intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh lý đường tiêu hóa thai nhi - BS. CK2 Nguyễn Thị Thu Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh lý đường tiêu hóa thai nhi do BS. CK2 Nguyễn Thị Thu Trang biên soạn với nội dung chính sau: Phôi thai học; Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: Từ miệng đến hậu môn; Tiếp cận đánh giá đường tiêu hóa thai nhi; Các bệnh lý/hình ảnh bất thường thường gặp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý đường tiêu hóa thai nhi - BS. CK2 Nguyễn Thị Thu Trang

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP. HỒ CHÍ MINH MỞ RỘNG LẦN THỨ X 2023 HÌNH ẢNH HỌC SẢN KHOA BỆNH LÝ ĐƯỜNG TIÊU HÓA THAI NHI BS CK2 Nguyễn Thị Thu Trang Khoa Sản, BV Vinmec Central Park RSHCM
  2. GIỚI THIỆU ♦ Tỉ lệ bất thường đường tiêu hóa thai chiếm khoảng 8-15% bất thường bẩm sinh ♦ Đa số các phần của hệ tiêu hóa là những cấu trúc ‘im lặng’ khi siêu âm trừ khi có bất thường như quai ruột giãn, ruột echo dày… ♦ Chẩn đoán các bất thường đường tiêu hóa trước sinh trên siêu âm vẫn còn là một thách thức do có nhiều cơ quan/cấu trúc liên quan, các dấu hiệu hình ảnh các bệnh lý xuất hiện muộn từ cuối TCN 2, hoặc TCN 3… ♦ Tỉ lệ phát hiện các bệnh lý như tắc nghẽn trên siêu âm trước sinh còn thấp 34% RSHCM hinhanhykhoa.com
  3. NỘI DUNG I. Phôi thai học II. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng đến hậu môn III. Tiếp cận đánh giá đường tiêu hóa thai nhi IV. Các bệnh lý/hình ảnh bất thường thường gặp: 1. Nhóm bệnh lý hẹp và teo bít (stenosis and atresia): + Teo thực quản + Teo tá tràng + Teo hỗng hồi tràng + Tật không hậu môn 2. Tắc ruột phân su 3. Ruột echo dày 4. Nhóm bệnh lý nang: nang gan-nang ống mật chủ, nang ruột đôi, nang buồng trứng… 5. Tổn thương dạng vôi hóa trong ổ bụng: vôi hóa gan, viêm phúc mạc phân su… 6. Bất thường thành bụng: hở thành bụng, thoát vị rốn V. Kết luận RSHCM
  4. PHÔI THAI HỌC ►Sự khép phôi theo hướng đầu đuôi →ống ruột nguyên thủy ►Ống ruột nguyên thủy 4 đoạn: ruột họng, ruột trước, ruột giữa, ruột sau ►Sự tạo ra các mạc treo ruột ►Sự xoay của dạ dày, của ruột giữa 270° ngược chiều kim đồng hồ RSHCM Langman’s Medical embryology, 14th edition
  5. Ruột nguyên thủy Ruột họng Cấu trúc hình thành Họng, các tuyến vùng họng PHÔI THAI HỌC (Pharyngeal gut) Ruột trước Thực quản, Khí quản, phổi (Foregut) Dạ dày 2/3 đoạn gần tá tràng, hệ thống gan mật tụy Ruột giữa (Midgut) 1/3 tá tràng đoạn xa Hỗng tràng Hồi tràng Manh tràng Đại tràng lên 2/3 gần đại tràng ngang Ruột sau (Hindgut) 1/3 xa đại tràng ngang Đại tràng sigma Trực tràng, đoạn gần ống hậu https://quizlet.com/597547481/gastrointestinal-embryology-flash-cards/ RSHCM môn hinhanhykhoa.com
  6. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng Các cấu trúc Mặt cắt chính đến hậu môn khảo sát Vùng đầu Môi Vành chếch (oblique coronal) Lưỡi Ngang Vùng hầu họng Ngang RSHCM
  7. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng Vùng ngực Các cấu trúc khảo sát Mặt cắt chính đến hậu môn Thực quản Dọc giữa ►TCN thứ 2, 3 trên 2D mặt cắt dọc ► 2 hoặc nhiều đường echo dày song song, hình ảnh “nhiều lớp” ► 3 đoạn + Đoạn cổ: khó quan sát + Đoạn ngực: sau khí quản, ngay sát phía trước động mạch chủ xuống + Đoạn bụng: nằm hơi lệch về bên trái cột sống RSHCM Vijayaraghavan, S.B. (2019). Sonography of Fetal Gastrointestinal Tract (GIT). In: Atlas of Fetal Imaging. Springer, Singapore.
  8. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng Vùng bụng Các cấu trúc khảo sát Dạ dày Mặt cắt chính Ngang đến hậu môn Ruột Ngang Thành bụng Ngang và dọc giữa Túi trực tràng (rectal pouch) Dọc giữa Gan Ngang và dọc Lách Ngang và dọc Túi mật Ngang Hình 3D tổng thể VCI mặt cắt vành RSHCM
  9. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng đến hậu môn ♥ Dạ dày: Đo kích thước 3 chiều Bảng tham chiếu kích thước dạ dày ►Mặt cắt ngang đo chu vi bụng: đánh giá dạ dày, gan, ♥ Tỉ số chu vi dạ dày: chu vi dạ dày/chu vi tĩnh mạch rốn đoạn trong gan, kiểm tra vị trí và hướng của bụng các tạng Teo thực quản95th RSHCM M, Asada H, Okuda M, Kato H. Fetal gastric size in normal and abnormal pregnancies. Ultrasound Obstet Gynecol. 2002 May;19(5):467-70. doi: 10.1046/j.1469-0705.2002.00695.x. PMID: 11982979. Sase
  10. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng đến Ruột non Ruột già hậu môn Quan sát thấy từ tuần 12-14w Phân biệt với ruột non sau 20w Trung tâm Ngoại vi Echo dày Chứa phân su, phản âm kém Đường kính
  11. Hình ảnh siêu âm đường tiêu hóa: từ miệng đến hậu môn Hậu môn: + Mặt cắt ngang: hình bia (target sign) + Mặt cắt dọc, mặt cắt vành: đường phản âm dày trung tâm, thành trực tràng phản âm kém RSHCM
  12. Tiếp cận đánh giá đường tiêu hóa thai 1. Vị thế các tạng trong ổ bụng? 2. Chu vi bụng có bình thường? 3. Có quan sát thấy bóng dạ dày hay không? 4. Kích thước và hình dạng của dạ dày? 5. Có khối choán chỗ trong ổ bụng không? 6. Có cấu trúc vôi hóa trong ổ bụng không? 7. Ruột có dạng echo dày? 8. Có dịch trong ổ bụng? RSHCM Paula J Woodward, Anne Kennedy, Roya Sohaey.(2021). Abdominal Wall and Gastrointestinal Tract. Diagnostic Imaging: Obstetrics, 4th edition
  13. Tiếp cận đánh giá đường tiêu hóa thai Có quan sát thấy bóng dạ dày hay không? Không quan sát thấy bóng dạ dày/dạ dày nhỏ: Dạ dày lớn: (Richardson và cs) Giai đoạn không thấy tạm thời: chu kì dạ dày Kèm bất thường lớn khác (hở thành bụng, bất thường tim...) Tắc tiêu hóa đoạn gần (teo thực quản)… Thoái triển →bình thường Thoát vị hoành Sứt môi Tồn tại và không có kèm bất thường đường tiêu hóa Bất thường hệ thần kinh trung ương Bất thường nuốt –FADS Thiểu ối RSHCM
  14. Tiếp cận đánh giá đường tiêu hóa thai Có quan sát thấy bóng dạ dày không? Thai 33w3d, dạ dày giãn lớn, các quai ruột giãn, thành dày Có phản âm trong dạ dày, xuất huyết trong buồng ối BPP=4→Mổ lấy thai RSHCM
  15. Các bệnh lý/hình ảnh bất thường đường tiêu hóa thường gặp 1. Bệnh lý teo hẹp ►Teo thực quản ►Teo tá tràng ►Teo hỗng – hồi tràng ►Không lỗ hậu môn 2. Ruột echo dày 3. Tắc ruột phân su 4. Các tổn thương dạng nang: nang ống mật chủ, nang ruột đôi, nang buồng trứng 5. Các tổn thương có vôi hóa trong ổ bụng: vôi hóa gan, viêm phúc mạc phân su, sỏi phân 6. Bất thường thành bụng: hở thành bụng, thoát vị rốn RSHCM
  16. Teo thực quản (Esophageal Atresia) Định nghĩa: một nhóm các bất thường bẩm sinh gián đoạn sự liên tục của thực quản có kèm/ không kèm với dò khí quản, >90% có dò với khí quản Phân loại Gross: - Loại A: teo thực quản đơn thuần không kèm dò khí quản(7-8%) - Loại B: kết hợp của teo thực quản với dò khí quản đoạn gần (2%) - Loại C: (86%) kèm dò khí quản đoạn xa - Loại D: kèm dò khí quản đoạn gần Sơ đồ 5 dạng teo thực quản và xa (
  17. Teo thực quản Đặc điểm trên siêu âm: - Bóng dạ dày nhỏ hoặc không có bóng dạ dày kèm đa ối >25 tuần - Dấu hiệu túi (Pouch sign) Các bất thường kèm theo: - Bất thường NST: T18,T21 (20%,1%) - Bất thường tim 50% - FGR: 40% Dấu hiệu túi - VACTERL 30% (bất thường cột sống, thực quản không hậu môn, bất thường tim, (Pouch sign) TEF/EA, bất thường thận, bất thường chi) RSHCM Paula J Woodward, Anne Kennedy, Roya Sohaey.(2021). Abdominal Wall and Gastrointestinal Tract. Diagnostic Imaging: Obstetrics. Elsevier
  18. Teo tá tràng (Duodenal Atresia) ► Định nghĩa: teo tá tràng do không có hoặc hẹp bất thường đoạn tá tràng giữa phần gần và xa của tá tràng ► Nguyên nhân: do thất bại tái tạo lòng ống tá tràng trong quá trình hình thành các cơ quan; mạch máu bị tổn thương ► Phân loại teo tá tràng: Type 1: thường gặp nhất, có màng ngăn Type 2: dãy xơ nối 2 đầu túi cùng Type 3: gián đoạn mạc treo, 2 đầu túi cùng tách rời RSHCM Jones MLM, et al. The Role of Fibroblast Growth Factor 10 Signaling in Duodenal Atresia. Front Pharmacol.
  19. Teo tá tràng Đặc điểm trên siêu âm: ► Hình ảnh bóng đôi: - Dịch trong dạ dày và tá tràng (sau 20 tuần) - Dạ dày tăng nhu động ► Đa ối: - Sau 24 tuần, đa số các trường hợp đa ối ở TCN 3 - Dịch thường phản âm do trào ngược giải áp từ dạ dày ► Thường gặp kèm bất thường đường tiêu hóa: teo thực quản→ ‘C loop’, teo hẹp ruột đoạn xa, xoắn ruột, teo đường mật ► Các bất thường khác: tim (37%), xương, niệu dục… ► FGR RSHCM Paula J Woodward, Anne Kennedy, Roya Sohaey.(2021). Abdominal Wall and Gastrointestinal Tract. Diagnostic Imaging: Obstetrics, 4th edition
  20. Teo tá tràng Di truyền ►Đa số lẻ tẻ ►30% teo tá tràng là T21, 3- 8% T21 có teo tá tràng ►Hội chứng di truyền: hội chứng Feingold (teo tá tràng, đầu nhỏ, cằm nhỏ, đa ngón…) Tiên lượng ►Tử vong 15-40%, nguy cơ thai lưu ở TCN 3 ►90-95% tiên lượng tốt khi Bé phẫu thuật sau sinh, hiện 4 tuổi/15kg phẫu thuật kịp thời, đơn lẻ RSHCM hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2