intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hen khó điều trị ở trẻ em chiến lược điều trị bằng thuốc - TS.BS. Trần Anh Tuấn

Chia sẻ: Hieu Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

50
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nội dung bài giảng trình bày gồm hen khó kiểm soát ở trẻ em, các bước tiếp cận hen nặng, chiến lược dùng thuốc xử trí hen nặng ở trẻ em, tăng liều ICS, chiến lược bảo đảm sử dụng dụng cụ hít hiệu quả, xử trí hen nặng, các liệu pháp đặc hiệu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hen khó điều trị ở trẻ em chiến lược điều trị bằng thuốc - TS.BS. Trần Anh Tuấn

  1. HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC TS BS TRẦN ANH TUẤN K. HÔ HẤP – BV NHI ĐỒNG 1
  2. I. MỞ ĐẦU
  3. HEN KHÓ KIỂM SOÁT Ở TRẺ EM  Tần suất: < 1% đến 12%/trẻ em&vị thành niên Busse WW et al (2000): 5-10% trẻ hen không kiểm soát được với điều trị thông thường. Lang (2008): hen nặng chiếm 5% tổng số trẻ hen, hay 0,5% dân số trẻ em nói chung  Chiếm khoảng hơn 60% chi phí chăm sóc y tế do hen (Godard P-2002, Smith DH – 1997)  Vấn đề có ý nghĩa quan trọng
  4. Có thể áp dụng cho hầu hết các trường hợp: trẻ em & người lớn, các nước có mức thu nhập khác nhau. 2009 Bousquet J, Mantzouranis E, Cruz AA. J Allergy Clin Immunol 2010;126(5):926-38
  5. GINA 2016 Hen khó điều trị: BN hen có các yếu tố đang diễn tiến tác động đến việc kiểm soát hen tốt (bệnh đi kèm, tuân thủ điều trị kém, phơi nhiễm dị nguyên). Hen kháng trị:  BN đã có CĐ hen xác định  Có các TC hoặc đợt kịch phát vẫn tiếp tục kiểm soát hen kém dù đã ĐT ICS liều cao + thuốc KS thứ 2 (LABA) và đã xử lý bệnh đi kèm  Hoặc KS hen xấu đi khi hạ bậc ĐT.
  6. ERS/ATS - 2014 Hen nặng:  Hen cần phải sử dụng hai loại thuốc kiểm soát, thay vì một như thông thường  Hoặc là hen vẫn tiếp tục không kiểm soát dù sử dụng thuốc mức độ cao.
  7. Định nghĩa hen nặng ở BN ≥ 6 tuổi  Hen cần ĐT thuốc ở bước 4-5 theo GINA (ICS liều cao + LABA hay LTRA/theophylline) trong năm trước hay cần SD SCS ≥ 50% trong năm trước để tránh trở nên không kiểm soát hay không kiểm soát với ĐT này. ERS/ATS - 2014
  8. Các bước tiếp cận hen nặng 2016 2014 Xác định bệnh Xác định tại Xác định loại nhân có bị hen sao hen lại hen nặng hay không khó điều trị Kỹ thuật hít kém Chẩn đoán Kém tuân trị Kiểu hình hen không Bệnh đồng mắc hen chính xác Chất gây mẫn cảm XN giúp chẩn đoán phân biệt: Nội soi – sinh thiết PQ -KT đánh giá XN đàm, LBA -Thường quy -XN chẩn đoán FeNO -Chuyên sâu
  9. III. CHIẾN LƯỢC DÙNG THUỐC XỬ TRÍ HEN NẶNG Ở TRẺ EM
  10. 2016 2014
  11. GINA 2016  Chuyển chuyên khoa.  Thăm khám – điều trị bổ sung.  Có thể cần chấp nhận và bàn bạc với BN về mức độ kiểm soát thỏa hiệp để tránh ĐT quá mức vô ích (tăng chi phí & tác dụng phụ) (chứng cớ D).
  12. GINA 2016  Mục tiêu điều trị hen nặng:  Giảm thiểu các cơn kịch phát và nhu cầu can thiệp y tế do cấp cứu trong khi đạt được mức KS TC càng cao càng tốt.  Càng ít bị gián đoạn hoạt động, càng ít TC hàng ngày & càng ít TD phụ càng tốt.
  13. ĐIỀU TRỊ 1. Sử dụng các thuốc hiện có 2. Những phương pháp đặc thù đối với hen nặng 3. Những liệu pháp thử nghiệm dựa trên phân tử 2016 ERS/ATS - 2014
  14. CORTICOID  Rất ít BN hoàn toàn kháng corticoid.  Không phải là corticoid hoàn toàn không có hiệu quả, mà kém hiệu quả đối với người hen nặng và cần sử dụng liều cao hơn. 2016 ERS/ATS - 2014
  15. 2016 ICS Vẫn là thành phần quan trọng nhất đối với hen khó điều trị. Tối ưu hóa liều dùng ICS:  Một số BN đáp ứng với liều ICS cao hơn so với mức thường được khuyến cáo (chứng cớ B). Lưu ý nguy cơ tác dụng phụ toàn thân.  Sau vài tháng, nên hạ bậc dần mỗi 3-6 tháng (chứng cớ D).
  16. TĂNG LIỀU ICS  Hiệu quả cao khi có bằng chứng cho thấy nền viêm qua trung gian Eosi. còn mạnh:  Tăng Eosi/máu ngoại vi  Eosi/đàm > 3%  FeNO > 35 ppb (trẻ em)
  17. Tăng liều ICS Liều ICS tối đa có thể sử dụng?  Gấp 4 lần liều thông thường.  Hen nặng: có thể điều trị thử trong 3-6 tháng với liều cao ICS đến 2000mcg/ng. Nếu có đáp ứng: giảm liều dần + theo dõi đều đặn.
  18. ICS – Các giải pháp khác  Phun KD Budesonide (1mgx2/ng) có thể được sử dụng (De Blic – 2014).  102 trẻ, tuổi TB: 22 th (5-47th)  KD Budésonide: 0,25mg bid  KD Budésonide: 1 mg bid  Theo dõi: 18 tuần  47% kiểm soát tốt  Không ghi nhận tác dụng phụ
  19. ICS – Các giải pháp khác  Sử dụng ICS siêu mịn giúp thuốc vào đường HH xa, tăng lắng đọng (Ciclosonide)  Sử dụng 1 lần/ngày (cải thiện tuân trị): Ciclosonide, Fluticasone furoate, Mometasone furoate.  Vilanterol/fluticasone furoate: ít có bằng chứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0