intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiên cứu hình thái và chức năng tim bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa

Chia sẻ: Huyền Phạm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Nghiên cứu hình thái và chức năng tim bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa" tìm hiểu tỉ lệ thay đổi hình thái và chức năng tim bằng siêu âm tim ở bệnh nhân có HCCH; do sánh một số đặc điểm (tuổi, giới, lipid máu, điện tâm đồ và siêu âm tim) giữa 2 nhóm bệnh nhân HCCH có và không có tăng huyết áp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu hình thái và chức năng tim bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa

  1. NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TIM BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA ThS.Trần Võ Vinh Sơn, ThS. Bá Thành Chƣơng, Bs.Mai Quang Ngọc, PGS.TS.Trần Văn Huy 1
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ HCCH được Morgagni mô tả từ lâu 1923 Kylin 1947 Vague chia BP ra làm 2 loại: Gynoid & Android 1988 Gerald Reaven: Hội chứng X, HC kháng Insulin, HC Reaven. 1998 một nhóm các chuyên gia của WHO: HCCH Người bị HCCH thường có nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành cao gấp đôi so với người không có HCCH. Tỉ lệ mắc thay đổi theo nhóm tuổi: 20-29t (6,7%); 60-69t (43,5%); 70t (42%). 2
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) HCCH là tập hợp nhiều yếu tố: béo phì trung tâm, RL mỡ máu, THA trong đó đặc biệt là tăng glucose huyết, hậu quả của sự thiếu hụt insulin; khiếm khuyết trong hoạt động của insulin hoặc do cả hai  RL chức năng của nhiều cơ quan. Nguyên nhân tử vong do tim mạch chung chiếm 70% ở người có HCCH, trong đó bệnh ĐTĐ typ 2 chiếm tỷ lệ cao nhất khoảng 85 - 95%. Bệnh ĐTĐ thường tiềm ẩn trong HCCH và được phát hiện muộn (# 50% ĐTĐ không được chẩn đoán và tại thời điểm chẩn đoán # 50% đã có biến chứng tim mạch. 3
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) Tổn thương tim ở HCCH là một bệnh lý liên quan đến vi mạch ĐMV, RL chuyển hóa cơ tim thường kèm THA và XVĐM. Ng.cứu tim ở người HCCH cho thấy giảm tốc độ co ngắn của sợi cơ tim; thay đổi cơ học  RL quá trình đổ đầy thất trái do giãn chủ động thất trái thời tâm trương dẫn đến suy CNTTr và suy tim sung huyết. 4
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ (tt) SA tim là pp không xâm nhập có độ chính xác và độ đặc hiệu cao Do tính phổ biến của HCCH và do mối liên hệ chăt chẽ giữa hội chứng này với các yếu tố nguy cơ của bệnh tim: + Tìm hiểu tỉ lệ thay đổi hình thái và chức năng tim bằng siêu âm tim ở bệnh nhân có HCCH + So sánh một số đặc điểm (tuổi, giới, lipid máu, điện tâm đồ và siêu âm tim) giữa 2 nhóm bệnh nhân HCCH có và không có THA. 5
  6. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu Gồm 82 BN đã được chẩn đoán là có HCCH và làm SA tim tại Khoa TDCN BV KHÁNH HÒA, từ 5/20086/2010 * Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH theo IDF * Tiêu chuẩn loại trừ - Các bệnh van tim thực thể, tim bẩm sinh dựa vào tiền sử khám lâm sàng, điện tim, và siêu âm tim. - Các bệnh phổi cấp và mạn tính, HC cường giáp, rung nhĩ. Phƣơng pháp nghiên cứu * Hỏi bệnh sử - Họ và tên, tuổi, giới, địa chỉ, ngày vào viện, số vào viện. - Hỏi tiền sử, bệnh sử. 6
  7. *Khám lâm sàng Đo huyết áp - Huyết áp hiệu ALK do Nhật Bản sản xuất. - Phân loại THA theo khuyến cáo của hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị, dự phòng THA ở người lớn. Phân loại này xuất phát từ WHO/ISH 1999-2003. Tính chỉ số khối cơ thể (BMI) Cân nặng BMI = [Chiều cao] 2 Tiêu chuẩn đánh giá béo phì theo các nước ASEAN giống với tiêu chuẩn châu Á trưởng thành (WHO 2000) 7
  8. Tiêu chuẩn đánh giá BP theo các nước ASEAN giống với tiêu chuẩn châu Á trưởng thành(WHO 2000) Xếp loại BMI Nguy cơ Gầy < 18,5 Bình thường 18,5 - 22,9 Tiêu chuẩn bình thường Thừa cân 23,0 Nguy cơ 23,0 - 24,9 Béo phì độ 1 25 - 29,9 Tăng Béo phì độ 2 30 Tăng trung bình nặng 8
  9. Tiêu chuẩn đánh giá BP: Chẩn đoán BPDN dựa vào VB : + Đối với nam: VB 90 cm + Đối với nữ: VB 80 cm Điện tâm đồ Máy Cardiofax Đo ở 12 chuyển đạo thông dụng Phân tích: Nhịp tim, trục điện tim, dày nhĩ trái, dày thất trái, RL nhịp, bệnh mạch vành Biland Lipid Máy sinh hóa CELDINE Đánh giá Biland Lipid theo ATP III (2001) Xác định RL lipid khi có rối loạn một trong các thành phần sau: (CT 5,2 mmol/l, HDL-C < 1mmol/l, LDL-C 3,4 mmol/l,TG 2,3 mmol/l 9
  10. Siêu âm tim Máy siêu âm SIEMEN do Đức sản xuất : TM, 2D, siêu âm màu, doppler xung, doppler liên tục. Khảo sát hình thái tim Đo kích thước các buồng tim và khối cơ thất trái bằng siêu âm M-mode (Đo theo hội siêu âm Hoa kỳ A.S.E kết hợp với siêu âm 2D) 10
  11. Tiêu chuẩn đánh giá + Đường kính thất phải (RV): 7 - 23 mm. + Bề dày vách liên thất (IVSd): 6 - 11 mm. (IVSs): 9 -15 mm. + Đường kính thất trái (LVDd): 37 - 56 mm. (LVDs): 27 - 37 mm + Bề dày thành sau thất trái (LVPWd): 6 - 11mm. (LVPWs): 12 - 18 mm. + Đường kính động mạch chủ (AO): 20 - 37 mm + Độ mở van động mạch chủ (AOV): 15 - 26 mm + Đường kính nhĩ trái (LA): 19 - 40 mm Công thức tính khối cơ thất trái: LVM (g) = 0,8 x [1,04x(LVDd + IVSd + PWLVd)3 - LVDd3] + 0,6 11
  12. Tính chỉ số khối cơ thất trái (LVMI): LVM LVMI (g/m2) = (BSA = W0,425 x H0,725 x 71,84 x 10-4 (m2)) BSA Dày thất trái theo Devereux và theo qui ước của hội nghị Penn: LVMI 134 g/m2 (nam) LVMI 110 g/m2 (nữ) Khảo sát chức năng tâm thu thất trái Đánh giá chức năng tâm thu dựa vào FS và EF (TM, 2D) - Phân suất co rút (FS): LVDd LVDs FS % 100 LVDd Bình thường: 28 - 42% EDV ESV - Phân suất tống máu (EF) EF % 100 EDV Bình thường: EF 55% 12
  13. Khảo sát chức năng tâm trương thất trái Đánh giá CNTTr qua van 2 lá 13
  14. Các tiêu chuẩn siêu âm doppler RL CNTTr chia thành 4 độ: - Độ I (Chậm thư giãn): + Tỉ lệ VE/VA < 1 + DTE > 220 ms + IVRT > 100 ms - Độ II (Giả bình thường): + Tỉ lệ VE/VA: 1 ≤ VE/VA ≤ 2 + DTE ở mức 150 - 220 ms + IVRT bình thường hoặc hơi thấp (60 - 100 ms) Trong giai đoạn này để phân biệt bình thường và giả bình thường, ở những BN nghi ngờ (tuổi > 50, có triệu chứng suy tim, nhĩ trái lớn trên siêu âm), chúng tôi cho BN làm nghiệm pháp valsalva. Nếu tỉ lệ VE/VA đảo ngược (VE/VA < 1) khi làm nghiệm pháp thì BN được xếp vào độ II. - Độ III-IV (Đổ đầy máu hạn chế ) + Tỉ lệ VE/VA > 2 + DTE < 150 ms 14 + IVRT< 60 ms
  15. Các kiểu rối loạn chức năng tâm trƣơng A. Bình B. Kiểu thường chậm thư giãn (độI) C. Kiểu D. Kiểu đổ giả bình đầy hạn chế thường (độ III-IV) (độ II) 15 (Nguồn Assessment of diastolic function 2005)
  16. KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Một số đặc điểm lâm sàng chung: Đặc Tuổi Chiều cao Cân nặng BMI điểm (năm) (cm) (kg) (kg/m2) Giới Nam 61,31 10,84 160,17 4,87 62,05 4,69 24,46 1,47 (n = 29) Nữ 62,34 8,64 153,45 3,67 58,14 4,99 24,67 1,77 (n = 40) Chung 61,90 9,59 156,32 5,73 59,82 5,21 24,47 1,64 (N = 69) p > 0,05 < 0,01 < 0,01 > 0,05 Tuổi nhỏ nhất là 22 tuổi, lớn nhất là 89 tuổi, thấp nhất là 141cm, cao nhất là 177 cm. Cân nặng nhẹ nhất là 51 kg, nặng nhất là 76 kg, BMI nhỏ nhất là 23,4 kg/m2, lớn nhất là 31,4 kg/m2. 16
  17. Phân bố về giới 42.7% Nam 57.3% Næî Tỉ lệ nam/nữ = 1/1,38 (p > 0,05). 17
  18. Đặc điểm cận lâm sàng Đặc điểm RL Lipid của nhóm nghiên cứu n % p THA(n=43) 37 86,1 < 0,05 KhôngTHA(n=39) 23 59,3 Chung (82) 60 73,2 Tỉ lệ rối loạn Lipid của nhóm có THA (86,1%) và không THA (59,3%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 18
  19. Điện tâm đồ Nhịp tim Rối loạn Dày nhĩ Dày thất Suy vành Bất thường nhanh nhịp trái trái chung THA 8(18,6%) 3(7,0%) 1(2,3%) 8(18,6%) 13(30,2%) 17(39,5%) (n=43) Không THA 2(5,1%) 4(10,3%) 0(0%) 4(10,3%) 4(10,3%) 11(28,2%) (n=39) Chung 10(12,2%) 7(8,5%) 1(1,2%) 12(14,6%) 17(20,7%) 28(34,1%) (n=82) p > 0,05 > 0,05 > 0,05 < 0,05 > 0,05 Bất thường điện tâm đồ là 34,1%; HCCH có THA suy vành (30,2%) gấp 3 lần nhóm HCCH không THA (10,3%). Nguyễn Hải Thủy, Huỳnh Văn Minh và CS về THA ở BN ĐTĐ cũng thấy tỉ lệ TMCT ở nhóm THA 38,7% gấp 6,4 lần so với nhóm không THA (6,01%). 19 Nguyễn Thị Nhạn ở ĐTĐ có THA tỉ lệ BC mạch vành là 26,92%.
  20. Siêu âm tim Hình thái tim ở hai nhóm có và không THA THA Không THA Chung Thông số (n=43) (n=39) (n=82) p X SD X SD X SD LA (mm) 32,91 4,07 28,58 3,91 30,85 4,52 < 0,05 AO (mm) 29,15 4,89 30,68 2,17 29,29 4,20 > 0,05 AOV (mm) 20,52 3,07 20,81 3,67 20,65 3,35 > 0,05 RV (mm) 19,45 2,21 19,94 2,99 19,68 2,60 > 0,05 IVSd (mm) 10,96 1,64 9,43 2,05 10,24 1,99 < 0,05 LVDd (mm) 48,88 5,62 44,98 4,66 47,03 5,01 < 0,05 LVPWd (mm) 10,02 2,40 8,61 1,39 9,35 1,89 < 0,05 LVM (g) 190,22 50,81 135,83 37,85 164,21 52,59 < 0,05 LVMI (g/m2) 117,85 32,69 86,82 24,22 103,09 32,75 < 0,05 LA, IVSd, LVDd, LVM, LVMI (p < 0,05) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0