Bài giảng Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăng huyết áp nữ trên 45 tuổi tại Bệnh viện C Đà Nẵng
lượt xem 3
download
"Bài giảng Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăng huyết áp nữ trên 45 tuổi tại Bệnh viện C Đà Nẵng" phân tích mối tương quan giữa các yếu tố cấu thành hội chứng chuyển hóa thì nó mang tính độc lập và có vai trò như nhau trong việc xác định hội chứng chuyển hóa; kiểm soát đồng bộ các yếu tố để hạn chế các biến chứng của hội chứng chuyển hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăng huyết áp nữ trên 45 tuổi tại Bệnh viện C Đà Nẵng
- HỘI NGHỊ TIM MẠCH TOÀN QUỐC LẦN THỨ 12 HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG TS.BS. VÕ THỊ HÀ HOA ThS.BS. ĐẶNG VĂN TRÍ
- ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng chuyển hóa (HCCH) là một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng được quan tâm nhất hiện nay. Theo Hiệp hội đái tháo đường Thế giới (IDF) HCCH là tập hợp những YTNC của hai đại dịch lớn đó là bệnh tim mạch và ĐTĐ týp 2 ảnh hưởng đến chất lượng sống con người và tốn kém đáng kể ngân sách về y tế toàn dân của nhiều nước trên thế giới. Những đối tượng có HCCH thường có nguy cơ bị tai biến tim mạch gấp ba lần và có nguy cơ tử vong gấp hai lần so với những người không bị hội chứng này.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) Eskil Kylin (1920), người Thụy Điển đề xuất một hội chứng bao gồm “ THA, tăng glucose và tăng acid uric” Vague (1947) cho rằng béo phì dạng nam là loại béo phì thường phối hợp với những rối loạn chuyển hóa đó là ĐTĐ týp 2 và bệnh tim mạch. Gerald Reaven (1988) giới thiệu lại khái niệm hội chứng X bao gồm các YTNC như THA, bất thường dung nạp glucose, tăng triglyceride (TG), giảm HDL-C. Stout đề nghị hội chứng đề kháng insulin vì muốn nhấn mạnh nguyên nhân trực tiếp trong BMV và nguyên nhân của các tiêu chí trong HCCH.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) Nghiên cứu HCCH ở bn sau 45 tuổi vẫn là vấn đề thời sự được Y học quan tâm bởi tính phổ biến và hậu quả nặng nề của nó. Từ thực tế đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Hội chứng chuyển hoá ở bệnh nhân tăng huyết áp nữ trên 45 tuổi đến khám tại Bệnh viện C Đà Nẵng” với hai mục tiêu: - Xác định tỉ lệ và đặc điểm của HCCH ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi có tăng huyết áp. - Khảo sát mối liên quan của tăng huyết áp với các yếu tố của HCCH.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG Đối tƣợng nghiên cứu Khảo sát 532 bn nữ trên 45 tuổi đến khám và điều trị tại khoa tim mạch Bệnh viện C Đà Nẵng từ tháng 5/2008 đến tháng 5/2010, có 372 bn THA và 160 bn không THA. Phƣơng pháp nghiên cứu * Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. * Thu thập số liệu: Bước 1: Hỏi bệnh sử, hỏi tiền sử lập phiếu nghiên cứu. Bước 2: Tiến hành thăm khám lâm sàng. Bước 3: Làm các xét nghiệm.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Tiêu chuẩn HCCH theo NCEP – ATP III khi ít nhất từ 3 thành tố trở lên; và bắt buộc có THA ở nhóm nghiên cứu Vòng eo : > 88cm (Châu Á-Thái bình dương 80 cm). TG : ≥ 1.7mmol/l (150mg/dl). HDL-C : < 1.29mmol/l (50mg/dl). Huyết áp: 130/85 mmHg, hoặc đang điều trị huyết áp. Đường huyết: 5.6 mmol/L (100mg/dl). Phân loại THA ở người trưởng thành theo JNC VII (2003) Chỉ số BMI tiêu chuẩn chẩn đoán béo phì theo của ASEAN (áp dụng cho người châu Á trưởng thành). Xử lý số liệu theo SPSS 13.0 (p< 0,05 có YNTK)
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 1: Tần suất HCCH ở 372 bn THA nữ trên 45 tuổi THA Không THA Đặc điểm p n % n % Có HCCH 181 48,7 24 15,0 Không < 0,01 191 51,3 136 85,0 HCCH Tổng 372 100 160 100 Kết quả có 181 người có HCCH, chiếm tỷ lệ 48,7%.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Theo Châu Ngọc Hoa nghiên cứu ở 632 phụ nữ mãn kinh tần suất HCCH là 27,8% Các nghiên cứu nước ngoài ở phụ nữ mãn kinh thì tỷ lệ HCCH chiếm khoảng 35,9% và tăng dần sau mãn kinh. Tần suất HCCH ở phụ nữ trên 45 tuổi có THA cao hơn so với quần thể chung. Theo Nguyễn Công Khẩn – Viện Dinh dưỡng VN khoảng 20% số người Việt Nam ở tuổi trưởng thành bị HCCH, còn các nước phương Tây tỷ lệ này khoảng 24%.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) 49.7 50 36.5 40 30 20 13.8 10 0 45 - 54 55 - 64 >= 65 Biểu đồ 1: Tỷ lệ % HCCH theo độ tuổi (n = 181). Tần suất HCCH tăng theo tuối
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) NC Procam ở 7189 nữ (16 - 65t) HCCH 21,6% (46 - 55) và 27,1% (56 - 65) NC Van Hate ở 1338 bn trên 40t HCCH 27% (40 - 50) và 34% (60 - 70) NC Châu Ngọc Hoa tần suất HCCH theo tuổi lần lượt là 18,2% (45 - 54); 39,8% (55 - 64) và 52% trên 65 tuổi Tần suất HCCH tăng theo tuối
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Bảng 2: Đặc điểm chung của nhóm có HCCH (n = 181) Chỉ số Kết quả Tuổi 65,2 10,2 Huyết áp tâm thu (mmHg) 132,6 12,3 Huyết áp tâm trương (mmHg) 76,9 7,2 Vòng bụng (cm) 86,7 6,3 BMI (kg/m2) 24,4 2,4 Glucose (mmol/l) 6,94 2,89 Triglycerit (mmol/l) 2,56 1,30 HDL-c (mmol/l) 1,22 0,37 Các chỉ số đều cao hơn giá trị bình thường.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) 62.4 3 yếu tố 4 yếu tố 5 yếu tố 33.7 3.9 Biểu đồ 2: Tỷ lệ % số các yếu tố cấu thành HCCH (n = 181) Châu Ngọc Hoa bn có 3 yếu tố của HCCH chiếm tỷ lệ cao nhất (72%), và có 28% bn có 4 yếu tố của HCCH.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Bảng 3: HCCH của giai đoạn THA theo JNC VII Phân giai đoạn huyết áp THA theo JNC VII n % Tiền THA 110 60,8 (HATT 130-139 mmHg hoặc HATTr 80-89 mmHg) THA giai đoạn I 61 33,7 (HATT 140-159 mmHg hoặc HATTr 90-99 mmHg) THA giai đoạn II 10 5,5 (HATT 160 mmHg hoặc HATTr 100 mmHg) Tổng cộng 181 100 Có 60,8% bn ở giai đoạn tiền THA
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Điều đáng lưu ý là chúng tôi thấy có 60,8% bn có HCCH ở giai đoạn tiền THA (theo JNC VII) Điều này nói lên tầm quan trọng của việc phát hiện sớm và kiểm soát THA ở phụ nữ trên 45 tuổi để hạn chế tiến triển HCCH.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) 50 47 40 27.6 < 18.5 30 24.9 18.5 - 22.9 20 23 - 24.9 >= 25 10 0.6 0 < 18.5 18.5 - 22.9 23 - 24.9 >= 25 Biểu đồ 3: Tỷ lệ % phân bố HCCH theo BMI (n = 181) Có 71,9% bn ở giai đoạn thừa cân, béo phì
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Khi phân tích tỷ lệ HCCH theo BMI thì có đến 71,9% bị thừa cân-béo phì, trong đó thừa cân chiếm 24,9% và béo phì chiếm 47,0%. Yong Woo Parke (2003) cho kết quả HCCH xuất hiện ở 4.6% người có thể trọng bình thường, 22,4% người thừa cân, 59,6% người bị béo phì.
