intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

121
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tăng áp lực trong sọ (TALTS) là một hội chứng thường gặp trong các bệnh lý thần kinh. hệ quả của sự đối kháng giữa thành phần bên trong và bình chứa là hộp sọ. bệnh cảnh lâm sàng thay đổi tùy nguyên nhân và giai đoạn tiến triển. TALTS khi áp lực đo khoang dịch não tủy tư thế nằm 15 mmHg.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ

  1. HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ GV.ĐÀM XUÂN TÙNG BỘ MÔN: NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP Qua bài này sinh viên có khả năng : 1. Trình bày cơ chế sinh lý bệnh của TALNS. 2. Liệt kê các nguyên nhân cuả h/c TALNS 3. Nêu được triệu chứng lâm sàng : tam chứng TALNS 4. Giải thích dấu hiệu TALNS trên X quang sọ qui ước và CLĐT. 5. Nêu các biến chứng của TALNS. 6. Trình bày hướng xử trí.
  3. ĐỊNH NGHĨA  Tăng áp lực trong sọ (TALTS) là một hội chứng thường gặp trong các bệnh lý thần kinh.  hệ quả của sự đối kháng giữa thành phần bên trong và bình chứa là hộp sọ.  bệnh cảnh lâm sàng thay đổi tùy nguyên nhân và giai đoạn tiến triển.  TALTS khi áp lực đo khoang dịch não tủy tư thế nằm > 15 mmHg.
  4. SINH LÝ (1)  Trong điều kiện sinh lý bình thường,  áp lực trong sọ bằng với áp lực dịch não tủy đo ở tư thế nằm  5 -15 mmHg (6-18 cm H2O).  số đo ALTS ở trong não thất, mô não hay khoang dưới-ngoài màng cứng đều bằng nhau.
  5. ĐO ÁP LỰC TRONG SỌ DƯỚI MÀNG CỨNG TRONG NÃO THẤT TRONG MÔ NÃO NGOÀI MC
  6. SINH LÝ (2)  Bảng 1. Áp lực trong sọ theo tuổi. TUỔI P (mmHg) Người lớn 5-15 2-10 tuổi 3-7 < 2 tuổi 1.5-6
  7. SINH LÝ (3)  ALTS thay đổi theo tư thế  Trong tư thế nằm, ALTS= p dịch não tủy ở thắt lưng.  Khi đứng, mức tim bằng 0, thì ALTS < 0  áp lực DNT ở cột sống thắt lưng = 400-500 mmHg.  Như vậy khi lưu thông DNT bị tắc nghẽn , chọc dò tủy sống thắt lưng có thể gây tụt não.
  8. SINH LÝ (4)  ALTS thay đổi theo áp lực động mạch.  Bình thường sóng của ALTS có 3 đỉnh P1, P2, P3 theo xung động của động mạch.  ALTS thay đổi theo tình trạng thông khí
  9. SINH LÝ (5)  Các sóng của áp lực trong sọ : Theo Lundberg  sóng A : biên độ tăng nhanh có thể lên trên 50 mmHg, kéo dài 5-20 phút, xuất hiện trong tình trạng bệnh lý.  sóng B : biên độ lên khoảng 20-30 mmHg, kéo dài 1- 2 phút. Sóng B chỉ tình trạng mất bù  Sóng C : tần số chu kỳ 4-8 lần/phút, biên độ thấp hơn sóng B  sóng thay đổi theo áp lực động mạch và ít có ý nghĩa bệnh lý. .
  10. SINH LÝ (6)  Thể tích hộp sọ ở người lớn không thay đổi, gồm ba thành phần:  Mô não: 1200 ml- 1600 ml  Dịch não tủy: 100-150 ml  Máu: 100-150 ml
  11. SINH LÝ (7)  Dịch não tủy:  Sản xuất chủ yếu từ đám rối mạch mạc cuả não thất bên (80%),  500ml/ ngày, hay 21ml /giờ.  Thể tích cuả khoang dịch não tủy là 140 ± 30ml gồm:  Thể tích cuả não thất: 25 ml  Thể tích cuả khoang dưới nhện: 105 ml
  12. Xoang TM dọc trên đám rối mạch mạc Khoang dưới nhện Thể chai Hạt màng nhện TM liên lạc Lổ gian não thất Bể quanh TM Galien Kênh trung não Bể lớn
  13. SINH LÝ (7)  DNT lưu thông từ não thất bên, qua lổ gian não thất, vào não thất ba, xuống kênh trung não, vào não thất tư  và đi vào bể DNT nền sọ bởi các lổ giữa và lổ bên lổ bên  sau cùng sẽ tái hấp thu vào hệ thống xoang tĩnh mạch não ở các hạt màng nhện (hạt Pacchioni).  Mỗi ngày DNT được đổi mới 3 lần.  Áp lực dịch não tủy phụ thuộc vào lưu lượng sản xuất (D) và kháng trở dòng chảy: P = Dx Re.
  14. SINH LÝ (8)  Khoang mạch máu:  Chỉ chiếm 3-5% thể tích hộp sọ.  Thể tích máu trong sọ phụ thuộc vào lưu lượng máu não (F).  LLMN (F ) = Áp lực tưới máu (P)/ kháng trở (R).  LLMN thay đổi theo nhu cầu biến dưỡng cuả não,  khi PCO2 máu tăng, pH giảm sẽ gây giãn mạch làm tăng F và ngược lại.  ALTS chịu ảnh hưởng của độ dãn nở của não (C)  C= ΔV/ΔP ; nếu C lớn thì áp lực trong sọ ít tăng khi thể tích tăng.
  15. SINH LÝ BỆNH (1) Theo định luật Monro-Kellie:  Vmô não +Vdnt + Vmáu = K. (1)  Khi có sự tăng thể tích của một khoang,  sẽ giảm thể tích của 2 khoang kia,  để giữ áp lực trong sọ không thay đổi.  Trong 3 thành phần trên thì mô não khó thay đổi thể tích nhất.  Khi có một khối choáng chổ phát phát triển trong hộp sọ,
  16. SINH LÝ BỆNH (2)  ban đầu cơ chế bù trừ giúp giảm áp lực trong sọ bằng cách giảm thể tích cuả khoang DNT hay khoang mạch máu.  DNT bị đẩy ra khỏi hệ thống não thất và các khoang dưới nhện ở nền sọ  theo phương trình :  θVmô não + θVdnt + θV máu = 0 (2)
  17. SINH LÝ BỆNH (3)  Trong Δt, nếu Vdnt giảm dưới thể tích cuả khối choáng chổ, thì sẽ tăng áp lực trong sọ.  Ta có đường biểu diễn cho thấy sự liên quan giữa sự thay đổi thể tích (ΔV) và sự thay đổi áp lực trong sọ (ΔP), với ΔP = K.ΔV; 1/K gọi là độ giãn nở cuả mô não (C).  giai đoạn còn bù: sự thay đổi thể tích ΔV, không làm thay đổi áp lực ΔP.  giai đoạn mất bù, chỉ cần một thay đổi nhỏ thể tích trong sọ, sẽ gây tăng nhanh áp lực.
  18. Áp lực P Thể tích (V)
  19. SINH LÝ BỆNH (4)  Phù não: 3 loại  Phù ngoại bào: rối loạn hàng rào máu-não, dịch giàu protein qua khoảng hở giữa các tế bào nội mô (u não, áp xe não…)  Phù nội bào: rối loạn bơm Na+-K+-ATP ase  Phù khoang kẻ: qua thành tế bào lát não thất (tràn dịch não thất)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2