intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - Quản lý chức năng hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nắm vững những nhiệm vụ cơ bản của bộ phận chức năng quản lý hệ thống thông tin trong các doanh nghiệp; Nắm vững 8 vấn đề có liên quan tới các nguồn lực thông tin của doanh nghiệp;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG 7 Quản lý chức năng HTTT trong doanh nghiệp PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng Bộ môn Quản trị Kinh doanh Email: hong.phamthithanh@hust.edu.vn 1 Mục đích  Nắm vững những nhiệm vụ cơ bản của bộ phận chức năng quản lý hệ thống thông tin trong các doanh nghiệp.  Nắm vững 8 vấn đề có liên quan tới các nguồn lực thông tin của doanh nghiệp  Nắm vững những phương pháp đánh giá hệ thống thông tin đặc biệt là phương pháp Định hướng thông tin @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 2 2 Những vấn đề cơ bản trong quản lý HTTT 1. Thống nhất về vai trò của bộ phận chức năng quản lý HTTT 2. Lựa chọn người lãnh đạo bộ phận chức năng quản lý HTTT 3. Tạo lập quan hệ phối hợp với các nhà quản lý kinh doanh 4. Lựa chọn phương án thuê ngoài 5. Thiết kế hệ thống tài chính cân bằng 6. Sử dụng hệ thống thông tin toàn cầu 7. Thiết kế hệ thống kiểm soát và quản lý HTTT thích hợp 8. Đảm bảo đo lường được kết quả thực hiện một cách thường xuyên 9. Giá trị kinh doanh của các HTTT @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 3 3 Introduction to MIS 1
  2. 7.1. Chức năng quản lý HTTT ● Lập kế hoạch sử dụng CNTT để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ chiến lược của doanh nghiệp ● Phát triển, vận hành, và duy trì cơ sở hạ tầng CNTT trong doanh nghiệp ● Phát triển, vận hành và bảo dưỡng các phần mềm ứng dụng HTTT ● Bảo vệ các nguồn lực thông tin trong doanh nghiệp ● Quản lý các hoạt động thuê ngoài @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 4 4 7.1. Chức năng quản lý HTTT  Biểu diễn tri thức kinh doanh và duy trì giao tiếp chặt chẽ với các nhà quản lý ở các cấp trong doanh nghiệp  Nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thay đổi trong kinh doanh  Hỗ trợ quá trình cải tổ doanh nghiệp để đáp ứng khách hàng tốt hơn  Đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể tham gia vào môi trường TMĐT  Lưu giữ thông tin về khách hàng cuối cùng của doanh nghiệp  Xây dựng các hệ thống cung cấp lợi ích trực tiếp cho khách hàng  Giúp các nhà quản lý ra các quyết định tốt nhất  Sử dụng CNTT nhằm tạo ưu thế cạnh tranh  Giúp doanh nghiệp tích hợp với CNTT @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 5 5 7.1. Chức năng quản lý HTTT  Nắm vững các nguồn lực thông tin của doanh nghiệp  Sử dụng nguồn lực CNTT trong toàn doanh nghiệp  Tạo điều kiện sử dụng hiệu quả các nguồn lực  Định hướng phát triển tầm nhìn và cấu trúc cơ sở hạ tầng CNTT  Duy trì kiểm soát quản lý đối với những nguồn lực thông tin quan trọng  Quản trị dữ liệu của doanh nghiệp  Tạo ra khả năng tiếp cận CNTT mới nhất ở chi phí thấp nhất có thể  Giúp các nhà quản lý nắm được và có thể sử dụng công nghệ  Phát triển quan hệ với các nhà quản lý đề khám phá công nghệ @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 6 6 Introduction to MIS 2
  3. 7.2. Lựa chọn người lãnh đạo chức năng quản lý HTTT  Nhà lãnh đạo cao cấp  Phó tổng giám đốc về công nghệ (CTO)  Chịu trách nhiệm ra các quyết định mang tính chiến lược cho toàn bộ doanh nghiệp  Cần có kiến thức phối hợp về công nghệ và kinh doanh @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 7 7 7.2. Lựa chọn người lãnh đạo chức năng quản lý HTTT  Dẫn dắt và thống nhất các nguồn lực CNTT trong toàn bộ doanh nghiệp  Hiểu rõ về doanh nghiệp, sản phẩm, các nhà cung cấp, các kênh phân phối, khách hàng, và đối thủ cạnh tranh  Hiểu rõ ưu thế của CNTT và những điểm có thể áp dụng chúng  Thuê những người phù hợp và giao quyền hạn cho họ  Làm việc sát cánh với các nhà quản lý cao cấp trong doanh nghiệp @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 8 8 7.3. Phối hợp với các nhà quản lý khác trong doanh nghiệp Phối hợp hoạt động – một chiến lược quan trọng dựa trên việc duy trì mối quan hệ giữa phòng quản lý ứng dụng CNTT và các cấp quản lý trong doanh nghiệp Nhóm giám sát ứng dụng CNTT được giao trách nhiệm:  Đảm bảo sự tương tác thường xuyên  Xác định thứ tự ưu tiên  Kiểm soát tiến trình  Phân phối các nguồn lực khan hiếm  Trao đổi các mối quan tâm  Cung cấp dịch vụ đào tạo  Đảm bảo và duy trì sự chia sẻ thông tin @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 9 9 Introduction to MIS 3
  4. 7.4. Lựa chọn phương án thuê ngoài  Một tổ chức chỉ chi tiêu cho những gì mà nó sử dụng  Thông thường, có liên quan tới:  Nhanh chóng sử dụng những công nghệ tiên tiến  Các dịch vụ tự đảm nhiệm trong nội bộ công ty không đáp ứng yêu cầu hoặc quá tốn kém  Không nên áp dụng cho trường hợp các HTTT chiến lược có liên quan tới vấn đề an ninh và riêng tư @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 10 10 7.4. Lựa chọn phương án thuê ngoài Cần quan tâm tới những yếu tố nào khi chọn nhà cung cấp bên ngoài?  Uy tín của nhà cung cấp  Chất lượng dịch vụ  Giá linh hoạt @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 11 11 7.5. Hệ thống tài chính cân bằng Một số tiêu chí đánh giá chi phí cho CNTT:  Tổng ngân sách dành cho CNTT theo tỷ lệ % tổng doanh thu hoặc lợi nhuận của DN  Tổng ngân sách dành cho CNTT theo tỷ lệ % tổng ngân sách của DN  Chi phí nhân sự cho bộ phận ứng dụng CNTT theo tỷ lệ % tổng quỹ lương của các nhân viên chuyên nghiệp trong DN  Tỷ lệ chi phí phần cứng và phần mềm trên chi phí cho bộ phận nhân sự CNTT  Chi phí cho phần cứng và phần mềm CNTT cho từng nhân viên tri thức hoặc cán bộ quản lý @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 12 12 Introduction to MIS 4
  5. 7.5. Hệ thống tài chính cân bằng Vì sao khó đo lường chi phí CNTT?  Một số chi phí CNTT là chi phí ẩn  Những thang đo này không có mối liên hệ với bất kỳ một lợi ích nào  Lợi ích có thể chỉ xuất hiện sau khi đã chi cho phát triển hệ thống @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 13 13 7.5. Hệ thống tài chính cân bằng Kiểm soát chi phí CNTT  Sử dụng ngân sách dành cho CNTT của một tổ chức  Làm thế nào để phân tách chi phí trong kiểm soát ứng dụng CNTT?  Nhân sự  Thiết bị và phần mềm  Dịch vụ thuê ngoài  Chi phí chung @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 14 14 7.5. Hệ thống tài chính cân bằng Hệ thống tính phí sau  Phân bổ chi phí cho những người sử dụng HTTT  Kiểm soát sự phí phạm trong sử dụng nguồn lực CNTT  Vượt qua định kiến cho rằng chi phí CNTT không nhất thiết là cao  Tạo động lực sử dụng phụ trợ  Thay đổi HTTT bám sát với guồng hoạt động của DN  Khuyến khích các nhà quản lý trở thành những người tiêu dùng có tri thức @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 15 15 Introduction to MIS 5
  6. 7.5. Hệ thống tài chính cân bằng Hệ thống tính phí sau thành công có những đặc tính như:  Dễ hiểu  Kịp thời  Có thể kiểm soát  Có thể quy trách nhiệm  Liên hệ rõ với lợi ích  Phù hợp với mục đích của HTTT và của tổ chức @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 16 16 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu Quản lý HTTT toàn cầu Những thách thức về văn hóa chính trị, xã hội, địa lý Chiến lược kinh Danh mục đầu tư CSHT CNTT dựa Quản lý nguồn dữ Phát triển hệ doanh/ chiến lược ứng dụng CNTT trên Internet liệu thống phát triển HTTT trong KD @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 17 17 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu Những vấn đề có quy mô quốc gia hoặc khu vực ảnh hưởng tới việc quản lý ứng dụng CNTT trên quy mô toàn cầu: 1. Cơ sở hạ tầng truyền thông viễn thông của một quốc gia 2. Những vấn đề về luật pháp và an ninh hệ thống 3. Ngôn ngữ và văn hóa 4. Sự khác biệt về múi thời gian Một số vấn đề cần xem xét trên quy mô toàn cầu:  Trung tâm phát triển ngoại vùng (Offshore)  Thuê nguồn lực gần kề (Near-shore sourcing) – thuê ngoài ở những quốc gia ngay gần nước chủ nhà hoặc không khác biệt về múi thời gian  Đa dạng hóa nguồn lực (Multisourcing) – sử dụng nhiều nhà cung cấp dịch vụ khác nhau ở nhiều nước, tùy theo giá và kỹ năng @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 18 18 Introduction to MIS 6
  7. 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu Quản trị đội ngũ ứng dụng CNTT quy mô toàn cầu:  Cơ sở hạ tầng truyền thông viễn thông  Công nghệ phối hợp  Phát triển phương pháp luận  Phân bổ nhiệm vụ và kỹ nghệ  Xây dựng nhóm làm việc  Kỹ thuật quản lý Nhà quản trị cần có những tính cách như thế nào?  Đa văn hóa  Người hỗ trợ trên nền Internet (E-facilitator)  Người thúc đẩy sự nhận biết  Công dân quốc tế  Người du lịch @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 19 19 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Thách thức về văn hóa ● Khác biệt về ngôn ngữ ● Các sở thích chịu ảnh hưởng của văn hóa ● Tôn giáo ● Thói quen ● Xã hội ● Thách thức về chính trị ● Các quy định hay ngăn cấm sự chuyển dữ liệu qua biên giới quốc gia của họ ● Những hạn chế nghiêm túc, thuế, hoặc những nghiêm cấm trong nhập và xuất khẩu phần mềm ● Luật nội dung địa phương ● Các thỏa thuận thương mại song phương @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 20 20 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Các thách thức về địa kinh tế ● Ảnh hưởng của địa lý lên các hoạt động kinh doanh mang tính quốc tế ● Khoảng cách ● Giao tiếp thời gian thực ● Thiếu dịch vụ điện thoại và viễn thông chất lượng cao ● Thiếu các kỹ năng công việc ● Chi phí sinh hoạt và chi phí nhân công @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 21 21 Introduction to MIS 7
  8. 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Ứng dụng KD ĐT trên quy mô toàn cầu Các ứng dụng CNTT phụ thuộc vào sự đa dạng của các yếu tố dẫn hướng kinh doanh toàn cầu sinh ra bởi bản chất của ngành công nghiệp và các áp lực cạnh tranh và môi trường của nó ● Khách hàng toàn cầu ● Sản phẩm toàn cầu ● Điều hành toàn cầu ● Nguồn lực toàn cầu ● Hợp tác toàn cầu @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 22 22 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Chiến lược kinh doanh toàn cầu Chuyển từ … ● Các chi nhánh nước ngoài tự hạch toán ● Các chi nhánh nước ngoài tự hạch toán phụ thuộc vào công ty mẹ về quy trình sản xuất mới, sản phẩm, và ý tưởng ● Quản lý điều hành trên quy mô toàn cầu từ phía công ty mẹ Sang … ● Sự tin cậy vào HTTT và công nghệ Internet giúp tích hợp các hoạt động kinh doanh mang tính toàn cầu ● Kiến trúc của cơ sở hạ tầng CNTT dựa trên Internet, và các phần cứng, phần mềm tương tác và tích hợp toàn cầu @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 23 23 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● CSHT CNTT trên quy mô toàn cầu ● Cơ sở hạ tầng công nghệ ● Tính phức tạp của công nghệ ● Những hàm ý về chính trị và văn hóa chủ yếu ● Thách thức ● Quản lý mạng truyền thông dữ liệu quy mô quốc tế ● Vấn đề quản lý mạng ● Vấn đề thể chế ● Vấn đề công nghệ ● Vấn đề định hướng quốc gia ● Internet như một cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu ● Các công ty có thể: Mở rộng thị trường, Giảm chi phí phân phối và truyền thông, Tăng lợi nhuận biên ● Kênh tương tác truyền thông và trao đổi dữ liệu chi phí thấp @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 24 24 Introduction to MIS 8
  9. 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Thách thức ● Xung đột giữa các yêu cầu của hệ thống toàn cầu và hệ thống địa phương ● Khó thỏa thuận về các đặc điểm của hệ thống chung ● Xáo trộn trong thực hiện và bảo trì hệ thống ● Cân đối giữa phát triển một hệ thống có thể chạy trên nhiều loại máy tính và hệ điều hành, hay cho phép mỗi địa phương sử dụng một phần mềm riêng phù hợp với cơ sở hạ tầng của riêng nó ● Chuẩn hóa nhu cầu dữ liệu trên quy mô toàn cầu @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 25 25 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Truy cập dữ liệu trên quy mô toàn cầu ● Dòng dữ liệu xuyên biên giới (TDF) ● Dòng dữ liệu xuyên qua biên giới các quốc gia thông qua mạng viễn thông của hệ thống thông tin toàn cầu ● Nhiều quốc gia coi TDF như sự vi phạm chủ quyền quốc gia ● Ở nhiều quốc gia khác, TDF được coi như sự vi phạm luật pháp bảo vệ ngành CNTT trong nước hoặc bảo vệ việc làm trong nước ● Một số quốc gia có thể xem TDF như sự vi phạm luật riêng tư của họ ● Vấn đề truy cập Internet ● Phí truy cập cao ● Kiểm soát truy cập từ phía chính phủ ● Truy cập có chọn lọc ● Cấm truy cập công cộng @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 26 26 7.6. Phát triển HTTT toàn cầu ● Chiến lược phát triển hệ thống ● Chuyển đổi ứng dụng được sử dụng bởi văn phòng chính sang ứng dụng toàn cầu ● Thiết lập đội phát triển đa quốc gia nhằm đảm bảo thiết kế hệ thống đạt những yêu cầu của riêng từng địa phương cũng như của trụ sở chính ● Phát triển song song ● Trung tâm hoàn hảo @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 27 27 Introduction to MIS 9
  10. 7.7. Tổ chức bộ phận CNTT phù hợp  Các dạng tổ chức bộ phận CNTT  Tập trung – các ứng dụng và nguồn lực của HTTT đều được cài đặt, quản lý và kiểm soát một cách tập trung  Phân tán – các đơn vị kinh doanh kiểm soát hoàn toàn nguồn lực HTTT của họ  Liên bang – nỗ lực thu được các lợi ích từ cả hai xu hướng tập trung và phân tán  Linh hoạt – thiết kế hỗn hợp trong các tổ chức lớn trong đó mỗi bộ phận lựa chọn thiết kế tốt nhất cho mình @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 28 28 7.7. Tổ chức bộ phận CNTT phù hợp Tập trung Phân tán Liên bang Linh hoạt Vận hành Lập KH CSHT Vận hành máy tính Vận hành mạng Ứng dụng Lập KH ứng dụng Phát triển và bảo trì HT Hỗ trợ người sử dụng @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 29 29 7.7. Tổ chức bộ phận CNTT phù hợp  Những yếu tố ảnh hưởng  Các bộ phận còn lại được tổ chức như thế nào  Dạng khách hàng, sản phẩm và phạm vi địa lý  Vai trò của CNTT trong một tổ chức  Cấp báo cáo của người quản lý cấp cao nhất bộ phận CNTT  Các dạng công nghệ được quản lý bởi bộ phận CNTT @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 30 30 Introduction to MIS 10
  11. @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng Figure 15.10 Four Types of IS Page 606 Governance Mechanisms 31 7.8. Đảm bảo đo lường kết quả thực hiện một cách thường xuyên  KH nội bộ cần đánh giá bộ phận CNTT một cách thường xuyên  Cần chỉ rõ liệu tiết kiệm chi phí mong đợi có thực hiện được hay không  Yêu cầu:  Sự thống nhất về tiêu chí đánh giá  Thang đo phải phản ánh được chất lượng công việc @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 32 32 7.8. Đảm bảo đo lường kết quả thực hiện một cách thường xuyên  Các tiêu chí đánh giá bộ phận CNTT  Đáp ứng được các mục tiêu của doanh nghiệp  Đáp ứng các nhu cầu mới một cách nhanh chóng và tiết kiệm  Mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc dịch vụ  Phát triển một kiến trúc và kế hoạch  Vận hành các nguồn lực công nghệ một cách ổn định và hiệu quả  Tập trung vào khách hàng  Có đội ngũ nhân viên CNTT có kiến thức và tay nghề tốt  Giảm quy mô lưu nhật ký hoạt động (backlog)  Làm cho người dùng hài lòng  Sử dụng những công nghệ mới @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 33 33 Introduction to MIS 11
  12. 7.8. Đảm bảo đo lường kết quả thực hiện một cách thường xuyên  Một số thang đo khác  Thỏa thuận về mức độ cung cấp dịch vụ với các bộ phận khác được sử dụng để đánh giá kết quả hoạt động của bộ phận CNTT  Điều tra hàng năm về mỗi hệ thống chính của DN  Điều tra về sự hài lòng của người sử dụng @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 34 34 7.9. Đánh giá giá trị kinh doanh của HTTT 35 { HTTT và lợi thế của DN Kết quả Ưu thế cạnh X HĐSXKD tranh (Lợi nhuận) Đầu tư vào CNTT { Tăng sản lượng của DN √ Khả năng Dòng cạnh tranh vốn đầu Giảm giá bán tư √ (Cạnh tranh) Phát triển CNTT Lợi ích cho KH Ngành CNTT Source: Hitt and Brynjolfsson, 1996 @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 36 36 Introduction to MIS 12
  13. Phương pháp tài chính ● Một số các tiêu chuẩn được sử dụng để so sánh và đánh giá các dự án ● Giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV) ● Xuất sinh lợi nội tại (IRR) ● Thời gian hoàn vốn ● Lợi ích/chi phí ● Các vấn đề chính ● Các lợi ích hữu hình và vô hình: ● VD về các lợi ích vô hình: điều phối tốt hơn, giám sát tốt hơn, tinh thần tốt hơn, thông tin tốt hơn để ra quyết định ● Chú ý xu hướng đánh giá không hết các chi phí ● Chi phí và lợi ích về thời gian: so sánh giữa chi phí và lợi ích @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 37 37 Đánh giá dự án ứng dụng CNTT Phương pháp Khái niệm Benchmarking Tập trung vào đo lường khả năng thực hiện. Benchmarking đưa ra một khung phân tích định lượng để đo đạc khả năng thực hiện của HTTT Phương pháp Thường sử dụng để đánh giá tiềm lực của DN và của một dự án nào đó thông thẻ điểm cân qua các chỉ tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, quy trình nghiệp vụ nội tại của bằng DN, và khách hàng, quá trình rút kinh nghiệm của doanh nghiệp (Kaplan và Norton, 1996) Đánh giá lựa Căn cứ vào các chỉ tiêu tài chính, xác định các dự án có khả năng gia tăng chọn thực thêm cơ hội trong tương lai mặc dù hiện tại chi phí có thể vượt quá lợi ích thu được Trung tâm chi Áp dụng nguyên tắc phân bổ chi phí theo mức hoạt động để xác định mức đầu phí tư cho CNTT Mô hình EIAC Phương pháp xác định những chi phí cho CNTT theo 9 bước được chia thành 4 nhóm: Điều tra (E), tham gia (I), phân tích (A), và truyền thông (C) Quản lý theo Các nhà quản lý cấp cao, quản lý các phòng ban, và nhà quản lý cấp cao về tối ưu hóa CNTT cần phải cùng nhau xác định mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT để đáp ứng được chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp 38 7.9.1 Định hướng thông tin 39 Introduction to MIS 13
