intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

175
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội chứng dễ bị tổn thương là một hội chứng lâm sàng thường gặp ở người cao tuổi, dự báo nguy cơ cao những bất lợi về sức khỏe (tình trạng té ngã, khuyết tật, tăng số lần nhập viện và thậm chí là tử vong). Và để hiểu rõ hơn về hội chứng này mời các bạn tham khảo bài giảng Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty) sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty)

  1. HỘI CHỨNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG  (FRAILTY)
  2. ĐẠI CƯƠNG  Già hóa dân số là một trong những vấn đề toàn cầu và ảnh hưởng lớn đến tất cả các khía cạnh của xã hội  Thế giới : 9 người có 1 người từ 60 tuổi trở lên, dự tính năm 2050 cứ 5 người sẽ có 1 người từ 60 tuổi trở lên.  Việt Nam: Tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên đang ở nhóm cao nhất thế giới.  Già hóa dân số đã đặt ra một thách thức lớn đối với ngành y tế trong việc chăm sóc, phòng ngừa và điều trị cho NCT. 
  3. ĐẠI CƯƠNG Già hoá dân số ngày càng tăng Tỷ lệ dân số 60+ trên thế  giới  1950­2050  “Già  hoá  dân  số”  là  vấn  đề  mang  tính toàn cầu và  ảnh hưởng tới tất  cả các quốc gia   “Già  hoá  dân  số”  xuất  hiện  ở  thế  kỷ  XX  và  còn  tiếp  tục  tăng  lên  ở  thế kỷ XXI  2009­2050:  tăng  gấp  đôi:  11%  =>  22% (60+)
  4. ĐẠI CƯƠNG  - HCDBTT: HC lâm sàng thường gặp ở NCT, dự báo nguy cơ cao những bất lợi về sức khỏe (tình trạng té ngã, khuyết tật, tăng số lần nhập viện và thậm chí là tử vong). - - HCDBTT: dấu hiệu tiên lượng quan trọng góp phần ngăn chặn, trì hoãn tình trạng tiến triển nặng hơn các biến cố về sức khỏe NCT - - Phát hiện, sàng lọc và can thiệp sớm những BN có HCDBTT là biện pháp hữu hiệu giảm thiểu gánh nặng bệnh tật và chi phí cho xã hội.
  5. KHÁI NIỆM HCDBTT là một trạng thái lâm sàng xảy ra do sự tích tụ  của quá trình suy giảm chức năng nhiều hệ thống cơ  quan trong cơ thể, đặc trưng bởi trạng thái dễ bị tổn  thương với các yếu tố căng thẳng và dự đoán kết quả bất  lợi cho sức khỏe. 
  6. KHÁI NIỆM Hội chứng lão khoa Trạng  thái  lâm  sàng  xảy  ra  do  sự  tích tụ của quá trình suy giảm chức  năng nhiều hệ thống cơ quan trong  cơ thể, đặc trưng bởi trạng thái dễ  HỘI CHỨNG  DỄ BỊ TỔN  bị tổn thương với các yếu tố căng  THƯƠNG thẳng  Dẫn đến hậu quả bất  lợi cho  NCT  (  té  ngã,  suy  giảm  nhận  thức,  khuyết tật, tử vong) Có thể ngăn chặn, trì hoãn, điều trị  nếu phát hiện và can thiệp sớm
  7. TỶ LỆ HCDBTT ­ Tỷ lệ HCDBTT  ở cộng đồng: 10,7%, tiền HCDBTT là   41,6%,  tăng  theo  tuổi  và  cao  hơn  ở  phụ  nữ,  dao  động  4,0%  đến  59,1%,  tùy  thuộc  quần  thể  nghiên  cứu  và  tiêu  chuẩn xác định HCDBTT. ­ Peru: 27,8% ­ Ấn độ: chiếm 1/3 BN nằm viện ­ Brazil: 46,5% trong các BN nằm viện
  8. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ­ Chủng tộc ­ Tình trạng đa bệnh lý ­ Lối sống: trình độ học vấn thấp,  điều kiện kinh tế xã  hội nghèo ­ Tình trạng suy dinh dưỡng
  9. SINH LÝ BỆNH Dễ bị tổn thương với các yếu tố về thể chất, XH, MT Giảm dự trữ sinh lý Frailty Rối loạn điều hòa nhiều hệ thống sinh lý
  10. SINH LÝ BỆNH Yếu tố gây đông máu  (D dinmer, fibrinogen Giảm và  ­Giảm và  RLKL cơ Suy dinh  Căng thẳng sinh  dưỡng lý và bệnh lý mãn  Bệnh kèm  tính theo Cytokine tiền viêm HCLK Suy giảm  nhận thức Marker nội tiết  Frailty thần kinh J Gerontol A Biol Sci Med Sci 2006 Mar;61(3):262-6; Age and Ageing 2009 38: 156-162
  11. SINH LÝ BỆNH Frailty Suy giảm chức năng Tình trạng ốm yếu Nhập viện Trại dưỡng lão Tử vong
  12. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ  1.  Tiêu  chuẩn  Fried  (FFI):  ≥  3/5  tiêu  chuẩn  HCDBTT > 4,5 kg trong năm vừa qua. Giảm cân  (Cân  nặng  năm  trước  –  Cân  nặng  hiện  tại)/  không chủ ý Cân nặng năm trước ≥ 0.05 Tình trạng  Cơ  lực  tay 
  13. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ  Thời  gian  đi  bộ  15  bước  (4,57m)  với  tốc  độ  Sự chậm chạp bình  thường  ≤  20%  mức  cơ  bản  (điều  chỉnh  theo giới, chiều cao) hoặc không thể thực hiện  được. Tổng  số  kilocalorie  tiêu  hao  trong  một  tuần,  Mức hoạt  tính toán dựa  trên  phiên bản ngắn của  bộ câu  động thể lực  hỏi  các  hoạt  động  Minnesota  leisure  time  thấp physical activity Questionnaire  Biến này được phân chia theo giới
  14. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ  2. Thang điểm Edmonton Frail Scale ­ Dựa trên 9 lĩnh vực ­ Có giá trị, đáng tin cậy và khả thi, người không có chuyên  môn sâu về lão khoa cũng có thể sử dụng được. ­ Tổng điểm ≥ 7/17  HCDBTT
  15. Xin hãy tưởng tượng vòng tròn này là 1 chiếc đồng hồ. Không có lỗi Lỗi nhỏ về khoảng  Các lỗi khác Nhận thức Xin Ông/ Bà vui lòng đánh số giờ vào vị trí đúng và sau đó hãy vẽ kim đồng  cách   hồ chỉ 11 giờ 10 phút Trong năm vừa rồi Ông/ Bà nhập viện mấy lần? 0 1­2 >2 Tình trạng tổng quát Nhìn chung, Ông/ Bà cảm thấy tình trạng sức khỏe của mình như thế nào?       Rất tốt/ Tốt Trung bình Xấu Ông/ Bà có cần giúp đỡ về: 0­1 2­4 5­8 □ Nấu ăn □ Đi chợ, mua sắm □ Đi lại Sự độc lập về chức  □ Gọi điện thoại năng □ Vệ sinh nhà cửa □ Giặt giũ □ Quản lý tiền bạc □ Dùng thuốc Sự hỗ trợ về mặt xã  Khi Ông/ Bà cần sự giúp đỡ, Ông/ Bà có thể nhờ được ai đó sẵn lòng giúp  Luôn luôn Thỉnh thoảng Không bao giờ hội được mình không? Không Có   Ông/ Bà có dùng từ 5 loại thuốc trở lên mỗi ngày không?     Vấn đề dùng thuốc Thỉnh thoảng Ông/ Bà có quên uống thuốc không? Không Có     Gần đây Ông/ Bà có sụt cân đến mức cảm thấy quần áo trở nên rộng hơn  Không Có   Dinh dưỡng trước không?     Không Có   Tâm trạng Ông/ Bà có hay cảm thấy buồn hay trầm cảm không?     Không Có   Vấn đề tiểu tiện Ông/ Bà có bị tiểu không tự chủ không?     Mời Ông/ Bà  ngồi lên chiếc ghế này với lưng và cánh tay ông/bà nghỉ ngơi.        Một trong số Sau đó, khi tôi nói "Đi", xin vui lòng đứng lên và đi bộ với tốc độ an toàn và  0–10 s 11–20 s  động tác > 20 thoải mái đến vạch đã đánh dấu trên sàn nhà (khoảng 3m đi), sau đó quay  giây,bệnh nhân Hoạt động thể lực trở lại ghế và ngồi xuống . không thực hiện được hoặc yêu cầu hỗ trợ
  16. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ  3. Thang điểm Reported Edmonton Frail Scale  (REFS) ­ Cải tiến dựa trên thang điểm EFS, REFS áp dụng cho  BN điều trị các bệnh cấp tính trong bệnh viện. ­ Dễ thực hiện, có mối tương quan tốt với các thang điểm  khác, là công cụ hữu ích chẩn đoán HCDBTT, tiên lượng  và kiểm tra đáp ứng điều trị trên BN cao tuổi mắc bệnh  cấp tính nhập viện. ­ Tổng điểm ≥ 8/17  HCDBTT
  17. Xin hãy tưởng tượng vòng tròn này là 1 chiếc đồng hồ. Không có lỗi Lỗi nhỏ về khoảng  Các lỗi khác Nhận thức Xin Ông/ Bà vui lòng đánh số giờ vào vị trí đúng và sau đó hãy vẽ kim đồng  cách   hồ chỉ 11 giờ 10 phút Trong năm vừa rồi Ông/ Bà nhập viện mấy lần? 0 1­2 >2 Tình trạng tổng quát Nhìn chung, Ông/ Bà cảm thấy tình trạng sức khỏe của mình như thế nào?       Rất tốt/ Tốt Trung bình Xấu Ông/ Bà có cần giúp đỡ về: 0­1 2­4 5­8 □ Nấu ăn □ Đi chợ, mua sắm □ Đi lại Sự độc lập về chức  □ Gọi điện thoại năng □ Vệ sinh nhà cửa □ Giặt giũ □ Quản lý tiền bạc □ Dùng thuốc Sự hỗ trợ về mặt xã  Khi Ông/ Bà cần sự giúp đỡ, Ông/ Bà có thể nhờ được ai đó sẵn lòng giúp  Luôn luôn Thỉnh thoảng Không bao giờ hội được mình không? Không Có   Ông/ Bà có dùng từ 5 loại thuốc trở lên mỗi ngày không?     Vấn đề dùng thuốc Thỉnh thoảng Ông/ Bà có quên uống thuốc không? Không Có     Gần đây Ông/ Bà có sụt cân đến mức cảm thấy quần áo trở nên rộng hơn  Không Có   Dinh dưỡng trước không?     Không Có   Tâm trạng Ông/ Bà có hay cảm thấy buồn hay trầm cảm không?     Không Có   Vấn đề tiểu tiện Ông/ Bà có bị tiểu không tự chủ không?     Cách đây hai tuần Ông/ Bà có thể làm những việc sau đây không:       (1) Làm việc nặng trong nhà như lau sàn nhà, lau cửa sổ, lau tường mà  Có Không không cần ai giúp đỡ?     Hoạt động thể lực (2) Lên cầu thang lên được 1 tầng lầu và đi xuống mà không cần ai giúp đỡ?      (3) Đi bộ được 1 km mà không cần ai giúp đỡ? Có Không Có Không
  18. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ  4. Chỉ số Frailty Index (FI) Đánh giá lão khoa toàn diện bằng cách đếm số lượng thâm hụt tích lũy theo thời gian, bao gồm cả các bệnh, khiếm khuyết về thể chất và nhận thức, yếu tố nguy cơ về tâm lý xã hội và các hội chứng lão khoa phổ biến khác.
  19.  MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ­ Chế độ ăn uống thích hợp: đầy đủ protein, vitamin và  chất khoáng. ­ Thường xuyên tập thể dục: một mình hoặc theo nhóm  (đi bộ, khiêu vũ, tập thể dục cân bằng vận động, nâng  tạ…) ­ Theo dõi thường xuyên kỹ năng cơ bản của cá nhân: đi  bộ, cân bằng và nhận thức. ­ Phòng ngừa nhiễm khuẩn do cúm, phế cầu khuẩn và  vắc­xin herpes zoster ­ Đề phòng các yếu tố stress: sau phẫu thuật, phục hồi  nhanh chóng sau stress bằng dinh dưỡng và vật lý trị liệu  phù hợp. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2