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Bảng 4: Cách phối hợp các yếu tố của HCCH Cách phối hợp n % THA - TG - HDL-c 46 25,4 THA- ĐH- TG 28 15,4 THA - ĐH - HDL-c 14 7,7 3 yếu tố THA - VB - TG 11 6,1 THA - ĐH - VB 9 4,9 THA - VB - HDL-c 5 2,7 THA - ĐH - TG - HDL-c 35 19,3 THA - VB - TG - HDL-c 11 6,1 4 yếu tố THA - ĐH - VB - TG 11 6,1 THA - ĐH - VB - HDL-c 4 2,2 5 yếu tố THA- ĐH- VB- TG- HDL-c 7 3,8 Tổng cộng 181 100
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Bồ Đào Nha : THA - VB - TG Hà Lan (2002) : THA - TG - VB DESIR (Pháp) : THA - VB -TG VB - THA - TG Châu Ngọc Hoa : VB - THA - HDLc Chúng tôi : THA - TG - HDLc THA - ĐH - TG - HDLc
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Bảng 5: Mối liên quan của THA với các yếu tố HCCH THA (n = 181) Đặc điểm n % Tăng 58 32,0 VB Bình thường 123 68,0 Tăng 149 82,3 TG Bình thường 32 17,7 Giảm 122 67,4 HDL-c Bình thường 59 32,6 Tăng 108 59,7 Glucose Bình thường 73 40,3
- HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NỮ TRÊN 45 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (tt) Châu Ngọc Hoa ở các đối tượng phụ nữ mãn kinh tỷ lệ này thấp hơn béo phì bụng (30,7%), THA (28,5%), giảm HDL-c (19%), tăng TG 15,5% và tăng đường huyết 9%. Huỳnh Thị Kiểu : HDLc giảm 35% trong 5 năm đầu HDLc giảm 45% sau 5 năm GOODINGE : HDLc giảm 12% 55t VIVA : HDLc giảm 15% 55t
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hội chứng suy chức năng tuyến cận giáp
5 p | 163 | 22
-
BIỂU HIỆN HỘI CHỨNG CHUYỂN HOÁ
15 p | 111 | 16
-
Bài giảng Tăng huyết áp part 8
5 p | 85 | 9
-
Bài giảng Định hướng chuyên khoa nhi
648 p | 21 | 8
-
Bài giảng Điều trị giảm nhẹ trong ung thư tiêu hóa
32 p | 66 | 7
-
Nhận xét đặc điểm hội chứng chuyển hóa theo tiêu chuẩn NCEPATP III 2004 ở cán bộ thuộc diện bảo vệ sức khỏe khám tại Khoa Nội A - Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
7 p | 52 | 5
-
Khảo sát tần suất chỉ số khối cơ thể (BMI) và hội chứng chuyển hóa (HCCH) ở người lớn
7 p | 35 | 5
-
Bài giảng Tư vấn, đánh giá trước điều trị theo dõi trong và sau điều trị bệnh nhân bị viêm gan C mạn - TS. BSCK2. Trần Thị Khánh Tường
38 p | 29 | 5
-
Bài giảng Tăng huyết áp - BS. Trương Văn Quang
13 p | 28 | 4
-
Gamma glutamyl transferase là yếu tố dự đoán trong chẩn đoán hội chứng chuyển hóa
9 p | 39 | 3
-
Tần suất của hội chứng chuyển hóa và các thành phần của nó ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang
6 p | 23 | 3
-
Đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang
6 p | 21 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu hình thái và chức năng tim bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa
35 p | 34 | 3
-
Bài giảng Nội bệnh lý 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
61 p | 12 | 3
-
Bài giảng Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và tinh dịch đồ
24 p | 17 | 2
-
Bài giảng Hội chứng vàng da tắc mật - BS. Lê Hùng
27 p | 17 | 2
-
Bài giảng Nội bệnh lý 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2019)
65 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn