Bài giảng Hóa học 7 bài 2 sách Cánh diều: Nguyên tố hóa học
lượt xem 4
download
"Bài giảng Hóa học 7 bài 2 sách Cánh diều: Nguyên tố hóa học" cung cấp cho các em học sinh khối 7 kiến thức hóa học về các nguyên tố hóa học, tìm hiểu tên các nguyên tố hóa học và ký hiệu hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 7 bài 2 sách Cánh diều: Nguyên tố hóa học
- Bài 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- NỘI DUNG BÀI HỌC I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? II. TÊN NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC III. KÍ HIỆU HOÁ HỌC
- Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xọươ Trên l ốc có ớp có ghi ng kh thu các từ ững gì? “calcium”, ghi nh "magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hoá học có trong thánh phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hoá học là gì?
- I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát mô hình cấu tạo các nguyên tử Carbon hãy cho biết: Các nguyên tử Carbon có đặc điểm gì giống nhau? Câu 2: Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi gì? Nêu khái niệm nguyên tố hóa học? Câu 3:Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học? Nguyên tử Số p Số n Số e Nguyên tử Số p Số n Số e X1 8 9 8 X5 7 7 7 X2 7 8 7 X6 11 12 11 X3 8 8 8 X7 8 10 8
- Em hãy cho biết điểm giống nhau của những nguyên tử này? 6p 7n 6p 6p 6n b. 8n a. c. Hình 2.1. Mô hình cấu tạo các nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố carbon
- Các nguyên tử của cùng nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát mô hình cấu tạo các nguyên tử Carbon hãy cho biết: Các nguyên tử Carbon có đặc điểm gì giống nhau? Câu 2: Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi gì? Nêu khái niệm nguyên tố hóa học? Câu 3:Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá họNguyên tử c? Số p Số n Số e Nguyên tử Số p Số n Số e X1 8 9 8 X5 7 7 7 X2 7 8 7 X6 11 12 11 X3 8 8 8 X7 8 10 8 X4 6 6 6 X8 6 8 6
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
- II. TÊN NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
- Đọc tên 20 nguyên tố hoá học trong bảng 2.1 ST Tên nguyên tố Kí hiệu Phiên âm STT Tên nguyên tố Kí hiệu Phiên âm T hóa học quốc tế hóa học quốc tế 1 Hydrogen H /ˈhaɪdrədʒən/ 11 Sodium Na /ˈsəʊdiəm/ 12 /mæɡ 2 Helium He /ˈhiːliəm/ Magnesium Mg ˈniːziəm/ 13 /ˌæljə 3 Lithium Li /ˈlɪθiəm/ Aluminium Al ˈmɪniəm/ 4 Beryllium Be /bəˈrɪliəm/ 14 Silicon Si /ˈsɪlɪkən/ 5 Boron B /ˈbɔːrɒn/ 15 Phosphorus P /ˈfɒsfərəs/ 6 Carbon C /ˈkɑːbən/ 16 Sulfur S /ˈsʌlfə(r)/ 7 Nitrogen N /ˈnaɪtrədʒən/ 17 Chlorine Cl /ˈklɔːriːn/ 8 Oxygen O /ˈɒksɪdʒən/ 18 Argon Ar /ˈɑːɡɒn/ 9 Fluorine F /ˈflɔːriːn/ 19 Potassium K /pəˈtæsiəm/ 10 Neon Ne /ˈniːɒn/ 20 Calcium Ca /ˈkælsiəm/
- Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi và kí hiệu hóa học riêng.
- III. KÍ HIỆU HOÁ HỌC
- Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hoá học? Các kí hiệu hoá học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?
- Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có những biểu diễn ngắn gọn thống nhất trên toàn thế giới. Vì vậy người ta đưa ra kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Nguyên tố hóa học được biểu diễn như thế nào? Cách viết kí hiệu hóa học? Cho ví dụ? Câu 2:Hoàn thành thông tin trong bảng sau? Nguyên tố hoá học Kí hiệu Ghi chú Iodine ? Kí hiệu có 1 Fluorine ? chữ cái Phosphorus ? Neon ? Kí hiệu có 2 Silicon ? chữ cái
- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học * Cách viết kí hiệu hóa học Chữ cái đầu viết in hoa Chữ cái sau viết thường và nhỏ hơn chữ đầu. Ví du:̣ ố Carbon là C Nguyên t Nguyên tố Calcium là Ca Chú ý : *Kí hiệu hoá học lấy chữ cái đầu của tên nguyên tố theo tiếng Latinh Nguyên tố Potassium (kalium) là K, nguyên tố Iron (Ferrum) là Fe *Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Muốn chỉ hai nguyên tử hydrogen viết 2H Cách viết 10 Ca có ý nghĩa 10 nguyên tử Calcium
- LUYỆN TẬP
- TRÒ CHƠI GHÉP TRANH LUẬT CHƠI: Có 2 đội chơi, mỗi đội chơi gồm 10 HS. Mỗi HS có nhiệm vụ ghép đúng tên gọi và kí hiệu hóa học của một nguyên tố. Đội chơi nào hoàn thành đúng 10 nguyên tố trong thời gian ngắn nhất sẽ giành chiến thắng
- TRÒ CHƠI GHÉP TRANH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 36: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
23 p | 629 | 60
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
17 p | 733 | 53
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể
25 p | 233 | 49
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 56: Cây phát sinh giới động vật
21 p | 540 | 47
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
16 p | 456 | 43
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
16 p | 451 | 43
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
47 p | 478 | 42
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 55: Tiến hóa về sinh sản
26 p | 273 | 37
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 35: Ếch đồng
29 p | 667 | 35
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
31 p | 471 | 27
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
24 p | 244 | 20
-
Bài giảng Hóa học 7 bài 3 sách Cánh diều: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
63 p | 19 | 5
-
Bài giảng Hóa học 7 bài 5 sách Cánh diều: Giới thiệu về liên kết hóa học
35 p | 18 | 5
-
Bài giảng Hóa học 7 bài 1 sách Cánh diều: Nguyên tử
16 p | 21 | 4
-
Bài giảng Hóa học 7 bài 4 sách Cánh diều: Phân tử, đơn chất, hợp chất
32 p | 16 | 4
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 6 sách Cánh diều: Hóa trị công thức hoá học
44 p | 11 | 3
-
Bài giảng Sinh học 7 bài 7 sách cánh diều: Tốc độ của chuyển động
44 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn