Adobe Illustrator là một phần mềm được áp dụng trong công nghệ thiết kế quảng cáo, tạo mẫu<br />
và thiết kế ảnh cho Web.<br />
Adobe Illustrator có độ chính xác và uyển chuyển cao, dễ dàng áp dụng từ các mẫu thiết kế nhỏ<br />
cho đến các dự án lớn và phức tạp. Ngoài ra Adobe Illustrator còn phối hợp rất tốt với các<br />
phần mềm khác của Adobe như Adobe Photoshop và Adobe InDesign.<br />
BÀI 1:<br />
<br />
GIỚI THIỆU THẾ GIỚI ILLUSTRATOR<br />
1. KHỞI ĐỘNG ILLUSTRATOR<br />
Double click chuột vào biểu tượng AI<br />
hoặc : Start menu/ Programs / Adobe Illustrator CS<br />
<br />
2. MỞ FILE<br />
C1: File/Open<br />
C2: Double click file<br />
Mở file mới: File / New (Ctrl + N)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Xác lập các tùy chọn trong hộp thoại<br />
Name: tên cho tài liệu mới<br />
Size: Kích thước khổ giấy chuẩn thiết kế được xác lập sẵn<br />
Unit: Đơn vị đo lường<br />
Width and Height: Chiều cao và chiều rộng<br />
Orientation: Hướng giấy<br />
Color Mode: Chế độ màu<br />
<br />
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN<br />
Artboard : Bảng vẽ. Kích cỡ và hình dạng phụ thuộc con số ta nhập khi tạo tài liệu mới.<br />
Scratch: Nháp<br />
Là khu vực phía ngoài bảng vẽ. Các phần trong vùng Scratch vẫn in sang nếu giấy đủ lớn.<br />
Nếu không thấy artboard hữu hiệu , có thể giấu nó bằng cách chọn:<br />
View/Hide Artboard<br />
Để in một tài liệu, chọn tính năng Page Tiling tốt hơn Artboard<br />
(AI nhận dạng máy in và tạo một page tile (HCN) có kích cỡ và hình dạng của vùng lớn nhất mà<br />
máy in được chọn có thể in).<br />
Điều chỉnh kích thước trang bản vẽ:<br />
File / Document Setup… và chỉnh các thông số về Size, Units, Width và Height _ OK<br />
4. CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ BẢN VẼ<br />
4.1 CÔNG CỤ ZOOM<br />
Kích hoạt công cụ Zoom: Z<br />
Có thể phóng to 6400% (gấp 64 lần) và thu nhỏ 3,13%.<br />
Nếu in trong khi phóng to, ảnh vẫn in với kích cỡ thật.<br />
Khi đang sử dụng công cụ khác, muốn Phóng to: Ctrl + Spacebar<br />
Thu nhỏ : Ctrl + Alt + Spacebar<br />
Phóng to: Ctrl + +<br />
Thu nhỏ: Ctrl + Trở lại kích cỡ thật: Double click công cụ Zoom<br />
Hoặc: Ctrl + 1<br />
Xem Fit: Double click công cụ Hand<br />
<br />
hoặc: Ctrl + 0<br />
Trong khi Zoom, bấm Spacebar để tạm chuyển thành Hand để xem.<br />
4.2 CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ TOÀN MÀN HÌNH<br />
Nút Standard Screen Mode: chế độ hiển thị chuẩn.<br />
Nút Full Screen Mode with Menu Bar: chế độ hiển thị toàn màn hình có thanh thực đơn.<br />
Nút Full Screen Mode: chế độ hiển thị toàn màn hình (không có thanh thực đơn). Để chuyển đổi<br />
qua lại giữa 3 chế độ : nhấn phím F<br />
<br />
4.3 CÔNG CỤ HAND<br />
Đang sử dụng công cụ khác nhưng muốn chuyển thành công cụ Hand, nhấn giữ phím Spacebar và<br />
tiếp tục nhấp và rê chuột.<br />
Thủ thuật này không có tác dụng đối với công cụ Text .Phải nhấp thêm Ctrl:<br />
Ctrl + Spacebar<br />
4.4 SCROLL BAR (THANH CUỘN)<br />
Dùng để di chuyển xung quanh tài liệu nhưng chỉ giới hạn trong phạm vi ngang và dọc.<br />
4.5 LỆNH VIEW<br />
View/ Zoom In : phóng to<br />
View/ Zoom Out : thu nhỏ<br />
View/ Fit in Window : hiển thị toàn bộ<br />
View/ Actual Size : hiển thị kích thước thật.<br />
Hiển thị tác phẩm: View / Outline : chỉ hiển thị nét viền của đối tượng (Ctrl + Y)<br />
View / Preview : hiển thị như khi in ra<br />
View / Overprint : hiển thị các đường hay các hình đã được in đè<br />
View / Pixel Preview: hiển thị như nó đã được ảnh hóa ( rasterized) và có thể hiển thị<br />
trong một trình duyệt web<br />
4.6 SỬ DỤNG TEMPLATE<br />
Là các khuôn mẫu được lưu sẵn trong AI<br />
File / New From Template<br />
<br />
4.7 BẢNG ĐIỀU HƯỚNG NAVIG ATOR PALETTE<br />
Mở Window / Navigator<br />
Kéo con trượt Zoom slider để tăng, giảm độ phóng đại<br />
Đặt trỏ chuột vào khung màu đỏ - con trỏ sẽ chuyển thành hình bàn tay – kéo để điều chỉnh hướng<br />
nhìn.<br />
Để xác định khu vực muốn xem, Ctrl + kéo một khu vực nào đó của artwork<br />
5 DÕNG TRẠNG THÁI STATUS<br />
Nằm ở góc trái dưới đáy cửa sổ, cung cấp các thông tin cần thiết như:<br />
Current tool : công cụ hiện hành<br />
Date and time: Ngày, giờ hiện hành của hệ thống<br />
Free memory: bộ nhớ còn trống dành cho tập tin của bạn<br />
Numbers of Undos: số lần Undo và Redo sẵn có<br />
Document Color Profile: Mô hình màu mà tập tin đang sử dụng<br />
6 LÀM VIỆC VỚI CÁC PALETTES<br />
Ẩn/ Hiện tất cả các palettes đang mở và Toolbox : Tab<br />
Ẩn/ Hiện tất cả các palettes đang mở trừ Toolbox : Shift + Tab<br />
Di chuyển toàn bộ 1 nhóm Palette: kéo thanh title của nó sang vị trí khác<br />
Di chuyển Palette từ nhóm này sang nhóm khác: nắm kéo thẻ của Palette ra khỏi nhóm cũ rồi thả<br />
vào nhóm mới.<br />
Mở menu của Palette: trỏ chuột và ấn nút hình tam giác nhỏ màu đen bên phải của Palette.<br />
Kích hoạt menu cảm ngữ cảnh: Click phải chuột vào artwork<br />
7 LỆNH UNDO<br />
Nếu làm việc sai sót, trở về trước đó:<br />
Edit / Undo hoặc Ctrl + Z<br />
Edit / Redo hoặc Ctrl + Shift + Z<br />
Làm liên tục cho đến khi trở lại trạng thái trước khi chúng trục trặc.<br />
8 LƯU CÁC TÀI LIỆU<br />
Nên lưu vài phút một lần vì nếu vô ý tắt nguồn điện dẫn đến máy tính thì ta sẽ mất tất cả công việc<br />
đã làm.<br />
File / Save (hoặc Save As)<br />
9 IN CÁC TÀI LIỆU<br />
<br />
Trước khi in, hãy chắc chắn ảnh nằm trong biên Page Tiling (HCN xám nét chấm chấm ) View /<br />
Show Page Tiling. Chỉ các phần nằm trong những biên này được in ra.<br />
File / Print (Ctrl + P). Hộp thoại Print xuất hiện. Nhấp OK<br />
10 CÁC HỖ TRỢ KHÁC:<br />
10.1 Hiển thị thước: View > Show / Hide Rulers hoặc Ctrl + R: để hiện/ tắt thước<br />
Edit > Prefernces/ Units & Undo:<br />
để định đơn vị cho thước<br />
10.2 Hiển thị khung bao đối tượng: View > Show / Hide Bounding Box<br />
hoặc Ctrl + Shift + B: để hiện/ tắt khung bao đối tượng.<br />
*** Khung bao được dùng để điều chỉnh kích cỡ của đối tượng.<br />
10.3 Đường dẫn và lưới:<br />
Định dạng các đường dẫn và lưới: Edit / Prefernces / Guides & Grid<br />
Tạo Guides: ta có thể kéo các guides từ cây thước ngang và cây thước dọc vào trang bản vẽ<br />
Cho đối tượng bắt dính vào Guides:<br />
Snap to point hoặc Ctrl+Alt+“: sau đó dùng công cụ selection để di chuyển đối tượng đến gần<br />
guides cho đến khi cursor màu đen biến thành cursor màu trắng.<br />
*** Trong trường hợp ta muốn cho các handles của bounding box bắt dính vào guides, ta phải giấu<br />
bounding box trước khi di chuyển đối tượng.<br />
10.4 Khóa/ mở khoá cho Guides<br />
View > Guides > Lock Guides hoặc Ctrl+Alt+; để khoá/mở khoá cho các Guides.<br />
Hiện tắt Guides:<br />
View > Guides > Show Guides hoặc Ctrl+; để hiện các guides<br />
View > Guides > Hide Guides hoặc Ctrl+; để giấu các guides<br />
View > Guides > Smart Guides hoặc Ctrl+U để hít vào guides<br />
Xoá Guides : dùng công cụ Selection kéo các đường guide trở lại cây thước hoặc chọn guide, rồi<br />
nhấn phím Delete<br />
Xoá tất cả các guides : View > Clear Guides<br />
<br />
11 ĐÓNG TÀI LIỆU VÀ THOÁT ILLUSTRATOR<br />
Đóng tài liệu: File / Close<br />
Nếu chưa lưu trước khi đóng, hộp thoại sẽ xuất hiện hỏi có muốn lưu các thay đổi không.<br />
Thoát tài liệu: File / Exit<br />
View ><br />
Nếu chưa lưu trước khi<br />
thoát, hộp thoại sẽ xuất hiện hỏi có muốn lưu các thay đổi không.<br />
12 THỦ THUẬT<br />
<br />