intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình học lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hình học lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh để phục vụ quá trình dạy và học. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức về Đa giác. Đa giác đều. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình học lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều

  1.      NHẮC LẠI KIẾN  THỨC A 1) Nêu định nghĩa tam giác ABC ? 1 Tam giác ABC là hình gồm ba  đoạn thẳng AB, BC, CA trong  C H×nh 1 B đó ba điểm A, B, C không  A thẳng hàng. B 2) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? C Tứ giác ABCD là hình gồm bốn  D đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong  H×nh 2 đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng  không cùng nằm trên một đường  thẳng.
  2. A A B C D C B H×nh 1 H×nh 2 A E A B C G B D E D C H×nh 3 H×nh 4
  3.     CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC                        TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 1) Khái niệm về đa giác D A A B A B D C C G C E D B E E H×nh 112 H×nh 113 H×nh 114 A A A B E C B D C B D C H×nh 115 H×nh 116 H×nh 117
  4.     CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC                        TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 1) Khái niệm về đa giác. Đa  giác  ABCDE  là  hình  gồm  năm  đoạn  thẳng  AB,  BC,  CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một  điểm  chung  cũng  không  cùng  nằm  trên  một  đường  thẳng. ?1 Tại  sao  hình  gồm  B năm  đoạn  thẳng  C AB, BC, CD, DE, EA  ở  hình  118  không  phải là đa giác ? A E D H×nh 118
  5. F B A G E H D C Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là  đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
  6. * Định nghĩa đa giác lồi. A A A B E C B D C B D C H×nh 115 H×nh 116 H×nh 117 Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa  mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ  cạnh nào của đa giác đó.
  7. Đa giác lồi là đa giác  luôn nằm trong một nửa mặt phẳng  có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác  đó. ?2 Tại  sao  các  đa  giác  ở  hình  112,  113,  114  không phải là đa giác lồi ? D A A B D C A B C G C E D E B E H×nh 112 H×nh 113 H×nh 114  Chú ý: Từ nay,khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm,  ta hiểu đó là đa giác lồi.
  8. A          Quan sát đa  giác ABCDEG  ở hình 119  rồ?3 i    điền vào chỗ trốang trong các câu sau: Đa giác ABCDEG có: C, D, E, G ­ Các đỉnh là: A, B,…  ­ Các đỉnh kề nhau là: A và B, hoặc B và C,  hoặc…C và D, hoặc D và E, hoặc E và G,  hoặc G và A CD, DE, EG, GA ­Các cạnh là: AB, BC,… CE, BG, BE,  ­ Các đường chéo là: AC, CG,… BD, DA, DG,  GA ᄉ ᄉ ᄉ ᄉ ᄉ ᄉ A, B, C , D, E , G ­ Các góc là:    ……… P ­ Các điểm nằm trong đa giác là: M, N,… Hình 119 R ­ Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q,…
  9.       Đa giác có n đỉnh (n    3) được gọi là hình n­giác hay  hình n­cạnh. ­Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác,  ngũ giác, lục giác, bát giác. ­Với n = 7, 9, 10,… ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh,  hình 10 cạnh,… A A A B A B E C G C B D E D C B D C H×nh 115 H×nh 116 H×nh 117 H×nh 119
  10.     CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC                        TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 1) Khái niệm về đa giác   * Khái niệm đa giác.   * Định nghĩa đa giác lồi. 2) Đa giác đều Em hãy cho biết độ  dài các cạnh và số đo  a) Tam gi¸c ®Òu b) H×nh vu«ng các góc trong các hình    (tø gi¸c ®Òu) vẽ sau. c) Ngò gi¸c ®Òu d) Lôc gi¸c ®Òu
  11.     CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC                        TIẾT 26. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU 1) Khái niệm về đa giác   * Khái niệm đa giác.   * Định nghĩa đa giác lồi. 2) Đa giác đều    Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh  bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Hình thoi và chữ nhật có phải là đa giác đều không ? Vì sao ?
  12. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối  ?4 xứng (nếu có) của các hình sau:  a) Tam gi¸c ®Òu b) H×nh vu«ng   (tø gi¸c ®Òu) c) Ngò gi¸c ®Òu d) Lôc gi¸c ®Òu
  13. Bài tập 4 SGK/115 :  Điền số thích hợp vào các ô trống trong  bảng sau: Đa giác  n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo  xuất phát từ một  1 2 3 n ­ 3 đỉnh Số tam giác được  2 3 4 n ­ 2 tạo thành Tổng số đo các  2.180   3.180   0 04.180 0   góc của đa giác  (n­2).180 0 = 3600 = 5400 = 7200
  14. Bài tập 5 SGK/115 :  Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều,  lục giác đều, n­giác đều. * Ngũ giác đều => 5 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 5400 : 5 = 1080 * Lục giác đều => 6 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 7200 : 6 = 1200 * n ­ giác đều => n góc bằng nhau và mỗi góc bằng (n­2).1800 : n
  15. * Học thuộc và nắm chắc khái niệm đa giác, định nghĩa đa  giác lồi; đa giác đều. Công thức tính tổng các góc của đa  giác. * Làm các bài tập: 1, 3 – SGK. Bài 2, 3, 5 ­ SBT. * Xem trước bài: “Diện tích hình chữ nhật” * Ôn tập công thức tính diện tích: tam giác, hình chữ nhật,  hình vuông. * Chuẩn bị thước thẳng, êke, kéo, cắt các hình A, B, C, D  như hình 121 trang 116 ­ SGK.
  16. Cách vẽ lục giác đều B C B C A A O r D D O F E F E
  17. A C B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2