  14. Cemex: “Cemex được xếp cùng với Dell về ứng dụng CNTT Một huyền thoại và Cisco như những nhà tái sáng tạo kỹ thuật số hàng đầu thế giới.” (Business Week) CEO Zambrano có thể kiểm tra doanh số ở các trung tâm “Ở châu Mỹ la tinh, truyền thông ở Monterrey Cemex sử dụng tương tự như phòng kiểm soát mạng vệ tinh dùng của NASA (The Economist). phương pháp phân chia theo thời gian.” (ComputerWorld) Trong mỗi trường hợp, các nhà quản lý được trang bị máy tính xách tay để phân tích khả năng mua hàng, giảm chi phí, và thích hợp hóa các hệ thống kỹ thuật và phương pháp quản lý với CEMEX's. “Các xe vận tải của Trong phần tóm tắt về Cemex được trang bị các chiến lược kinh một máy tính nối doanh điện tử, mạng cho phép có chúng ta đã xem thể kiểm soát được xét một thực tiễn: từ trung tâm nhờ một công ty đã sử công nghệ hệ thống dụng kinh doanh định vị toàn cầu điện tử để tấn công (GPS)” vào thế giới của các đối thủ cạnh tranh mạnh (Wired) @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 40 40 Cemex –Phát triển trên môi trường toàn cầu thông qua khả năng của thông tin 1 2 3 Toàn cầu hóa: Latin Các thị trường mới Tập trung vào các lĩnh vực quan trọng đối với ngành ximăng Trở thành một nhà SX ximăng hàng đầu trong nước Tập trung vào con người và các quá trình Phát triển đội ngũ các chuyên gia Tập đoàn Thuê các nhà quản lý CNTT theo trong nước “định hướng nhân lực" Phát triển Đào tạo nhân lực theo lý thuyết trên của Fernando Flores môi trường Thực hiện các chương trình cải toàn cầu Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT cách quá trình kinh doanh - xây dựng hệ thống truyền thông vệ tinh & cơ sở hạ tầng CNTT khác - Đào tạo người sử dụng Thiết lập khả năng về thông tin x x x x x x x x 1906 1984 1985 1987 1992 1993 1995 1997 Thành lập công ty Bắt đầu L. Iniguez Mua lại Thành lập Phát hành Thâm nhập HĐ trong Zambrano tham gia quá trình Cemtec DSO vào châu Á - các trở thành vào vận hành mua lại một lĩnh vực CEO Cemex của TBN công ty tại KD Philippines khác nhau @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 41 41 Cemex –Phát triển trên môi trường toàn cầu thông qua khả 4 5 năng của thông tin Phát triển ở các thị trường đã phát triển & Embarking on E-Ventures Mở rộng những thị trường Mới ngoài các nước châu Mỹ la tinh Global Growth Cemex: Thông tin, CNTT & con người - Chuẩn hóa HTTT và các quá trình - Phát triển các chuỗi cun/cầu tạo văn hóa thông tin cho nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, và các đối tác, e.g. e-selling, e- E-Business: procurement & e-workforce 2. CxNetworks a. dot.com E-Business: E-Business: - Construmix 3. logistics cho quá trình phân phối (CoSite) Building 1. Intranet - Latinexus & mở rộng sang lĩnh vực xây dựng (Arkio) Information Internet Capabilities - Construplaza Extranet b.e-business consulting - Neoris x x x x 1997 1999 2000 2001 Thời gian và Xâm nhập vào châu Á - Xuất hiện Mua lại các dấu ấn mua lại một công ty trong Southdown; ở Philippines danh sách Thành lập NYSE CxNetworks @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 42 42 Introduction to MIS 14
  15. Cemex: thực tiễn “Trái với những gì mà các bạn đọc trên báo chí, thành công của chúng tôi không phải nhờ phát triển một hệ thống công nghệ thông tin tốt. Báo chí thích tập trung vào công nghệ thông tin về thành tựu của chúng tôi, nhưng không phải về cách thức mà chúng tôi đã thực hiện với đội ngũ của chúng tôi. Cái mà chúng tôi đã làm được là tạo ra nền văn hóa Cemex, dựa trên những cam kết và hành động.” Gelacio Iniguez, nhà sáng lập, CIO, Cemex, hiện là CTO của CxNetworks @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 43 43 Để tạo ảnh hưởng tới KQ HĐSX KD, các nhà quản lý thường nhìn nhận CNTT như một yếu tố hữu hình mà họ có thể đầu tư và tác động Thực hiện CNTT @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 44 44 Những yếu tố mềm khác chưa được khám phá để đo đạc hiệu quả Định hướng thông tin { (IO) • Khó nhận thấy giá trị của thông tin • Khó đo đạc Ứng xử và giá trị của người lao động • Khó quản lý Quản lý và sử dụng kiến thức Giá trị và Thực hiện Thực hiện ứng xử của quản lý CNTT tốt hơn thông tin thông tin @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 45 45 Introduction to MIS 15
  16. 7.9.2 Đánh giá giá trị kinh doanh của HTTT thông qua định hướng thông tin 46 Mối quan hệ giữa sử dụng và hiệu quả sử dụng CNTT trong doanh nghiệp Sử dụng ? Hiệu quả = Giá trị Kinh doanh ? Sử dụng - Hiệu quả = Giảm Giá trị Sử dụng + Hiệu quả = Lợi nhuận Sử dụng x Hiệu quả = Hiệu ứng Số nhân Sử dụng CNTT Hiệu quả sử dụng trong Nâng cao trong và ngoài CNTT của cán bộ Kết quả Kinh cơ sở quản lý, nhân doanh viên, nhà cung cấp, khách hàng, và bạn hàng @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 47 47 Phá bỏ trở ngại: Phương pháp khoa học để đo mối tương tác giữa con người, thông tin và công nghệ, và chứng minh những mối liên hệ này đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Định hướng Kết quả thông tin HĐ SXKD { Thị phần gia tăng Tăng trưởng về tài chính Mức độ đổi mới Uy tín của DN Giá trị của Thực hiện Thực hiện thông tin quản lý CNTT thông tin @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 48 48 Introduction to MIS 16
  17. Thước đo Kết quả Mới Định hướng Thông tin là Thước đo đầu tiên và có giá trị của Hiệu quả Thông tin đối với Kết quả Kinh doanh Con người Thông tin Công nghệ Các ứng xử và các giá trị Cách thức quản lý thông tin Hình thức sử dụng CNTT (IMP) thông tin (IBV) (IMP) Năng nổ Phát hiện CNTT hỗ trợ quản lý Chia sẻ Xử lý CNTT hỗ trợ đổi mới Minh bạch Duy trì CNTT hỗ trợ quá trình kinh doanh Tự chủ Sắp xếp CNTT hỗ trợ hoạt động Nghiêm túc Thu thập Hòa nhập @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 49 49 Khung Cấp độ Định hướng thông tin: Hướng dẫn sử dụng thông tin và tri thức Giá trị Thông Cách thức Quản Hình thức Sử Cấp độ Định hướng Thông tin tin lý Thông tin dụng CNTT Năng nổ Phát hiện CNTT hỗ trợ Quản lý Chia sẻ Xử lý CNTT hỗ trợ Minh bạch đổi mới CNTT hỗ trợ Tự chủ Duy trì Kinh doanh Nghiêm túc Sắp xếp CNTT hỗ trợ hoạt động Hòa nhập Thu thập @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 50 50 Đặc trưng của các tổ chức có định hướng thông tin thấp và cao Định hướng Thông tin Thấp Định hướng Thông tin Cao ● Không hiểu biết đủ về khách hàng để ● Thông tin dễ tiếp cận không kể phạm có thể phục vụ chu đáo và dự đoán vi và tầng nấc của tổ chức nhu cầu ● Quản lý thông tin – thu thập, sắp ● Nỗ lực phục vụ khách hàng thất bại xếp, duy trì – được coi là trách nhiệm vì thiếu thông tin và sự chia sẻ giữa của mọi người các kênh ● CNTT được xem là một bộ phận của ● Không rõ sẽ gặt hái được gì nếu tăng hoạt động kinh doanh của tổ chức – đầu tư vào CNTT chứ không đơn giản chỉ có chức năng ● Quyết định dựa trên cảm tính hơn là hỗ trợ sự kiện thực ● Cán bộ quản lý nôn nóng muốn tìm hiểu những gì mình còn chưa rõ @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 51 51 Introduction to MIS 17
  18. Định hướng thông tin giúp xây dựng chiến lược của tổ chức Tầm nhìn: Nhà lãnh đạo tầm cỡ Những thách thức đối với ban lãnh đạo toàn cầu Theo ý khách hàng Thông qua: Lấy con người làm trung tâm Tập trung vào khách hàng Tập trung theo nhóm Tạo ra sự khác biệt Quyết đoán trong lãnh đạo Tăng cường các hoạt động Theo định hướng kết quả chính yếu Dùng CNTT làm đòn bẩy Sử dụng hiệu quả thông tin và tri thức Dùng điều đã biết làm đòn bẩy Các ứng xử Thông tin Công nghệ Năng nổ Phát hiện Quản lý Chia sẻ Xử lý Phát minh Minh bạch Duy trỉ Quá trình kinh Tự chủ Sắp xếp doanh Nghiêm túc Thu thập Vận hành Các sản phẩm và Hòa hợp dịch vụ của một tổ chức hoàn hảo cao hơn @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 52 52 Nhiều tổ chức đã phát triển các dạng thẻ đánh giá kết quả HĐ SXKD, nhưng phải tới khi khung định hướng thông tin được phát triển, họ mới có một phương thức thực sự hiệu quả để xem xét, đo lường, và quản lý các tiềm năng thông tin của họ Ví dụ – Thẻ đánh giá kết quả HĐ SXKD của doanh nghiệp Tài chính Tăng giá trị cho nhà đầu tư Tăng năng suất sử Tăng doanh thu dụng chi phí Ta phải cung cấp Duy trì sức mạnh những gì cho các Tăng doanh số Cực đại lợi nhuận tài chính nhà đầu tư Khách hàng Cực đại giá trị cho KH Cung cấp các SP chất Khách hàng mong lượng cao Chính sách hỗn hợp SP Chất lượng cao đợi gì ở chúng ta phù hợp Nhấn mạnh phân Nội bộ Tập trung vào KH phối Điều hành hiệu Ta có thể thực hiện Cực đại hóa cơ hội Đóng gói và vận quả hoàn hảo những KD chuyển hàng hóa Phát triển quá trình quá trình nào hiệu quả quản lý và thông tin Hiểu về nhu trong kinh doanh Quản lý hàng cầu của KH lưu kho XD mối quan hệ KH lâu Phát triển khả năng dài và bền vững quản lý hàng lưu kho Đầy mạnh quản lý chất lượng Bỏ qua việc đánh giá một cách thông minh KQ HĐ SXKD! Định hướng thông tin Ta cần phát triển HTTT của Đảm bảo việc sử dụng thông tin một cách hữu ích trong các chức chúng ta như thế nào? năng @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 53 53 Định hướng thông tin của một tổ chức và kết quả kinh doanh Định hướng Kết quả Thông tin Kinh doanh { • Thị phần • Kết quả tài chính • Mức độ đổi mới • Danh tiếng của công ty Con người Thông tin Công nghệ Năng nổ Phát hiện Quản lý Chia sẻ Xử lý Phát minh Minh bạch Duy trì Quá trình kinh Tự chủ Sắp xếp doanh Nghiêm túc Vận hành Thu thập Hòa hợp @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 54 54 Introduction to MIS 18
  19. Định hướng thông tin đo lường mức độ hiệu quả sử dụng thông tin và CNTT của mọi người trong tổ chức có tác động đến kết quả Công thức kinh doanh mới S x H = GK Sử dụng x Hiệu quả = Giá trị kinh doanh mong đợi CNTT Sử dụng CNTT trong DN Định hướng = Thực hiện thông tin (IO) @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 55 55 Hiệu ứng Số nhân Công thức kinh doanh mới S x H = GK Sử dụng x Hiệu quả = Tác động tới giá trị kinh doanh CNTT sử dụng CNTT Sự cần thiết cạnh Lợi thế cạnh tranh tranh Chiến lược công Chiến lược thông tin nghệ Định hướng công Định hướng thông tin nghệ Giảm phí để nâng Tạo ra giá trị cho hiệu hiệu quả quả @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 56 56 MỘT SỐ LƯU Ý Tư duy và hành động của các cán bộ quản lý trong một tổ chức có ý nghĩa quan trọng đối với việc sử dụng thông tin và kết quả gắn với thông tin, con người và năng lực thông tin – chỉ có các nhà quản lý mới quyết định được chiến lược thông tin! Xây dựng năng lực thông tin của một tổ chức bao gồm ứng xử của con người và cách thức ứng dụng thông tin cũng như công nghệ thông tin – tư duy và hành động của các cán bộ quản lý ảnh hưởng đến ứng xử và giá trị thông tin! Sử dụng thông tin và tri thức làm đòn bẩy để nâng cao kết quả không còn là « mềm » hay « hữu hình » nữa: có thể trông thấy, đo lường và nâng cao giá trị tài sản này bằng cách quản lý định hướng thông tin của tổ chức! @ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 57 57 Introduction to MIS 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2