intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình thái kinh tế - xã hội

Chia sẻ: Fvdx Fvdx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

206
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hình thái kinh tế - xã hội trình bày những nội dung chính như: sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với đời sống xã hội, biện chứng của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình thái kinh tế - xã hội

  1. Chương IX HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI ( Chương trình cao cấp 90 tiết toàn môn học)
  2. Cấu trúc toàn chương: I. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống XH. II. Biện chứng của LLSX và QHSX. (Trọng tâm ) III. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thưộng tầng. IV. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận.
  3. I. SXVC và vai trò của nó đối với đời sống xã hội 1. Định nghĩa SXVC. 2. Vai trò của SXVC. 3. Liên hệ đối với nước ta hiện nay.
  4. 1. Định nghĩa sản xuất vật chất SX giá trị tinh thần SXuất SX của cải VC XH SX ra con người • SXVC là một quá trình hoạt động lao động của con người, trong quá trình đó : Người LĐ CCLĐ ĐTLĐ CCVC Sức SX Thoả mãn nhu cầu
  5. Đặc điểm của SXVC • Là hoạt động riêng có của con người và xã hội. • Là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của đông đảo quần chúng. • Vừa mang tính xã hội trực tiếp, vừa mang lịch sử - cụ thể và tính liên tục, phát triển không ngừng. • Ngày nay SXVC của loài người đã đạt đến trình độ cao, xuất hiện ngày càng nhiều các nền kinh tế tri thức và trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
  6. 2. Vai trò của SXVC • SXVC giữ vai trò nền tảng của đời sống xã hội: Sáng tạo ra con người và xã hội loài người Tạo ra mọi tiền đề vật chất ban đầu , thiết yếu cho sự tồn tại của con người và xã hội trước khi nói đến các hoạt động khác. SXVC Suy đến cùng ,nó quyết định tất cả các lĩnh vực hoạt động khác của con người và XH Thước đo và tiêu chí của tiến bộ xã hội
  7. Những mặt trái của SXVC • Ngoài những mặt tích cực thì Ngày nay SXVC của loài người còn gây ra những tiêu cực không nhỏ đến đời sống của con người và xã hội : Sản phẩm Chất thải các Khai thác sự xuống cấp hiện đại loại gây ô cạn kiệt tài nhân cách ở dùng trái nhiễm MT, nguyên không ít người mđích tốt, biến đổi khí sẽ gây nguy hậu… Khoảng cách hại cho con giàu người và - nghèo gia XH tăng Khủng hoảng M/thuẫn KT-XH phức tạp KT-XH
  8. 3.Liên hệ thực tế nước ta Phương hướng phát triển SXVC Mục tiêu: 2020 : Cơ bản trở thành một nước công nghiệp - Tiếp tục phát triển nền KTTT theo hướng hiện đại và hòan thiện thể chế KTTT định hướng XHCN. Đến giữa T/K 21: - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với là một nước CNHĐ theo phát triển KT tri thức. định hướng XHCN - Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ đồng thời Chủ động và - Kết thúc TKQĐ: Xây tích cực hội nhập QT dựng được về cơ (VKĐHXI từ tr.34…) bản nền tảng KT của CNXH với KTTT về CT, TT, VH phù hợp Một nước XHCN ngày càng phồn vinh, hạnh phúc (VKĐH XI tr. 33,71)
  9. II. Biện chứng của LLSX và QHSX 1.Các khái niệm cơ bản Quan hệ Biện chứng 2. Nội dung quy luật giữa “QHSX- LLSX” LLSX và QHSX 3.Vận dụng quy luật này ở nước ta
  10. 1.Các khái niệm cơ bản QHSH đối với TLSX QHSX QH tổ chức PTSX: và QL Cách thức SXVC của Quy Luật QHPP con người “ QHSX - LLSX” trong một Ngày giai đoạn NLĐ nay LSử XH K/học nhất định LLSX LLSX TLSX trực tiếp
  11. Kinh tế tri thức là gì? • Theo viện ngân hàng thế giới ( WBI)thuộc ngân hàng thế giới (WB ): Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa vào tri thức như động lực chính cho tăng trưởng kinh tế. Đó là nền kinh tế trong đó kiến thức được lĩnh hội, sáng tạo, phổ biến và vận dụng để thúc đẩy phát triển.
  12. Bốn trụ cột của nền KTTT • Lực lượng lao động có giáo dục và kỹ năng. • Hệ thống sáng tạo hiệu quả. • Kết cấu hạ tầng thông tin (ICT )hiện đại. • Hệ thống thể chế và kinh tế được cập nhật
  13. Việt nam đang ở đâu? • Xét trên cả 4 trụ cột thì nước ta còn rất thấp so với mức trung bình của khu vực. • Phần đóng góp của tri thức vào phát triển kinh tế còn rất hạn chế.( chủ yếu do lao động và vốn đầu tư ) • Nếu tính theo thang điềm từ o đến 10 thì chúng ta chưa đạt tới điểm 4 ( trong khi các nước ĐNÁ bình quân là 6,61điểm ). • Kết luận: VN đang đứng trước nhiều thách thức trong qúa trình đang xây dựng nền KTTT ( chưa có nền KTTT )
  14. Chủ trương, chính sách của VN - Phát triển và nâng cao hiệu quả của khoa học , công nghệ, phát triển KTTT, thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu: + Nâng cao năng lực KH, CN; + Đổi mới cơ chế quản lý; + Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng. - Phát huy và sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tri thức của con người VN và khai thác nhiều nhất tri thức của nhân loại. - Xây dựng và triển khai lộ trình phát triển KTTT đến năm 2020. (VKĐHXI,tr.218-221)
  15. 2. Nội dung quy luật về sự phù hợp cuả QHSX với trình độ phát triển của LLSX • a. LLSXquyết định QHSX LLSX Q/ định QHSX - Sự ra đời,tồn LLSX biến đổi LLSX của loài tại,Tính chất, loại trước,năng động người hiện nay: hình của QHSX hơn, khi phát triển hiện đại, tính sang tr/độ mới cao quốc tế hoá cao (N quyết định H) hơn, thì tất yếu QHSX tất yếu không phụ thuộc QHSX phải thay đổi mang tính quốc vào ý chí chủ quan theo thích ứng với tế hoá Toàn của cá nhân, hay tr/ độ mới của LLSX cầu hoá KT Lực Lượng nào
  16. b.QHSX tác động trở lại LLSX Phù hợp với tr/độ và Thúc LLSX phát y/cầu p.triển của triển LLSX đẩy QHSX P T Tác động trở lại S Không phù hợp: Kìm Sự phát - lạc hậu. triển của X LLSX hãm LLSX -“ vượt trước”
  17. Câu hỏi đặt ra • C.Mác đã phát hiện ra mâu thuẫn cơ bản của CNTB là: giữa LLSX mang tính chất XHH cao với QHSX chiếm hữu tư nhân TBCN QHSX này kìm hãm sự phát triển LLSX của CNTB. Vậy trong điều kiện hiện nay LLSX và kinh tế của các nước Tư bản có còn phát triển được nữa hay đứng im tại chỗ ? Vì sao?
  18. Trả lời cho câu hỏi đặt ra • “ Hiện tại CNTB còn tiềm năng phát triển kinh tế” (VK ĐHXI, tr.68 ) vì: - Nhờ đang nắm trong tay và ứng dụng được những thành tựu mơí của khoa học và công nghệvào SX - Cải tiến phương pháp quản lý; thay đổi cơ cấu SX. - Điều chỉnh hình thức sở hữu và chính sách XH. Dẫn tới đa dạng hình thức QL và PP”- đang thực hiện Q/Luat - Các nước TBCN đang thực hiện và tạm thời chi phối quá trình toàn cầu hóa KT trên thực tế.( tức là đang thực hiện quy luật này . Đương nhiên G/c Tư Sản không bao giờ tự thừa nhận đang vận dụng Quy Luật ). - Nhưng về BC vẫn là một chế độ áp bức, bóc lột và bất công, cho nên tuy còn ph/ triển nhưng không đúng với tiềm năng của nó, vì MT cơ bản của nó vẫn sâu sắc. Chính sự vận động của những MT nội tại và cuộc ĐT của NDLĐ sẽ q/ định vận mệnh của CNTB
  19. 3. Đảng ta nhận thức và vận dụng quy luật này Nghiên cứu sự nhận thức và vận dụng quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX qua hai thời kỳ chính : • a/ Thời kỳ trước đổi mới của Đảng ( Từ sau hòa bình 1954 ở miền Bắc, và sau 30/4/1975 trong cả nước đến ĐH VI ,1986 ). • b/ Thời kỳ từ Đại hội VI đến nay
  20. • Câu hỏi đặt ra : Thời kỳ trước đổi mới từ sau 1954 (ở miền Bắc ), và Sau 1975 ( trong phạm vi cả nước ) đến ĐH VI : Đảng ta đã nhận thức và vận dụng quy luật này như thế nào ? • Có 3 phương án trả lời : ( đ/chí hãy chọn 1 trong 3 phương án đó): - Một là: Đảng ta luôn luôn vận đúng đắn, sáng tạo nên đã đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Hai là: Có lúc đúng ,có lúc không đúng. - Ba là: Về cơ bản Đảng ta đã nhận thức và vận dụng không đúng. Trả lời : ( Hãy mở giáo trình, mục 3. của II )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2