intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Gây mê hồi sức: Tai biến – Biến chứng của gây mê - ThS. Nguyễn Thị Túy Phượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

46
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng này trang bị cho người học: Kể được những tai biến – biến chứng thường gặp, nắm được nguyên nhân của các tai biến thường gặp, mô tả được những triệu chứng của các tai biến thường gặp, trình bày cách đề phòng và xử trí tai biến thường gặp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Gây mê hồi sức: Tai biến – Biến chứng của gây mê - ThS. Nguyễn Thị Túy Phượng

  1. LOGO ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM BS LÊ HỮU BÌNH
  2. MUÏC TIEÂU Phân biệt được những phương pháp vô cảm thông thường. Trình bày được những thuận lợi, bất lợi của các phương pháp vô cảm. Lựa chọn phương pháp vô cảm thích hợp khi gây mê-phẫu thuật.
  3. William Green Morton (16/10/1846)
  4. Naêm 1920: Pr. Arthur E. Guedel moâ taû trieäu chöùng. A.E. Guedel
  5. ÑÒNH NGHÓA  Ngôn ngữ triết học Hy lạp: “Anesthesia” có nghĩa tác dụng gây ngủ của cây Mandragora (cây khoai ma thuộc họ cà).  Trong cuốn từ điển "Bailey's An Universal Etymological English Dictionary" (1721) định nghĩa chữ “Anesthesia” là giảm cảm giác.  Trong cuốn "Encyclopedia Britannica" (1771) của Anh lại định nghĩa là mất tri giác.
  6. ÑÒNH NGHÓA  Oliver Wendell Homlmes sử dụng “Anesthesia” để biểu thị một tình trạng gây ngủ mà có thể làm mất cảm giác đau. “ANESTHESIA” 21/11/1846
  7. ÑÒNH NGHÓA  Vô cảm (Anesthesia): Phương pháp ngăn chặn hoặc cắt đứt các xung động của dẫn truyền thần kinh hướng tâm làm giảm, mất một phần hoặc toàn bộ cảm nhận đau một cách tạm thời. Vô cảm = mất cảm giác ± mất ý thức ± dãn cơ + an toàn
  8. CÁC PP VÔ CẢM
  9. ĐỊNH NGHĨA Gây mê toàn thân là phương pháp làm cho BN mất tri giác và mất cảm giác đau tạm thời có hồi phục bằng dược chất.
  10. CÔ CHEÁ GAÂY MEÂ  CÔ CHEÁ LYÙ HOAÙ: Meyer (1898 ), Overton (1901 ). - Tính tan trong môõ => Tính thaám maøng teá baøo  CÔ CHEÁ SINH LYÙ HOÙA THAÀN KINH: Larabee, Posternak vaø Richards ( 1940s ). - Ngaên chaän daãn truyeàn thaàn kinh, nôi tieáp hôïp ( thaàn kinh-cô ), chaát Acetylcholine ( Tröôùc  Sau ) CAÙC THUYEÁT CHÖA GIAÛI THÍCH THOÛA ÑAÙNG.
  11. CÁC MỨC ĐỘ MÊ Theo Guedel và Gillespie:  Thời kỳ I - thời kỳ giảm đau: từ lúc bắt đầu gây mê đến khi BN mất ý thức.  Thời kỳ II – thời kỳ kích động: từ lúc BN mất ý thức đến lúc xuất hiện dạng hô hấp đều đặn và mất phản xạ mi mắt.  Phản ứng của BN không còn được kiềm chế.  Không nên kích thích BN trong thời kỳ này sẽ gây phản ứng nguy hiểm.
  12. CÁC MỨC ĐỘ MÊ  Thời kỳ III – thời kỳ phẫu thuật: từ lúc xuất hiện dạng hô hấp đều đặn cho đến lúc BN ngưng thở tự nhiên hoàn toàn.  Hầu hết các PT thực hiện an toàn trong thời kỳ này.  Thời kỳ này còn được chia thành 4 độ, tuỳ theo yêu cầu và mức độ co kéo của PT mà điều chỉnh mức độ mê.  Thời kỳ IV – thời kỳ ngộ độc: từ lúc BN ngưng thở tự nhiên đến khi truỵ tim mạch hoàn toàn và có thể dẫn đến tử vong nếu không hạ độ mê kịp thời.
  13. CÁC GĐ GÂY MÊ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2