo - Chương 1.2: Các khái niệm cơ bản về dung sai và lắp ghép, cung cấp những kiến thức như khái niệm về lắp ghép; biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
- Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo chương 1 1
- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP chương 1 2
- CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Hai hay một số chi tiết phối hợp với nhau cố định (đai ốc vặn vào bu lông) hoặc di động (piston lắp vào xilanh) thì tạo thành mối ghép. Những bề mặt và kích thước mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với nhau gọi là bề mặt lắp ghép và kích thước lắp ghép. Bề mặt lắp ghép Có 2 loại : Bề mặt bao (bề mặt chi tiết lỗ, rãnh trượt) Bề mặt bị bao (bề mặt chi tiết trục, con trượt) chương 1 3
- CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Kích thước lắp ghép - Kích thước của bề mặt bao: D - Kích thước của bề mặt bị bao: d Một lắp ghép bao giờ cũng có chung một kích thước danh nghĩa cho hai chi tiết lắp ghép → kích thước danh nghĩa của lắp ghép: DN = dN. Phân loại lắp ghép Phân loại theo hình dạng bề mặt lắp ghép. - Lắp ghép bề mặt trơn bao gồm: + Lắp ghép trụ trơn: bề mặt LG là bề mặt trụ trơn. + Lắp ghép phẳng: bề mặt LG là hai mặt phẳng song song. - Lắp ghép côn trơn: bề mặt lắp ghép là mặt nón cụt. - Lắp ghép ren: bề mặt lắp ghép là mặt xoắn ốc có dạng prôfin tam giác, hình thang,... - Lắp ghép truyền động bánh răng: Bề mặt lắp ghép là bề mặt tiếp xúc một chương 1 4 cách chu kỳ của các răng bánh răng (thường là bề mặt thân khai).
- CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Phân loại lắp ghép Trong thực tế các mối ghép bề mặt trơn hay lắp ghép trụ trơn được sử dụng nhiều nhất. Đặc tính của lắp ghép bề mặt trơn được xác định bởi hiệu số kích thước của bề mặt bao và bị bao. + Nếu hiệu số đó có giá trị dương (D - d > 0) thì lắp ghép có độ hở. + Nếu hiệu số có giá trị âm (D - d < 0) thì lắp ghép có độ dôi. Dựa vào đặc tính đó lắp ghép được phân thành 3 nhóm. chương 1 5
- CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép lỏng Đặc điểm: Trong lắp ghép này kích thước của bề mặt bao (lỗ) luôn luôn lớn hơn kích thước của bề mặt bị bao (trục) → độ hở Ký hiệu và công thức tính Độ hở của lắp ghép: S S=D-d chương 1 6
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép lỏng Ứng với các kích thước giới hạn ta có độ hở giới hạn: Độ hở giới hạn lớn nhất: Smax = Dmax - dmin hay Smax =(Dmax-DN) - (dmin- dN) = ES – ei Độ hở giới hạn nhỏ nhất: Smin = Dmin - dmax hay Smin =(Dmin-DN) - (dmax - dN) = EI - es (Đối với một lắp ghép DN = dN) Độ hở trung bình: STB Dung sai của độ hở hay dung sai của lắp ghép: TS TS = Smax - Smin = (Dmax - dmin)- (Dmin - dmax) =(Dmax - Dmin) + ( dmax - dmin) TS = TD + Td chương 1 7
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép lỏng Vậy: Dung sai của độ hở = tổng dung sai kích thước lỗ + dung sai kích thước trục → Gọi dung sai độ hở = dung sai lắp ghép → đặc trưng cho mức độ chính xác theo yêu cầu. Ví dụ: Cho một lắp ghép có kích thước lỗ: Ф 60 +0, 03 Ф , trục: 60 −0.,04 −0 1 Tính + Kích thước giới hạn, dung sai chi tiết của cả lỗ và trục + Độ hở giới hạn, độ hở trung bình và dung sai lắp ghép chương 1 8
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép lỏng chương 1 9
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép lỏng chương 1 10
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép lỏng chương 1 11
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép chặt Đặc điểm: Trong lắp ghép chặt, kích thước bề mặt bao luôn luôn nhỏ hơn kích thước bề mặt bị bao, đảm bảo lắp ghép luôn có độ dôi Ký hiệu và quy ước: N=d–D → Ứng với các kích thước giới hạn có độ dôi giới hạn Nmax và Nmin chương 1 12
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép chặt Dung sai của lắp ghép chặt là tổng dung sai của hai chi tiết lỗ và chương 1 trục 13
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép chặt +0.08 Ví dụ Cho một lắp ghép chặt có: Lỗ Ф80 +0,03 và trục Ф 80 + 0, 04 Hãy tính: - Trị số độ dôi giới hạn, độ dôi trung bình của lắp ghép. - Dung sai của chi tiết và dung sai của lắp ghép. chương 1 14
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép chặt chương 1 15
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép chặt chương 1 16
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép trung gian Đặc điểm: Trong lắp ghép này kích thước của bề mặt bao (lỗ) bố trí xen lẫn miền dung sai kích thước của bề mặt bị bao (trục). Kích thước bề mặt bao được phép dao động trong phạm vi lớn hơn hay nhỏ hơn kích thước bề mặt bị bao → LG có thể có độ hở hoặc độ dôi chương 1 17
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép trung gian Ký hiệu và công thức tính: chương 1 18
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép trung gian Ký hiệu và công thức tính: chương 1 19
- 1.2. KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP Các nhóm lắp ghép bề mặt trơn + Nhóm lắp ghép trung gian Ký hiệu và công thức tính: chương 1 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 1 (Phần 1): Khái niệm và định nghĩa cơ bản
17 p | 58 | 8
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 4: Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt
31 p | 43 | 7
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6 (Phần 2): Đo các thông số của bánh răng
16 p | 35 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 6 (Phần 1): Dung sai lắp ghép truyền động bánh răng
29 p | 48 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 5: Dung sai lắp ghép ren
6 p | 47 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 1 (Phần 2): Cơ sở đo lường chiều dài và góc
44 p | 33 | 6
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 6 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
23 p | 27 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3 (Phần 1): Dung sai lắp ghép bề mặt trơn
51 p | 43 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 5 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
51 p | 7 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 2 (Phần 1): Sai số gia công
17 p | 36 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
66 p | 9 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 1.1 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
20 p | 23 | 5
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo: Chương 2 - TS. Nguyễn Thị Phương Mai
27 p | 5 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 7 (Phần 2): Đo các thông số của ren
11 p | 41 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 7 (Phần 1): Chuỗi kích thước
16 p | 48 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 2 (Phần 2): Đo kích thước thẳng
40 p | 21 | 4
-
Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3 (Phần 2): Đo kích thước đường kính
24 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn